You are on page 1of 23

Nhóm thuốc Tên thuốc gốc Tên biệt dược Tác dụng Chỉ định DT- CD

THUỐC LỢI TIỂU


Furosol Td lợi tiểu nhanh, mạnh, thời gian td ngắn. - trong cấp cứu:dùng cho phù phổi cấp, IV,IM
- phong tỏa cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai phù nặng, cơn THA
Henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ kéo theo nước nên lợi - phù: các bệnh gan, thận, phổi, phòng
Becosemid tiểu và đtri sản giật ở người mang thai Viên nén
Lợi - giãn mạch thận, tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc - suy tim trái cấp, suy tim mạn tính có
Furosemid
tiểu”quai” cầu thận, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận, phù đã kháng với thuốc lợi tiểu khác
Furosemid
kháng ADH tại ống lượn xa - đtri triệu chứng Ca2+ máu cao Viên nén
- giãn TM, giảm ứ máu ở phối, giảm áp suất thất trái - đạt hiệu quả cao trong suy tận ure
- tăng thải Ca2+, Mg2+ làm giảm Ca2+, Mg2+ máu huyết cao

THUỐC TÁC DỤNG TRÊN TIM MẠCH


Swam lo5* - giãn mạch ngoại vi=> giảm tiêu thụ oxy cho tim, chủ yếu là - đtri THA Viên nén
giãn ĐM, giảm sức cản ngoại vi - đtri cơn đau thắt ngực thể Prinzmetal;
Amlodipine - giãn mạch vành, tăng cung lượng mạch vành, tăng cung cấp thể ổn định, thể đau thắt ngực do cố
(thuộc nhóm
dihydropyridin Amlopidine oxy cho cơ tim gắng, thể k ổn định( phối hợp với thuốc Viên nang
thế hệ 2) STADA - giãn mạch não, tăng cung cấp oxy cho tb tk khác; đtri dự phòng ở thể ổn định)
- giảm xung động tim, giảm dẫn truyền, giảm co bóp cơ tim,
giảm nhu cầu oxy; phân phối lại máu trong cơ tim
Chẹn Nifedipin - làm giãn mạch ngoại vi( chủ yếu đm), giảm hậu gánh,HHA - đtri THA, loạn nhịp tim Viên nén
kênh Nifedipin
STADA - gây phản xạ giao cảm, tăng nhịp tim - cơn đau thắt ngực thể ổn định và Viên nang
Adalat đặt đưới lưỡi
Ca2+ (thuộc nhóm - tăng lượng máu vào thận, cải thiện cn thận k ảnh hưởng đến Prinzmetal; thể k ổn định
Nifedipin Viên nén
dihydropyridin hệ RAA
Nifephabaco Viên nén
thế hệ 1) - giãn cơ trơn mạch máu, giãn cơ trơn phí, phế quản, cơ trơn
tiêu hóa và tử cung
Nicardipin Nicadipine - td chọn lọc giãn mạch vành tốt hơn mạch ngoại vi, ít làm - cơn đau thắt ngực thể ổn định Truyền IV
(thuộc nhóm Aguettant giảm lực co cơ tim - THA nhẹ và vừa liên tục
dihydropyridin
thế hệ 2)
Enalpril Giãn mạch, làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức - THA đb ở bn có kèm theo ĐTD; THA do Viên nén
Nhóm UC STADA Viên nén
Enalapril cản tuần hoàn ngoại biên. tổn thương cơ quan đích
enz Renapril
+ Giãn mạch vành, thận, não, thượng thận.., làm giảm cả tiền - suy tim sung huyết mạn tính, dùng sau
gánh và hậu gánh... nhồi máu cơ tim
+ Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất - suy thận tuần tiến mạn
-Tăng thải Na+, giữ K+ làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric.
+ Tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận.
- Trên chuyển hoá: tăng nhạy cảm với insulin và tăng hấp thu
glucose
- chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I, được dùng - Tăng huyết áp Viên nén
trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim. - Suy tim
- Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ - Sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có
renin - angiotensin - aldosteron, Nhờ vai trò của enzym huyết động ổn định).
Captopril Captopril chuyển dạng (ACE), angiotensin I chuyển thành angiotensin
chuyển
II, Captopril ngăn chặn được sự hình thành angiotensin II
dạng - Giảm angiotensin II làm giảm co mạch, giảm tiết Aldosteron
angiotesin nên tăng thải natri và nước đồng thời giữ lại một lượng nhỏ
kali.
Perindopril Mekoperin - THA Viên nén
- Suy tim sung huyết bao
Như Enalapril
phim

Perindopril Perigard-DF - Perindopril sẽ làm cản trở tác dụng của enzym chuyển hoá Tăng huyết áp; tăng huyết áp vô căn ở Viên nén
4mg+ Angiotensin, từ đó sẽ làm nồng độ Angiotensin II trong máu những bệnh nhân mà huyết áp không được bao
Indapamid 1,25 phim
giảm đi, giúp hạ huyết áp, giảm tình trạng co mạch. kiểm soát đầy đủ với trị liệu đơn độc bằng
mg
- Indapamid nằm trong nhóm lợi tiểu thiazid tác dụng giảm perindopril
tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi các ion qua màng,
thể tích trong lòng mạch, hạ huyết áp
Nhóm II Metoprolol Betaloc -giảm huyết áp do: giảm lưu lượng tim; giảm tiết renin; giảm -đtri THA thể nhẹ và vừa; rất hiệu quả khi Viên nén

chẹn β- trương lực giao cảm ở trung ương; cường giao cảm nội tại cơ THA do RLTK giao cảm
tim nên giảm bớt sự giảm nhịp tim - đtri loạn nhịp tim: loạn nhịp do cường
adernergi
- ức chế β-adernergic và ổn định màng tb nên có td chống giao cảm; loạn nhịp sau nhồi máu cơ tim
c RLNT - đtri cơn đau thắt ngực thể ổn định và k ổn
- Làm chậm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim, ức chế tác dụng định
tăng nhịp tim do gắng sức, giảm sử dụng oxy của cơ tim; - STMT
Tăng cung cấp máu cho vùng tim bị thiếu máu nên có td
chống CĐTN
Methyldopa - kích thích receptor a2 - adrenergic trung ương, làm giảm giải - Trong các thể THA khi dùng thuốc khác Viên nén
Kích thích Dopegyt phóng nor – adrenalin ỏ hành não do đó giảm nhịp tim, giảm ít hoặc không có hiệu quả thì methyldopa bao
phim (cả
α- trương lực giao cảm ngoại biên, giảm lưu lượng máu ở não, dùng liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối
2)
Methyldopa
adernergi tạng, thận và mạch vành gây hạ huyết áp. an toàn và duy nạp tốt, có thể dùng cho
c - làm tăng trương lực phê vị, tăng hoạt tính renin huyết tương. người suy thận, mang thai, suy tim trái (vì
giảm thể tích tâm thất trái).
