Professional Documents
Culture Documents
Thuốc Tê Ckdh Bs Giang Dhyhn
Thuốc Tê Ckdh Bs Giang Dhyhn
BS Tạ Ngân Giang
Bộ môn GMHS ĐHYHN
Định nghĩa
1
Cơ chế tác dụng
Trạng thái nghỉ:
Màng ở trạng thái
phân cực. Ngoài màng
TB tích điện (+)
Điện thế trong màng:
-90mV
Do các yếu tố:
khuyếch tán Na+, K+,
bơm Na+- K+
2
Cơ chế tác dụng
Cấu tạo và hoạt động của kênh Na+
3
Cơ chế tác dụng
4
Cơ chế tác dụng
Thứ tự phong bế:
B C,A-Delta A-Gamma A-Beta
A-Alpha.
5
Các loại thuốc tê
Cấu trúc
6
Các loại thuốc tê
Mối liên quan giữa cấu trúc-đặc tính lý hoá
và tác dụng lâm sàng
pKa:
là pH tại đó 50% thuốc tê bị ion hoá.
pKa càng gần pH sinh lý (7.4) thuốc càng
ít ion hoá (dễ qua màng tế bào)
pKa quyết định tốc độ onset của thuốc tê
7
Các đặc tính lý hoá
Độ hoà tan trong mỡ:
Là khả năng hoà tan trong lớp lipid màng
tế bào của 1 chất.
Độ tan trong mỡ của thuốc tê phụ thuộc
độ dài gốc ankyl trên nhân thơm và gốc
amine
Độ hoà tan trong mỡ quyết định độ mạnh
của thuốc tê
8
Dược lý học
Esters Onset Thời gian Độ pK Non-Ionized
Hệ số tan
tác dụng mạnh Fraction
trong mỡ
(min) pH 7.4 (%)
Procaine Chậm 45-60 1 8.9 3 0.6
Chloroprocaine Nhanh 30-45 4 8.7 5
Tetracaine Chậm 60-180 16 8.5 7 80
Amides
Dược lý học
Độ mạnh:
Yếu tố quyết định: tính tan trong mỡ
LS: không hoàn toàn đúng
VD Bupivacain vs Etidocain
Các yếu tố ảnh hưởng:
Tỷ lệ thuốc dạng base
Tính chất gây co/ giãn mạch của thuốc
9
Dược lý học
Tốc độ onset:
Tính tan trong mỡ: thuốc càng tan trong
mỡ càng dễ qua màng tế bào
Hệ số ion hoá (pKa): pKa càng gần 7.4 tỷ
lệ dạng không ion hoá (qua được màng
TB) càng cao
Liều lượng, nồng độ
Dược lý học
Thời gian tác dụng
Khả năng gắn protein
Tốc độ hấp thu vào tổ chức: đặc tính vận mạch
của từng thuốc
Tốc độ thải trừ
Liều lượng
Độc tính:
Độ mạnh
Thời gian tác dụng
10
Dược lý học
Chuyển hoá
Nhóm aminoester
Giáng hoá nhanh
Thuỷ phân bởi men cholinesterase (gan,
plasma)
Tạo ra para-aminobenzoic (dị ứng)
Nhóm aminoamids
Giáng hoá chậm
Enzim của microsome gan
Thải trừ qua thận (5% dưới dạng không
chuyển hoá)
11
Các yếu tố ảnh hưởng
Cách thức/ vị trí gây tê
Onset nhanh: tê tuỷ sống
Onset chậm: tê đám rối, thân thần kinh
Khoảng cách đến dây TK gần: giảm thời
gian onset
Nguy cơ ngộ độc:
Tê TK liên sườn > NMC > Đám rối CT >
tê thấm
12
Các yếu tố ảnh hưởng
Suy thận: giảm thải trừ → giảm liều 10 –
20%
Suy gan, giảm lưu lượng máu gan:
Giảm chuyển hoá, tăng nồng độ trong
máu của các thuốc nhóm amids
Giảm 10 -50% liều nhắc lại hay truyền
liên tục
13
Các yếu tố ảnh hưởng
Dung dịch thuốc tê
Kiềm hoá
Tăng tỷ lệ dạng base tự do → tăng tốc độ
onset
Giảm thời gian tác dụng
Công thức: 9 ml thuốc tê + 1 ml Nabica 8.4%
Pha thêm Adrenalin
Gây co mạch → giảm hấp thu vào mạch máu
→ tăng thời gian tác dụng, giảm độc tính
Công thức: 19 ml thuốc tê + 1ml adrenalin
1/10.000
14
Ngộ độc thuốc tê
Ngộ độc thuốc tê toàn thân (LAST) là tai biến
hiếm gặp. Tỷ lệ co giật 2.2/10,000, không có
ca ngừng tim nào/103,730 ca gây tê (1)
Vẫn có các báo cáo về LAST dẫn đến tử vong
(2)
Lipid được khuyến cáo sử dụng (3)
1. Auroy Y, Narchi P, Messiah A, Litt L, Rouvier B, Samii K. Serious complications related to regional
anesthesia. Results of a prospective survey in France. Anesthesiology. 1997;87:479-486.
