Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
2. Trình bày phân loại thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
3. Trình bày lời khuyên và các lưu ý đối với bệnh nhân tăng
huyết áp
2
Tỷ lệ tử vong dưới 70 tuổi do các bệnh không lây
truyền
Bệnh tim mạch
3
DỊCH TỂ HỌC
Năm 2009
25,4% người lớn bị
THA
5
HUYẾT ÁP LÀ GÌ?
Huyết áp là áp lực máu lưu thông tác động
lên thành mạch
8
Nhịp tim
Cung lượng tim
Thể tích nhát bóp
11
NGUYÊN NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
12
PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP THEO JNC 8
13
PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP THEO HỘI TIM
MẠCH HỌC VIỆT NAM
14
PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ THA
1. Thuốc tác động trên hệ giao cảm Tác động trung ương: Methyldopa
Ức chế hạch: trimethaphan
Ức chế tận cùng thần kinh giao cảm:
reserpin, guanethidin.
Tác động thụ thể: ức chế α, β
2. Thuốc giãn mạch Giãn động mạch
Giãn tĩnh mạch
3. Thuốc lợi tiểu
4. Thuốc chẹn kênh canxi DHP và Non-DHP
5. Thuốc tác động lên hệ RAA Ức chế renin
Ức chế men chuyển
Chẹn thụ thể Angiotensin II 15
1. THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ
Ức chế Beta chọn lọc: METOPROLOL, ATENOLOL, ACEBUTALOL, BISOPROLOL
18
ADR
20
Thuốc giãn động mạch
Hydralazin, minoxidil, diazoxid
Cơ chế tác dụng: giãn động mạch và tiểu
ĐM
Độc tính:
* Hydralazin:
- Nhức đầu, buồn nôn, đỏ bừng Thuốc giãn động tĩnh mạch
- Phản xạ giao cảm: tăng nhịp tim, tăng đau Sodium nitroprusside
thắt ngực.
- Hội chứng sốt, đỏ da, đau khớp, đau cơ
giống lupus ban đỏ
* Minoxidil: kích thích giao cảm, giữ muối nước
* Diazoxid: có thể tụt HA quá mức, ức chế
phóng thích insulin, giữ muối nước
21
3. THUỐC ỨC CHẾ KÊNH CANXI - CCB
22
- Có 4 loại kênh canxi trong cơ thể: L, T, P, N
- Týp L: là loại kênh vận chuyển ion can xi có nhiều ở màng
tế bào cơ trơn thành động mạch (đặc biệt ở các tiểu động
mạch), cơ tim. Ngoài ra nó còn có thể có trong một số mô
khác như: phế quản, dạ dày-ruột, tử cung...
- Týp T: là loại kênh có chủ yếu ở các tế bào thần kinh tự
động của tim, đặc biệt ở nút xoang và nút nhĩ thất. Loại
kênh này ít có ở tế bào cơ trơn động mạch và hoạt động
mang tính bị động nhiều hơn týp L
23
Ca++
Ca++ Thuốc chẹn
Ca++ Canxi
Ca++
CCB, đặc biệt là các DHP tác dụng kéo dài là chỉ định phổ biến và thích hợp
cho việc kiểm soát THA ở tất cả các giai đoạn. Phối hợp giữa CCB và ACEI
được chứng minh là có hiệu quả.
Bệnh nhân THA nghiêm trọng, độ II, III, đòi hỏi cần phối hợp thuốc trong đó có
thể có CCB, ngoại trừ bệnh nhân bị rối loạn thất trái.
Ở bệnh nhân suy thận có protein niệu (không mắc đái tháo đường), nếu ACEI
bị chống chỉ định hay kém hiệu quả, non-DHP có thể được sử dụng.
27
4.1 THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
28
Tăng hoạt
động giao cảm
Tuyến thượng
thận tăng tiết
Aldosterone
Co mạch
29
THUỐC
Angiotensinogen (gan)
ƯCMC
Renin (thận) ACEI
Angiotensin I Bradykinin
ACE
Angiotensin II Chất bất hoạt
↑ HA 30
Đa số các thuốc ức chế men chuyển (tận cùng bằng –pril) đều là những
tiền thuốc (prodrug) trừ Captopril và Lisinopril
31
ADR
VAI TRÒ CỦA ACEI TRONG Ho khan: phổ biến nhất (5%-15%)
ĐIỀU TRỊ THA
33
Co mạch, hoạt hóa giao cảm,
AT1
phì đại tế bào
2 loại receptor
của angiotensin II
Giãn mạch, chống tăng sinh,
AT2
Sửa chữa mô, chống phì đại tim
34
Mức độ ái lực của receptor AT1 đối với ARBs là
candesartan > irbesartan = eprosartan> telmisartan = valsartan > losartan
35
TÁC DỤNG PHỤ NHÓM ARB
SUY THẬN
TĂNG K+ HUYẾT
36
Vai trò trong điều trị THA
ARB/ ACEI là chỉ định đầu tay trong phần lớn bệnh nhân THA, đặc biệt trong
trường hợp bệnh nhân THA mắc kèm đái tháo đường, bệnh thận mạn.
Nếu bệnh nhân không dung nạp với ACEI (ho khan, phù mạch), ARB có thể
dung để thay thế ACEI.