Thuốc giãn Heptaminol Thuốc hồi sức tim mạch, Heptaminol HCl là một chất kích Điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư Viên nén
mạch khác HCl thích tim, thuốc giãn mạch và đã được sử dụng trong điều trị thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng
các rối loạn tim mạch thuốc hướng tâm thần
THUỐC - ức chế kênh K+ rất tốt, kéo dài điện thế hoạt động và tg trơ - Điều trị rối loạn nhịp nhĩ nhanh, rung nhĩ, Tiêm
của các tế bào tim nhất là các sợi Purkinje và sợi cơ tim (UC cuồng động nhĩ. TM
ĐTRI
tâm nhĩ tốt hơn) - Ngoại tâm thu thất, rối loạn nhịp thất
RLNT Amiodarone
- Làm chậm dẫn truyền trong nhĩ và nút nhĩ thất trong nhồi máu cơ tim.
(Nhóm III UC Cordorone
kênh K+ ra) - Làm chậm nhịp tim và giãn mạch vành, tàng cung lượng - Suy mạch vành, cơn đau thắt ngực.
mạch vành. Giảm vừa nhu cầu oxy cơ tim, giảm nhẹ sức cản
ngoại vi, huyết áp và công năng tim.
- Làm giảm hoạt động tuyến
Nitroglycerin Nitromint - làm giãn tất cả cơ trơn, không ảnh hưởng đến cơ tim và cơ - Phòng và đtrị CDTN Viên nén gp chậm,
(nhóm thuốc Nitralmyl vân - Ðiều trị suy tim sung huyết (phối khí dung xịt lưỡi 1
chống cơn nitrat - 2 lần vào dưới
CHỐNG hữu cơ)
- Giãn mạch toàn thân trực tiếp và thoáng qua làm hạ HA hợp với các thuốc khác).
lưỡi, ngậm miệng,
CDTN - Làm giãn cơ trơn khí, phế quản, cơ trơn đường tiêu hoá, cơ - dùng trong nhồi máu cơ tim cấp không hít.
trơn đường mật, cơ trơn tiết niệu- sinh dục, đối kháng với tác - THA
dụng co thắt do acetylcholin và histamin gây nên.
(Thuốc cường Tùy thuôc liều: Suy tim kèm hạ huyết áp
ꞵ1 adrenergic) - Liều thấp 1 – 3 μg/kg/phút: kích thích receptor dopamin trên thận làm tăng lưu
Dopamin
lượng thận gây lợi niệu (do giãn mạch thận và mạch mạc treo).
SUY TIM - Liều 2 - 5 μg/kg/phút kích thích ꞵ1- adrenergic của tim gây các tác dụng tương
tự như tác dụng của dobutamin.
- Liều 5-10 μg/kg/phút: kích thích receptor α- adrenergic ngoại biên gây co
mạch, làm tăng sức cản ngoại biên và tăng áp lực phổi làm tăng cung lượng tim.
VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
- Tăng tổng hợp collagen, ức chế hyaluronidase → vững bền
thành mạch, tăng tái tạo da và liền sẹo, ổn định cấu trúc của
xương, gân và dây chằng
Phòng và điều trị thiếu vitamin C (bệnh
- Tham gia vào các quá trình chuyên hoá của cơ thể như chuyển
Vitamin C Scorbut). Viên nén
hóa lipid, glucid, protid
100 Tăng sức đề kháng của cơ thể khi NK,
Acid ascorbic - Tham gia vào tổng hợp một sô' chất như các catecholamin, Viên sủi
Vitamin C nhiễm độc.
hormon vỏ thượng thận. bọt
STADA Thiếu máu
- Giúp chuyển Fe+3 thành Fe+2 → tăng hấp thu Fe ở ruột
Phối hợp với các thuốc chông dị ứng.
- Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với
histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể
- Tác dụng chống oxy hóa
Điều trị và phòng bệnh thiếu thiamin
- tham gia vào quá trình chuyển hoá glucid. – Bệnh Beri-Beri, hội chứngWernicke-
- là coenzym của enzym decarboxylase: Tham gia các phản ứng Korsakoff
trong quá trình chuyển hóa năng lượng từ carbohydrat, protein, – Viêm đa dây TK (phối hợp B6+B12)
Vitamin lipid, đặc biệt quan trọng trong giáng hóa glucose thành năng – RLtiêu hóa: chán ăn, khó tiêu, ỉa chảy
Thiamin Tiêm bắp
B1 lượng; Xúc tác cho các phản ứng trong con đường chuyển hóa kéo dài...
cơ bản có liên quan đến các acid nucleic – Bệnh tim mạch, người nuôi dưỡng
- Chuyển hóa các chất dẫn truyền thần kinh (Ach, Adr, bằng đường tĩnh
serotonin) mạch, thẩm phân màng bụng và thận
nhân tạo
Pyridoxin Vitamin Coenzym tham gia vào nhiều phản ứng hóa học trong cơ thể Phòng và điều trị thiếu hụt vtm B6 Viên
HCl B6 • Hệ thần kinh:Sản xuất các chất dẫn truyền TK – Điều trị hội chứng lệ thuộc pyridoxin di truyền nén
2,5m
(serotonin,GABA)→ điều hòa tâm thần và cảm xúc ở trẻ sơ sinh, trẻ
g
VTM • Hình thành hồng cầu: Liên quan đến hình thành Hb và sự nhỏ
phát triển của hồng cầu, hấp thu vitamin B12 – Dùng cho BN điều trị lâu dài với isoniazid
TAN • Hình thành niacin: Liên quan đến chuyển tryptophan thành (INH)
TRONG niacin (vitamin B3) • Phòng và điều trị nhiễm độc TK do dùng INH.
NƯỚC • Giáng hóa Homocysteine: Giáng hóa homocystein → dự • Điều trị ngộ độc cấp tính do sử dụng quá liều
Có thể uống phòng XVĐM INH
bất cứ thời • Hệ miễn dịch: Sx kháng thể → kích thích miễn dịch – Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền
– Điều trị RLchuyển hóa: homocystein niệu
nguyên phát
Các trường hợp thiếu vtm nhóm B, đau
- B1 kết hợp với ATP trong gan, thận và bạch cầu tạo coenz đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn. TH bất
chuyển hóa carbohydrate. ổn về hệ tk: đau dây tk, viêm dây tk ngoại
- B6: khi vào cơ thể được chuyển hóa thành 2 coenz là biên, viêm dây tk mắt, viêm dây tk do tiểu
pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. có vai trò là chất đường và do rượu, viêm đa dây tk,.... Dự Viên nén.
B1+B6+B12 Pyraneuro xúc tác, giúp chuyển hóa protein, lipid và glucid. Đồng thời, phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn Mỗi vtm
chúng cũng tham gia vào tổng hợp hemoglobin và tổng hợp trong thời kỳ mang thai. Thiếu máu do 12,5mg
GABA trong hệ thần kinh trung ương. thiếu vtm B6 và vtm B12
- B12 duy trì sự khỏe mạnh của quá trình trao đổi chất, các tế Hồi phục, duy trì sức khỏe sau khi bệnh,
bào máu và tế bào thần kinh. trong thời gian làm việc quá sức hay đối
với người già.