2. Di Gregorio G, Neal JM, Rosenquist RW, Weinberg GL. Clinical presentation of local anesthetic
systemic toxicity: a review of published cases, 1979-2009. Reg Anesth Pain Med. 2010;35:181-187.
3. Weinberg GL. Treatment of local anesthetic systemic toxicity (LAST).Reg Anesth Pain Med.
2010;35:188-193
15
Triệu chứng
Thần kinh trung ương
Giai đoạn đầu:
kích thích
Thay đổi thính giác
Vị kim loại trong miệng
Co giật
Giai đoạn muộn
Li bì
Hôn mê
Ngừng thở
Triệu chứng
16
Triệu chứng
Tim mạch: thường xuất hiện muộn hơn
Giai đoạn đầu:
Tăng HA
Nhịp nhanh
Loạn nhịp thất
Giai đoạn muộn:
Nhịp chậm
Block dẫn truyền
Vô tâm thu
Triệu chứng
17
Triệu chứng
Lâm sàng thường không điển hình:
Các triệu chứng thần kinh và tim mạch
xuất hiện cùng 1 lúc
Triệu chứng ngộ độc tim mạch nặng,
không có dấu hiệu báo trước, không kèm
theo triệu chứng thần kinh
18
Thời điểm xuất hiện
Ngay lập tức (trong vòng 60s): thường do
tiêm trực tiếp vào mạch máu
Chậm (sau 1-5 phút): tiêm ngắt quãng,
gây tê chi dưới hoặc giảm hấp thu
LAST có thể xuất hiện muộn sau >15phút
→ cần theo dõi sát ít nhất 30 phút sau
gây tê với các bệnh nhân được gây tê liều
cao
19
Phòng ngừa
Làm đường truyền, theo dõi: ECG, HA
Cách tiêm:
Tiêm chậm, ngắt quãng 3-5 ml lần, dừng 15-
30”
Lidocain 1 520
Mepivacain 1 400
Bupivacain 4 125
Levobupivacain 4 125
20
Phối hợp thuốc
Phối hợp 20ml Bupivacain 0.5% & 20ml
Lidocain 2% → 100mg Bupi + 400mg Lido
Liều tối đa quy đổi tương đương Lidocain =
100 x 4 + 400 x 1 = 800mg Ngộ độc
Phòng ngừa
Sử dụng chất chỉ thị epinephrin khi sử
dụng các thuốc tê có độc tính cao
(+): nhịp tim tăng >10 nhịp/1 phút, HA max
tăng >15 mmHg
21
Điều trị
Gọi người hỗ trợ
Thông khí nhân tạo, O2 100%, đặt NKQ
nếu cần
Co giật: Benzodiazepin hoặc thiopental
Nếu ngừng tim
Cấp cứu ngừng tuần hoàn (CPR)
Epinephrin: 1mcg/kg (TM)
Loạn nhip: Amiodarone
Tránh dùng: thuốc co mạch, chẹn Ca2+
Intralipid
LIPID 20%
(Thể tích và tốc độ truyền chính xác không quan trọng)
22
Cơ chế tác dụng
Giả thuyết hấp thu: Lipid trong máu hấp thu
thuốc tê, làm chuyển dịch cân bằng nồng độ
thuốc → kéo thuốc tê ra khỏi receptor ở mô
Nồng độ thuốc tê trong máu giảm nhanh hơn t 1/2 khi
truyền lipid
Yamamoto 1997, Reg Anesth
Intra lipid có hiệu quả khi sử dụng cấp cứ ngộ độc các thuốc
tan trong mỡ khác. Case reports: olanzapine, bupropion,
hadol , sertaline , verapamil , atenolol.
Cave 2009 Acad Emerg Med
23
Mepivacain + Bupivacain
Mepivacain
24
Một số yếu tố ảnh hưởng kết quả
điều trị
Chẩn đoán sớm
Lipid 20% sẵn sàng cùng protocol điều trị
đi kèm
Sẵn sàng phương tiện kiểm soát đường
thở, thông khí, hồi sức tuần hoàn
Chống co giật: rất quan trọng
Nên cân nhắc sử dụng lipid sớm
25