37
5. THUỐC LỢI TIỂU
38
Nhóm thuốc lợi tiểu Thiazide
39
2. ADR
Lợi tiểu thiazide là chỉ định đầu tay trong điều trị tăng huyết áp.
Được chứng minh làm giảm nguy cơ tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim và tử
vong.
Phối hợp được với nhiều thuốc điều trị THA khác và có sẵn ở dạng chế phẩm
phối hợp cố định liều Tăng tuân thủ điều trị.
41
Tóm tắt đặc điểm các nhóm thuốc trong điều trị THA
Nhóm
Thuốc lựa chọn trong nhóm Nhận xét
thuốc
Theo dõi hạ K+ huyết
Hydrochlorothiazide 12,5 mg-50mg, indapamide 1,25mg –
Hiệu quả nhất khi phối hợp với ACEI
2,5mg. Bằng chứng lâm sàng mạnh mẽ hơn với
Lợi tiểu Giữ K+ : spironolactone 25-50mg, amiloride 5-10mg, chlorthalidone
triamterene 100mg Spironolactone – nữ hóa tuyến vú và tăng kali
huyết
Furosemide 20-80mg 2 lần/ngày, torsemide 10-40mg
Lợi tiểu quai cần thiết khi GFR<40 ml/min
ACEI: lisinopril, benazapril, fosinopril và quinapril 10- Ho (chỉ với ACEI), phù mạch (gặp nhiều hơn với
40mg, ramipril 5-10mg, trandolapril 2-8 mg ACEI), tăng K+ huyết
ACEI/ARB ARB: candesartan 8-32 mg, valsartan 80-320mg, Losartan làm gảm nồng độ acid uric,
losartan 50-100mg, olmesartan 20-40mg, telmisartan candesartan có thể làm ngăn ngừa chứng đau
20-80mg nửa đầu
Metoprolol succinate 50-100mg và tartrate 50-100mg 2 Không phải là lựa chọn đầu tay – dự phòng sau
Beta lần/ngày, nebivolol 5-10mg, propranolol 40-120mg 2 nhồi máu cơ tim và suy tim sung huyết.
blocker lần/ngày, carvedilol 6,25-25mg 2 lần/ngày, bisoprolol 5- Gây mệt mỏi và giảm nhịp tim
10mg, labetalol 100-300mg 2 lần.ngày Che giấu các dấu hiệu của hạ đường huyết42
Tóm tắt đặc điểm các nhóm thuốc trong điều trị THA
Nhóm
Thuốc lựa chọn trong nhóm Nhận xét
thuốc
Dihydropyridine: amlodipine 5-10mg, nifedipine
Gây phù, dihydropyridines có thể được
ER: 30-90mg,
phối hợp an toàn với BB
CCB Non-dihydropyridine: diltiazem ER 180-
Nondihydropyrindine có thể gây giảm nhịp
360mg, verapamil 80-120mg 3 lần/ngày hoặc
tim và protein niệu
ER 240-480mg
Hydralazine và Minoxidil có thể gây nhịp
Hydralazine 25-100mg 2 lần/ngày. Minoxidil 5-
nhanh phản xạ và giữ nước – thường đòi
Dãn mạch 10mg, terazosin 1-5mg, doxazosin 1-4mg
hỏi sử dụng thêm lợi tiểu và BB
trước khi đi ngủ
Chẹn anpha có thể gây hạ huyết áp tư thế
Clonidine có thể được sử dụng dưới dạng
Thuốc tác Clonidine 0,1-0,2 mg 2 lần/ngày, methyldopa
miếng dán (1 tuần/lần) trong tăng huyết áp
dụng TW 250-500mg 2 lần/ngày, guanfacine 1-3mg
kháng trị
43
Lời khuyên thay đổi lối sống cho bệnh nhân THA
44
Lời khuyên thay đổi lối sống cho bệnh nhân THA
Bộ ba cần tránh
Rượu, thuốc lá và béo phì là yếu tố góp phần làm tăng huyết áp.
Hạn chế rượu: tối đa hai cốc mỗi ngày cho phụ nữ và ba đối với
nam giới.
Ngừng thuốc lá, có thể sử dụng sản phẩm thay thế nicotine.
Giảm cân nếu cần thiết. Việc giảm 10% trọng lượng ban đầu được
đề nghị và đôi khi có thể là đủ để khôi phục huyết áp.
45
Lời khuyên thay đổi lối sống cho bệnh nhân THA
48
Sử dụng máy đo HA cá nhân
Lựa chọn máy nào?
➔ Máy băng ở tay (sử dụng đáng tin cậy hơn) và máy đo cổ tay (thuận tiện hơn
nhưng quy tắc sử dụng nghiêm ngặt)
Đo huyết áp lúc nào?
➔ Sau khi ngồi nghỉ 5 phút.
Đo huyết áp bằng cách nào?
➔ Máy băng ở tay: đặt đúng hướng (ống bơm hướng xuống) trên cẳng tay trần
đặt xuống bàn.
➔ Máy đo cổ tay: sau khi đặt máy đo lên cổ tay, gập cánh tay để di chuyển cổ
tay ngang tầm với tim.
➔ Trong khi bơm hơi và xả hơi, không di chuyển, không nói chuyện, thư giãn
và không nắm tay.
49
Sử dụng máy đo HA cá nhân
50