Vtm B2: tgia vào qt hô hấp ở tb, chuyển hóa glucid, protid,
Chỉ định sử dụng trong phòng và điều trị
lipid. Điều hòa chức phận thị giác, dd da và niêm mạc. Ngoài Dd tiêm
các bệnh thiếu vitamin B trong các TH:
ra, nó cũng góp phần vào việc duy trì sự toàn vẹn của hồng cầu bắp, tiêm
Người bệnh không thể bổ sung bằng
B1+B2+PP+ Vtm B5 (pantothenic acid) là một chất chống oxh tan trong truyền tm.
BiDizym đường tiêu hóa. Người bị rối loạn tăng 1mg+4mg
điểm nào B6+B5 nước, thúc đẩy sự chuyển hóa của protein, lipid và hydrat
trưởng. Người cắt dạ dày. Người bị viêm +40mg+4
trong ngày, carbon. Tiền chất của coenz A xt pư acetyl hóa cho sự hình
miệng, viêm da, viêm thần kinh,... Người mg+4mg
nên uống thành glucose, tổng hợp acid béo, tổng hợp sterol và các nội tiết
bị viêm tiểu kết tràng.
cùng 1 cốc tố, giải phóng nlg từ hydrat carbon
nước lọc. - Vai trò quan trọng trong chuyển hóa cacbohudrat và lipid, là
Vtm nhóm B đồng yếu tố cho pư cacboxyl hóa các chất pyruvat, acetyl
Trị các bệnh da: tăng tiết bã nhờn, trứng
nên uống lúc coenzym A.. Viên nén
Biotin Vitamin H cá, viêm lưỡi, miệng 5mg
đói để đạt - tgia vào pư hoạt hóa và v/c CO2 gồm
Trị hói đầu
hiệu quả cao - cn chính là tgia chuyển hóa mỡ, chống tiết mỡ và bã nhờn ở
nhất da, dd da và niêm mạc
Phòng và điều trị bệnh Pellagra.
là thành phần của 2 coenz quan trọng là NAD và NADP. Có
RLTH và RLTK (phối hợp với thuốc
vtro quan trọng trong qt chuyển hóa cholesterol, acid béo và tạo
khác). Viên nén
Nicotinamid Vtm PP nlg ATP cung cấp cho chuỗi hô hấp tb 50mg
Tăng lipid huyết, tăng cholesterol, xơ vữa
Khi dùng liều cao niacin có tác dụng làm giảm LDL và tăng
động mạch (phối hợp vối thuốc khác):
HDL, gây giãn mạch ngoại vi
dùng niacin (acid nicotinic).
VTM - Trên mắt: vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết
mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
TAN - Trên da và niêm mạc: rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bào
TRONG biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ Dự phòng thiếu vitamin A. Bệnh khô mắt,
DẦU cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ quáng gà do thiếu vitamin A. Bổ sung cho
Nên uống Retinol Vitamin A của nhu mô mắt. Vtm A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự người bệnh xơ gan nguyên phát do mật Viên nang
trong/ sau bữa acetate 5000IU sừng hoá. hay gan ứ mật mạn tính thường hay thiếu cứng
ăn/ uống cùng - Trên xương: giúp cho sự phát triển xg và tgia vào quá trình hụt Vitamin A. Một số bệnh về da (loét
với 1 cốc sữa phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. trợt, trứng cá, vảy nến)
- Trên hệ miễn dịch: giúp phát triển lách và tuyến ức- 2 cơ quan
tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp
các protein miễn dịch.
Người thiếu magnesi, cần bổ sung nhanh
- Magnesi lactat dihydrat cung cấp magnesi cho cơ thể, rất quan chóng hơn so với chế độ ăn nhiều
Magnesi trọng đối với hoạt động bình thường của tế bào, dây thần kinh, magnesi: PNCT, đang cho con bú, thiếu Viên nén
lactat Magnesi cơ, xương và tim. dd nghiêm trọng, hấp thu magnesi kém... bao phim.
dihydrat B6 - B6 là coenz tgia vào nhiều pư hh của cơ thể. Đồng thời, kết Người mắc rối loạn chức năng thần kinh 470mg+
Pyridoxin hợp hai thành phần giúp làm tăng hiệu quả lẫn nhau, vitamin như stress, lo âu đi cùng với chứng tăng 5mg

B6 có tác dụng giúp magnesi hấp thu dễ dàng hơn, tối ưu hơn. thông khí mà chưa có phương pháp điều
trị, xử trí đặc hiệu.
KHOÁN Calci là một nguyên tố có tác dụng bổ sung calci cho cơ thể,
G CHẤT chống lại sự còi xương ở trẻ nhỏ, đồng thời ngăn ngừa tình
Calci Tình trạng thiếu canxi, đặc biệt trong các
trạng loãng xương xảy ra ở người lớn.
glucoheptona trường hợp có nhu cầu canxi cao như:
Calcium Vitamin PP có tác dụng quan trọng trong việc tạo ra nlg nhằm
te: PNCT và cho con bú, trẻ em đang lớn,giai Dd uống-
Corbiere cung cấp cho hô hấp tế bào nhờ sự chuyển hóa thành phần 10ml
Acid đoạn hồi phục, gãy xương, chứng còi
10ml cholesterol.
Ascorbic xương Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị
Vitamin C có chức năng là góp mặt ở hầu hết các phản ứng
Nicotinamid loãng xương.
chuyển hóa trên cơ thể, ngoài ra nó còn có tác dụng chống lại
sự oxy hóa của màng tế bào
THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
Tardyferon B9: Iron Tardyferon Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo - Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu Viên nén
nên được uống Folic acid; B9; Hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô. do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. gp kéo
trước bữa ăn dài.
với một ly Sắt(II) Adhema B9: cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình - Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: 50mg +
nước đầy. fumarat dạng bình thường của hồng cầu phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh 0.35mg;
Adhema Nên Viên
a.folic dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau
sử dụng với nang.
nước ấm đun bệnh nặng. 200mg+
sôi để nguội để 1mg
thuốc có thể - Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt và thiếu
thẩm thấu vào Dd uống.
máu do thiếu sắt và thiếu sắt thứ phát ở
cơ thể nhanh Iron protein Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Phục hồi lượng sắt 800mg/15ml.
chóng
Ferlatum người trưởng thành trong các trường hợp Nên uống
succinylat dự trữ trong cơ thể. Giúp tái tổng hợp tế bào máu.
mất máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho trước bữa ăn
con bú.
THUỐC TD TRÊN QT ĐÔNG MÁU VÀ TIÊU FIBRIN
THUỐC phòng chảy máu sau phẫu thuật tạo hình;
Ức chế hoạt hoá của plasminogen. Kìm hãm không cho
CHỐNG Tranexamic phẫu thuật tai, mũi, họng; cắt bỏ tiền liệt
plasmin tác động lên fibrin, làm cho fibrin không bị giáng hoá
TIÊU acid (AMCA) tuyến, trạng thái thiếu fibrin nguyên phát,
bởi plasmin nữa.
FIBRIN tiêu fibrin cấp.
THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPOPROTEIN MÁU
Enzym HMG - CoA reductase xúc tác cho việc tổng hợp
cholesterol từ acetyl CoA. Tăng cholesterol máu nguyên phát (typ
Các statin ức chế cạnh tranh vối enzym này nên làm giảm lia, Ilb) kết hợp với chế độ ăn giảm
Rosuvastatin
lượng cholesterol. cholesterol máu.
THUỐC (dx statin)
Mặt khác, các thuốc trong nhóm cũng làm tăng sinh LDL - Dự phòng các tai biến mạch vành, nhồi
LÀM
receptor ở màng tế bào, giúp nhập LDL vào trong tế bào và máu cơ tim, xơ vữa động mạch.
GIẢM
thải trừ lipid qua enzym ở lysosome.
TỔNG
Hạ lipoprotein máu chủ yếu bằng cách ức chế quá trình sinh
HỢP LIPID
Fenofibrate tổng hợp cholesterol ở gan thông qua việc ức chế enzym điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tip
(dx acid HMG - CoA reductase trong tế bào. Làm giảm lipoprotein có IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ
folic) tỉ trọng thấp và rất thấp (LDL và VLDL), làm tăng lipoprotein ăn
có tỉ trọng cao (HDL)
THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
THUỐC (Thuốc làm Tercodol; Terpin hydrat: làm loãng đờm dựa trên cơ chế kích thích vào các tế dùng trong điều trị các chứng ho
Viên nén.
100mg+
LÀM long Terpin codein bào bài tiết => làm tăng bài tiết chất tiết phế quản => loại bỏ đờm khan gây khó chịu và giúp long 150mg+
đờm+chữa bằng phản xạ ho.
ho) Codein: giảm triệu chứng ho thông qua việc tác động lên trung tâm
Terpin hydrat gây ho ở hành não 5mg;
Natri benzoat Natri benzoate: Kích thích các receptor từ niêm mạc dạ dày để gây đờm đối với bệnh nhân bị viêm Viên nén.
Codein; phản xạ phó giao cảm làm tăng bài tiết dịch ở đường hô hấp,làm cho phế quản cấp và mạn 100mg+
Terpin hydrat thể tích đờm tăng lên, đờm loãng hơn và độ nhớt giảm đi đáng kể, 5mg
THAY Codein nhờ đó mà cơ thể có thể dễ dàng tống nó ra ngoài thông qua phản xạ
ĐỔI BÀI phosphat ho.
TIẾT Thuốc tiêu chất nhày trong bệnh nhày Bột pha
(thuốc tiêu Mycomuc nhớt, các bệnh lý hô hấp có đờm nhày hỗn dịch
DỊCH uống.
nhầy) Acetylcystein Các thuốc này làm thay đổi cấu trúc, dẫn đến giảm độ nhớt quánh như trong VPQ cấp hoặc mạn; 200mg
KHÍ- Acetylcystein STADA của chất nhày, vì vậy các “nút” nhày có thể dễ dàng di thuốc giải độc khi dùng quá liều Viên nang
PHẾ chuyển ra khỏi đường hô hấp nhờ hệ thống lông chuyển paracetamol. 200mg
(thuốc tiêu hoặc sự khạc đờm.
QUẢN
nhầy) Khi đtrị NK đường hô hấp, bromhexin làm tăng sự xâm nhập của
Dùng đtrị những RLHH đi kèm với ho có
Bromhexin một số ksinh vào dịch bài tiết phế quản
đờm. Hỗ trợ đtrị cho các BN đang bị Viên nén.
Ambroxol( chấ Paxirasol Ngoài ra, ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt
VPQ; người gặp tình trạng giãn phế quản; 8mg
t chuyển hóa cấp tính trong VPQ.
BN mắc viêm tai mũi họng.
của
Bromhexin)
- Dextromethorphan: ứ/c trực tiếp, làm nâng cao ngưỡng
(thuốc giảm kích thích của trung tâm ho ở hành tuỷ, đồng thời có td an
ho TW k gây thần, ức chế nhẹ TTHH; k td lên các receptor của morphin
nghiện) nên không gây nghiện, không có tác dụng giảm đau và rất ít Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm;
THUỐC Dextrometho Atussin tác dụng an thần. viêm họng, ho có đờm trong viêm phổi, Viên nén
rphan 10mg Siro ho
CHỮA Methorphan - Guaifenesin kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm viêm phế quản, viêm thanh quản, ho do Viên nén
Loratadin/ Methorphan tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế hút thuốc lá quá nhiều
HO Chlorpheniram
bao phim
quản.
in 1mg
- Chlorpheniramin:tác động lên thụ thể H ngoại biên, chống
Guaifenesin
50mg
lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm êm dịu nên rất
có ích với ho dị ứng
Sabutamol ASTHALIN chọn lọc kích thích các thụ thể β2 (có ở cơ trơn phế quản, cơ Điều trị và phòng ngừa co thắt phế sử dụng thuốc
THUỐC (thuốc cường (INHALER tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ thể β1 quản trong bệnh hen phế quản, bằng đường hô
β2
viêm phế quản mạn tính và tràn khí
CHỮA adrenergic- trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co
hấp (hít) Liều hít
phổi. một lần khí dung
HPQ thuốc làm tử cung và ít tác dụng trên tim là 100 microgam
giãn PQ)
HORMON
Viên nén. 0,15mg+
0,03mg.
- Khi 2 hoạt chất này kết hợp sẽ giúp ức chế chức Ngừa thai;ngoài ra để: đtrị mụn =
Bắt đầu uống thuốc
năng tuyến sinh dục -ức chế ức chế quá trình rụng cách ứ/c các chất tự nhiên gây ra
vào ngày đầu tiên của
trứng xảy ra, do đó người phụ nữ không thể mang mụn trứng cá; hạn chế các TC thể
chu kỳ kinh nguyệt,
Desogestrel thai. chất và cxúc tiền kinh nguyệt ở PN;
liên tục suốt 21 ngày,
ethinyl Marvelon - Marvelon cũng làm cho chất nhầy trong cổ tử cung đtrị kinh nguyệt không đều, thiếu
nghỉ 7 ngày. Sau đó,
estradiol dày hơn, khiến tinh trùng khó đi vào tử cung ngăn cản máu do hành kinh nguyệt hoặc đau
HORMON bắt đầu uống vỉ thuốc
việc có thai. bụng kinh dữ dội; chủ động dời
SINH DỤC tiếp theo vào ngày
- Vòng kinh đều hơn, hành kinh ít đau hơn và ra ngày hành kinh và được ứng dụng
VÀ thứ 8 cho dù kinh
huyết ít hơn. Làm giảm được xuất độ thiếu sắt chữa lạc nội mạc tử cung.
THUỐC nguyệt bắt đầu vào
TRÁNH ngày nào.
THAI là một progestogen uống có hoạt tính sản sinh ra chất kt bài tiết Các chứng thiếu Progesterone: Đau
hoàn chỉnh trong tử cung đã được cung cấp estrogen qua đó cung kinh; lạc nội mạc tử cung; Vô kinh thứ
cấp chất bvệ chống lại tăng nguy cơ của tăng sản nội mạc tử cung phát; Kinh nguyệt không đều; Xuất
và/hoặc chất sinh ung thư gây ra bởi các estrogen huyết tử cung do rối loạn chức năng; Viên
Dydrogesteron Duphaston nén
progesterone nội sinh trong TH thiếu hụt Hội chứng tiền kinh nguyệt; Dọa sảy
có hiệu quả trong việc làm giảm bớt triệu chứng của đau bụng thai...
kinh, hội chứng tiền kinh nguyệt, rối loạn xuất huyết tử cung và Liệu pháp thay thế hormone
kinh nguyệt không đều
HORMON Methylpredni Solu- medrol trên chuyển hóa carbohydrate và pro:Các glucocorticoid có 40mg.
VỎ solon; Depo- medrol tác dụng dị hoá pro, làm tăng đường huyết và glucose niệu Chủ yếu dùng làm thuốc chống viêm, Bột pha TM,TB
Hỗn dịch vk
THƯỢNG Prednisolon Matoni đặc biệt trên BN bị tiểu đường. thuốc ức chế miễn dịch
TM, TB
THẬN Thylmedi; trên chuyển hóa lipid:làm thay đổi sự phân bố lipid trong cơ Ngoài ra: Bất thường chức năng vỏ Bột đông pha
Prednisolon thể. thượng thận. TM,TB
5mg Trên chuyển hóa muối nước: tăng thải kali qua nước tiểu gây Rối loạn dị ứng. Viên nén;
giảm K+ máu, tăng tái hấp thu natri và nước gây phù và Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, 5mg viên nén
THA
huyết học, mắt, gan, thận, tk
trên cơ quan và tuyến: gây kích thích TKTW; tăng tiết dịch
Tăng canxi máu do khối u.
vị, giảm tiết chất nhày ở dạ dày; giảm BC ưa acid, ưa base,
Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
lympho, mono, tăng taọ HC, TC, BC trung tính và tăng quá
Chấn thương tk.
trình đông máu
Viêm màng ngoài tim
td chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
KHÁNG SINH
NK thông thường: hô hấp, tai mũi
Benzyl
họng; huyết; xương tủy cấp và mạn; Pha với nước
penicilin; Phổ hẹp, chủ yếu trên gram (+): tụ cầu( staphylococcus), liên cất pha tiêm,
Benzyl viêm màng trong tm do liên cầu; giang
Benzathin cầu( Pneumococcus); trực khuẩn: uốn ván, than, hoại thư tiêm bắp, tiêm
penicilin; mai, lậu; uốn ván, than, hoại thư sinh
Penicillin sinh hơi, bạch hầu; xoắn khuẩn giang mai; 1 số VK gram (-): tĩnh mạch
Benzathine hơi, bạch hầu do VK nhạy cảm
(penicilin chậm) lậu cầu( Neisseria gonorrhoeae), màng não cầu (Neisseria (Benzathine
penicillin G Benzathin Penicillin thường dùng đtrị penicillin G
(penicilin tự meningitidis)
lậu, giang mai, dự phòng thấp khớp và tiêm bắp)
nhiên)
viêm màng trong tim do liên cầu
Gói 1.5g- 250
mg bột pha
Clamoxyl NK hô hấp trên do VK nhạy cảm:
uống. Cho bột
BET Ampicillin; Hagimox 250 viêm xoang, viêm tai giữa, VPQ cấp vào 1 cốc nước
Amoxicillin và mạn, viêm nắp thanh quản đun sôi, để
A Amoxicillin;
250;
Phổ kháng khuẩn mở rộng hơn so với penicilin G trên các vi
NK đường niệu do E.coli, nguội theo liều
LAC (penicilin phổ khuẩn Gram(-):E. coli, entercocci, salmonella, shigella dùng đc kê.Lắc
Amoxycilin Enterobacter.
rộng) 500mg nhẹ để bột tan
TAM NK tiêu hoá, NK huyết do VK nhạy
và uống
cảm với aminopenicilin. Viên nang
500mg
Phổ td trung bình, td trên các VK gram + như tụ cầu, liên
Cefadroxil Meko CEFAL 250mg. Thuốc
cầu, phế cầu. 1 số VK gram -, như E. coli, Klebsiella
Cephalexin Cephalexin bột gói 2mg pha
pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella. NK thông thường do vi khuẩn nhạy uống
(cephalosporin 500mg
Chủng kháng: Enterococcus (Strep, faecalis), cảm như: hô hấp và tai mũi họng; tiết Viên nang
TH1)
Staphylococcus kháng methicilin... niệu, sinh dục (TH2 k thêm k biến chứng);
Cefuroxim Zalrinat 250 da, mô mềm, xương, răng. Viên nén dài
phổ td tương tự TH1. Tuy nhiên, TD trên VK gram + yếu
Cefaclor ARME- CEFU bao phim
hơn, còn trên các vi khuẩn gram - mạnh hơn... Viên nang
(cephalosporin 500
Cefaclor
TH2)
250mg
Điều trị các NK nặng do các vi khuẩn Bột pha hỗn dịch
Cefixim 125- đã kháng TH I và II: Viêm màng não, uống 125mg
Cefdinir
HV áp xe não; NK huyết;Viêm màng trong Gói bột 1.5g-
Cefixim 100mg pha uống
Cefixim 100 tim. Lọ 1g. Dd pha
Ceftriaxone tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm, bền vững với
Poltraxon NK hô hấp nặng. TTM chậm,
Cefotaxime betalactamase và đạt được nồng độ diệt khuẩn trong dịch não TB hoặc pha
Cefotaxime 1g NK tiêu hoá, đường mật.
Cefpodoxime SKYpodox-
tủy(vk não mô cầu, tụ cầu vàng, Shigella, Salmonella) thành dịch truyền.
NK tiết niệu và sinh dục. Lọ 1g pha TB,
(cephalosporin 200 đtrị tập trung, NK nặng trong ổ bụng TTM
TH3)
và dự phòng NK sau mổ tuyến tiền liệt Viên nén phân tán
200mg
kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
AMI NK nặng do VK gram - mắc phải ở
bệnh viện: NK đường mật, huyết;
NOSI Tg đg 15mg
viêm màng não, viêm phổi; NK xương gentamicin. Dd
Gentamicin
chủ yếu trên các vi khuẩVK ưa khí gram - và một số ít VK
D 0.3% khớp, NK trong ổ bụng, NK tiết niệu nhỏ mắt
Gentamicin gram + như liên cầu, phế cầu, tụ cầu. Ngoài ra, còn có TD 80mg/2ml.
Gentamicin và dự phòng phẫu thuật.
80mg
với một số Actinomyces và Mycoplasma Thuốc TTM,
phối hợp vởi penicilin, quinolon,
TB
clindamycin và metronidazol để nâng
cao hiệu lực kháng khuẩn.
phối hợp với các thuốc khác điều trị
Phổ kháng khuẩn rộng bao gồm vi khuẩn Gram - hiếu khí
lao, các NK do vk gram- bệnh dịch
và một số vi khuẩn Gram +; không có tác dụng với vi
Steptomycin hạch, NK tiêu hóa, phối hợp với
khuẩn yếm khí. Có tác dụng tốt trên trực khuẩn lao, trực
pencilin điều trị viêm màng tim do liên
khuẩn gây bệnh phong, dịch hạch, trực khuẩn đường ruột
cầu
Tobramycin Tobin 0,3% tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi NK hệ sinh dục - tiết niệu. Chai 5ml chứa 15mg. Dd
Clesspra khuẩn Gram dương hiếu khí. Td mạnh hơn gentamicin 2-4 NK huyết, viêm nội tâm mạc NK. nhỏ mắt. (TOBRACOL
Tobamycin được chỉ định đtrị tại chỗ
lần, nhất là trên Pseudomonas aeruginosa. Ưu tiên dùng diệt Viêm màng não: Ngoài dùng
0,3% trực khuẩn mủ xanh và cũng thường phôi hợp với các thuốc cần kèm theo các biện pháp cho những nhiễm trùng ở
những cấu trúc ngoài của
Tobracol 0,3% điều trị tại chỗ.
penicilin diệt trực khuẩn mủ xanh để tăng hiệu quả trị liệu mắt và vùng phụ cận do
NK đường hô hấp dưới, NK da
những vi khuẩn nhạy
nặng như nhiễm tụ cầu ác tính ở cảm với Tobra)
mặt.
NK khớp.
NK ở mắt
- Các NK ở đường tiêu huái bệnh
thương hàn, phó thương hàn, lị trực Thuốc nhỏ mắt.
(nhiễm trùng
khuẩn và bệnh tả.
của mắt như
phổ rộng, có tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram +và – - Viêm màng não do vi khuẩn gram , viêm kết mạc,
PHE td tốt với Salmonella, Salmonella typhi, Shigella, Vibrio nhất là Haemophilus. viêm giác mạc,
Cloramphenic
NICO Cloramphenicol
ol 0.4
cholerae và các vi khuẩn kị khí gram - như Bacteroides - Các NK nặng ở đường hô hấp, tiết viêm loét giác
fragilis; ngoài ra td với Rickettsia, Brucella, Klebsiella, các niệu. mạc, loét bờ mi,
L viêm kết mạc
xoắn khuẩn, virus lớn - Các bệnh do VK nội bào Brucella,
bờ mi, viêm
Rickettsia, Klebsiella. tuyến lệ, đau
- Dùng tại chỗ điều trị các NK ở mắt, mắt hột)
tai.
- Bệnh do VK nội bào, bệnh
dịch tả, dịch hạch, đau mắt Thuốc mỡ tra mắt 0,05g.
và trứng cá. Bóp 1 lượng nhỏ thuốc đặt
Tetracyclin - phối hợp với các KS khác vào mí mắt dưới của mắt
TET (Tetracyclin
Tetracyclin Phổ rất rộng để đtrị loét dạ dày tá tràng
nhiễm
1% khuẩn. Tránh làm nhiễm bẩn
Td lên nhiều vi khuẩn gram - và +, cả ưa khí và kị khí, xoắn
RAC thiên nhiên) (diệt HP), các bệnh do sinh đầu của tuýp thuốc khi tra
khuẩn và vi khuẩn nội bào Clamydia, Rickettsia, vật đơn bào, ký sinh trùng mắt. Thuốc uống thì uống
YCLI Mycoplasma;td cả các virus mắt hột, sinh vật đơn bào và ký sau ăn
sốt rét và các vi khuẩn
N sinh trùng sốt rét. kháng thuốc khác.
Doxycyclin Tương tự tetracyclin, thuốc Viên nang 100mg. Nên
Doxycyclin dùng thuốc trong /sau bữa
(Tetracyclin đặc biệt hay dùng điều trị ăn với nhiều nước ở tư thế
bán tổng hợp) bệnh trứng cá đứng hay ngồi thẳng.
Erythromycin Phổ trung bình Điều trị các bệnh NK do vi Gói 2.375g thuốc bột pha
MAC uống 250mg. Tốt nhất là
chủ yếu TD lên VK gram + , như Streptococcus, khuẩn nhạy cảm bao gồm:
ROLI Ery children Staphylococcus, Bacillus anthracis,... một số ít vi khuẩn - Các NK hô hấp, da, mô
uống thuốc trước bữa ăn.
Viên nén bao phim 250mg.
D Erythromycin gram - tương tự như penicilin mềm, hệ tiết niệu - sinh dục. Nên uống trước/ trong bữa
250mg
Có TD với các VK nội bào Mycoplasma, Clamydia, - Dự phòng thấp khớp cấp ăn nếu có vấn đề về dạ dày,
Rickettsia, Brucella, Legionella, các xoắn khuẩn Treponema (thay thế penicilin) bạn nên uống thuốc cùng
pallidum, Borrelia burgdorferi, VK Mycobacterium kansasii. với bữa ăn để tránh gây kích
thích dạ dày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới,
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, Viên nang 250
Phổ trung bình... mg
Agitro 250 - Nhiễm khuẩn da và mô mềm,
Td mạnh trên H. influenzae, M. catarhalis, Neisseria, vi Viên nén bao
Azithromycin Macromax 500 - Các nhiễm khuẩn lây truyền qua phim 500mg
khuẩn nội bào, vi khuẩn cơ hội ở bệnh nhân nhiễm
Neazi đường tình dục không do lậu, Viên nang
HIV/AIDS.
-Các nhiễm Chlamydia trachomatis 250mg
không biến chứng ở đường sinh dục.
dùng cho các NK nặng và các NK đã
kháng các thuốc thông thường: NK
Ciprofloxacin; 200mg/100ml.
đường tiết niệu, sinh dục, đường tiêu
(Nhóm Quinrox Thuốc tiêm
hoá, hô hấp; NK xương, khớp, mô
Fluoroquinolon Ciprofloxacin truyền TM
mềm; viêm màng não, viêm màng 500mg viên nén
- Quinolon Tác động mạnh trên VK ưa khí gram - như Enterobacter, E.
QUIN TH2) coli, Shigella, Salmonella,...
trong tim, viêm màng bụng, NK huyết.
Dự phòng bệnh não mô cầu và NK ở
OLO một số cầu khuẩn gram + (chủ yếu là Staphylococcus,
người suy giảm miễn dịch.
Streptococcus) và VK nội bào.
N nhiễm trùng phần ngoài mắt do vi
8ml- 15mg. Thuốc tra mắt.
Ofloxacin Ít tác dụng trên vi khuẩn kị khí. khuẩn nhạy cảm với ofloxacin gây
(Nhóm Bóp 1 lượng nhỏ thuốc đặt
ra như viêm kết mạc, viêm loét giác
Ofloxacin vào mí mắt dưới của mắt
Fluoroquinolon mạc, đau mắt hột, viêm mi mắt,
NK. Tránh làm nhiễm bẩn
0,3%
- Quinolon viêm tuyến lệ, viêm sụn mí, lẹo mắt
đầu của tuýp thuốc khi tra
Phòng và điều trị NK sau phẫu
TH2) mắt
thuật mắt
IMID Metronidazol Flagyl Td tốt với amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. - Điều trị lỵ amip các thể: amip ruột, Viên nén bao
Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có td yếu hơn do khó xâm amip gan và amip ở các mô. phim 250mg.
AZOL Nên uống thuốc
nhập vào đại tràng - Trị nhiễm Trichomonas vaginalis và
sau khi ăn để
Td tốt với Trichomonas vaginalis, Giardia, các VK kỵ khí các bệnh do sinh vật đơn bào khác. hạn chế các
gram - kế cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter, nhưng - NK răng miệng, tiêu hoá, ổ bụng, tdkmm ở đường
không có tác dụng trên VK ưa khí. phụ khoa, hệ TKTW, NK huyết do các tiêu hoá. Không
VK kỵ khí nhạy cảm. sd đồ uống có
cồn trong thời
- Dự phòng phẫu thuật đường tiêu hoá,
gian sd do nguy
phụ khoa (phối hợp vói các kháng sinh cơ gặp phải
khác). phản ứng
nghiêm trọng
kiểu disulfiram,
có thể gây tử
vong.
Sulfamethoxazo
TRIMET
HOPRIM
l+ NK do VK nhạy cảm: NK hô hấp:
VÀ Trimethoprim Phổ rộng, td lên nhiều VK ưa khí gram- và +: Streptococcus, viêm phế quản, viêm phổi, viêm
SULFAM (co – Neisseria gonorrhoeae, E.coli, Salmonella, Shigella,... xoang, viêm tai giữa; NK đường tiêu
ETHOXA
ZOL
TRIMOXAZO hoá; NK tiết niệu- sd
L)
- Đtrị mọi dạng lao (phối hợp)
- Đtrị bệnh phong (phối hợp)
Phổ rộng, td tốt với các chủng VK Mycobacterium đặc biệt Viên nang
RIFAM Rifampicin - Phòng và đtrị viêm màng não do H.
Rifampicin là Mycobacterium tuberculosis; các vi khuẩn gram + và - 300mg. Uống
PICIN 300mg influenzae và N. meningitidis.
(trừ cầu khuẩn đường ruột) như lậu cầu, não mô cầu, liên cầu xa bữa ăn
- Đtrị NK nặng do Staphylococcus
kháng methicillin.
THUỐC KHÁNG NẤM
Kem bôi da 200mg/ tuýp 10g. Bôi tại chỗ nơi bị nấm. Bệnh
nhiễm vi nấm ngoài da: nấm thân, nấm bẹn, nấm ở bàn tay, bàn
chân do Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes,
Mykezol - thuốc kháng nấm phổ
Microsporum canis, Epidermophyton floccosum. Bệnh nhiễm vi
rộng, tác dụng trên nhiều - điều trị các bệnh do nhiễm nấm Candida ở da, lang ben.Bệnh viêm da tiết bã do
Ketoconazol loại nấm gây bệnh, bao nấm nhạy cảm ở da, tóc, móng, Pityrosporum ovale
NHÓM gồm các loại nấm bề mặt đường tiêu hóa và nội tạng Viên nén 200mg. Có thể uống trong/ sau ăn giảm buồn nôn, nôn.
AZOL da, niêm mạc, nấm nội - dự phòng điều trị ở người suy Nhiễm nấm Candida da và niêm mạc nặng, mạn tính; tiết niệu,
Ketoconazol tạng giảm miễn dịch và viêm da do âm đạo mạn tính; đường tiêu hóa; ở da và móng tay; toàn thân
bao gồm nhiễm Candida, Blastomyces, Coccidioides,...
-td trên cả một số vk tăng tiết bã nhờn Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm md
gram+ Viên nén đặt âm đạo 100mg. Nấm (thường là candida);
Clotrimazol Cannesten Trichomonas; Các trường hợp bội nhiễm bởi các vi khuẩn nhạy
cảm với clotrimazole
NHÓM - tác dụng kìm và diệt nấm tùy thuộc vào liều dùng và - dự phòng và điều trị 100000IU. Viên nén đặt âm đạo.
POLYE độ nhạy cảm riêng của từng loại nấm. Nhạy cảm nhất là nhiễm nấm Candida ở 500000IU. Viên nén bao đường
Nystatin Nystatin dùng đường uống (Nấm lưỡi, Nấm
N các loại nấm men, nấm Candida albicans miệng, đường tiêu hóa và
miệng, Viêm loét niêm mạc miệng,
âm đạo lưỡi)
Nystatin Mycogynax Chloramphenicol: Là KS nhóm phenicol phổ rộng trên  Viêm âm đạo do nguyên nhân 100000IU
200 mg
hỗn hợp 80mg
nhiều vi khuẩn gram +và – . Có khả năng ức chế tổng hợp
 Viêm âm đạo do nhiễm nấm, 0.5mg
protein các vi khuẩn nhạy cảm; ức chế miễn dịch.
đặc biệt là nấm Candida Viên đặt âm đạo.
Nystatin: Có tác dụng tiêu diệt nấm Candida ở ngoài da và Nhúng viên thuốc
 Viêm âm đạo do vk
Metronidazole mô mềm; kết hợp với Metronidazol để điều trị nhiễm nấm vào trong nc
Trichomonas, Gardnerella,…
Chloramphenicol Candida âm đạo. khoảng 15 – 30s.
 Viêm đạo do vi khuẩn thông Sau đó dùng tay đặt
Dexamethasone Metronidazole: Là KS nhóm nitro-5 imidazole, có tác dụng
thường viên thuốc vào sâu
tiêu diệt sinh vật đơn bào và vi khuẩn.
 Phòng ngừa trước và sau khi trong âm đạo và
Dexamethasone: Là một glucocorticoid tổng hợp, có tác nằm yên khoảng 15
thực hiện thủ thuật phụ khoa
dụng ức chế miễn dịch, chống dị ứng và giảm viêm. phút.

KHÁNG SINH KẾT HỢP


TTM/TB. Tiêm tĩnh
NK do các chủng vi khuẩn nhạy mạch chậm trong ít nhất
Ampicilin kết hợp với sulbactam theo tỉ lệ 2:1. Phổ tác
cảm gây ra: đường hô hấp trên, 10-15 phút hoặc có thể
Ampicillin and dụng trên cầu khuẩn gram +, như Staph. aureus sinh ra
Auropennz dưới; đường tiết niệu; phụ pha loãng với 50-100 ml
Sulbactam beta lactamase, vi khuẩn ưa khí và kị khí gram - (trừ
khoa;máu; da và cấu trúc da;xương dịch pha loãng để truyền
Pseudomonas) tĩnh mạch trong 15-30
và khớp; sau phẫu thuật.
PENICI phút.
LIN + Điều trị ngắn hạn: Nhiễm trùng
Amoxicilin kết hợp
chất ức Đường hô hấp đặc biệt viêm amidan/xoang/tai giữa, đợt bùng phát cấp của viêm
với acid clavulanic
chế beta phế quản/phế quản phổi/phổi thùy mạn;
theo tỉ lệ 4:1. Phổ
lactama Ofmantine - Đường sinh dục tiết niệu đặc biệt viêm bàng quang tái phát, viêm tuyến tiền liệt Viên nén dài
tác dụng trên
se Amoxycillin and Domesco 625 không biến chứng, sảy thai nhiễm trùng, nhiễm trùng trong sản khoa/ổ bụng, bao phim.
Staphylococci, H.
Acid clavulanic mg viêm thận bể thận, nhiễm trùng đường sinh dục nữ. 500/125mg
Vingetin
Influenzae, 875/125mg
Nhọt và áp xe, viêm mô tế bào và nhiễm trùng vết thương.
Gonococci và
NK xương và khớp. Áp xe ổ răng.
E.coli tiết ra beta
Bội nhiễm gây bởi VK nhạy cảm với amoxicillin, VK tiết beta-lactamase nhạy
lactamase.
cảm với thuốc
KHÁNG Gentamycin Genatreson Clotrimazol : tác dụng chống Điều trị các bệnh nấm ngoài da: Tuýp 10g bôi
NẤM+ Dexamethson Stadgentri các loại nấm ngoài da: - Viêm da do nhiễm nấm: nước ăn chân, hắc lào, lang ben. da.
KS+ Clotrimazole trichophyton, nấm da, nấm - Nhiễm nấm móng, nấm da đầu, chốc lở... 10/5(6,4)/100
HORM móng, nấm biểu bì... Điều trị ngứa ở da và niêm mạc (hậu môn, âm hộ) do nhiễm trùng mg. Thoa một
ON lượng kem
Gentamicin : được dùng tại hoặc nhiễm nấm
nhỏ lên vùng
Điều trị viêm da cấp và mạn:
chỗ để điều trị các nhiễm
- Viêm da do dị ứng: eczema cấp và mạn, viêm da tróc vẩy, mày đay, da bị tổn
trùng ngoài da tiên phát hay thương, để
lở mép.
thứ phát. kem khô tự
- Viêm da tăng tiết bã nhờn (trứng cá), viêm da do tiếp xúc, do tắm
Dexamethason : một nhiên, không
nắng.
glucocorticoid dùng để điều che phủ hoặc
- Viêm da kèm sưng tấy, nhiễm khuẩn. băng bó sau
trị các rối loạn ngoài da:viêm
Chống nhiễm trùng sưng tấy trong trường hợp bỏng nhẹ (bỏng độ 1), khi thoa kem
da, viêm da dị ứng...
côn trùng đốt.
Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị 15/5; 3/1mg
chỉ định dùng trong các trường
ứng và ức chế miễn dịch. Do thuốc giảm phản ứng Dd nhỏ mắt 5ml. Lắc kỹ lọ
hợp điều trị viêm mắt có đáp
Tobramycin Clesspra DX phòng vệ tự nhiên của cơ thể và giảm những triệu thuốc trước khi sd. Cẩn thận k
ứng với glucocorticoid kèm theo
Dexamethson Torarop chứng như sưng tấy hay phản ứng dị ứng khác nên để đầu ống nhỏ giọt chạm vào
nhiễm khuẩn ở mắt hoặc nguy mí mắt, khu vực xq/các bề mặt
thường được kết hợp với kháng sinh Tobramycin
cơ nhiễm khuẩn ở mắt cao. khác.
để điều trị các bệnh có viêm ở mắt.
Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính 1500000 IU/
Spiramycin: Phổ td tương tự ery nhưng rộng và hiệu lực
IMIDAZ hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, 250mg. Viên
Spiranisol mạnh hơn. Có tác dụng cả với Toxoplasma gondii,
OL+ Spiramycin viêm mô tế bào quanh xương hàm, nén bao phim.
forte Branhamella catarhalis và Streptococcus nhạy cảm với
MACRO Metronidazol viêm quanh thân răng, viêm nướu, Nên uống
LID methicilin.
viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến thuốc trong
mang tai, viêm dưới hàm... bữa ăn.

THUỐC CHỐNG GIUN


THUỐC Phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun: đũa, tóc,
TRỊ móc, kim.
GIUN Thuốc diệt cả trứng giun lẫn giun trưởng thành, liều cao có
TRONG Mebendazol - trị giun đũa tóc móc kim
td trên cả nang sán, trùng roi
LÒNG - trị nang sán
- hiệu quả đtri vs đũa, tóc, kim:90-100%, móc 70%
RUỘT
- thuốc k ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose ở người nên ít
độc
Albendazol - td trên giun tóc mạnh hơn mebendazol - ngoài trị giun; còn trị nang sán, sán Nhai viên và
-td tốt trên giun xoắn, ấu trùng giun di chuyển dưới da, cơ, lá gan, sán bò, sán lợn uống với một
ấu trùng sán ở các mô và sán dây các loại -trị giun lươn và sán dây ly nước, hoặc
- trị nang sán, ấu trùng sán thần kinh nghiền viên và
trộn với thức
ăn. Không cần
phải nhịn đói
hoặc xổ.
THUỐC CHỐNG SỐT RÉT
- diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét
- điều trị sốt rét do tất cả các loại
THUỐC đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra,
Artesunat (Thuốc plasmodium kể cả sốt rét nặng
CẮT kể cả P.falciparum kháng chloroquin
diệt thể vô tính - dùng cấp cứu trong điều trị sốt rét ác
CƠN - thuốc k diệt thể giao bào và k có td lên gd ngoại hồng cầu,
trong hồng cầu) tính
SỐT - tg td ngắn, nên không dùng làm thuốc dự phòng và không
- kết hợp thuốc khác để tránh tái phát
dùng chống tái phát
THUỐC KHÁNG VIRUS
- Dự phòng và điều trị các bệnh do nhiễm HSV1 và
THUỐC HSV2 ở da, niêm mạc,thần kinh và sinh dục.
Phổ tác dụng: acyclovir cố tác dụng đặc hiệu trên
KHÁNG - Điều trị bệnh zona cấp do VZV, như zona mắt, phổi,
Acyclovir các virus Herpes, như HSV1, HSV2, VZV và
HERPE thần kinh.
S
EBV
- Dự phòng và điều trị nhiễm virus ở người suy giảm md
, cấy ghép cơ quan, bệnh thuỷ đậu.
THUỐC ĐTRỊ VIÊM, LOÉT DẠ DÀY- TÁ TRÀNG
THUỐC Viên nén nhai.
KHÁNG -Trung hòa acid dịch vị. -Loét dạ dày-tá tràng. Al(OH)g kết tủa Ngậm hoặc
ACID nhai 1-2 viên,
- Làm tăng pH dịch vị, ức chế hoạt tính của pepsin, tăng tác pepsin nên điều trị tốt trong loét dạ
Maalox(400/ 1 giờ sau bữa
Nhôm hydroxid dụng của hàng rào chất nhày, kích thích khả năng đề kháng dày do tăng pepsin.
400mg) ăn hoặc khi
Magie hydroxid của niêm mạc dạ dày. - Hội chứng Zollinger -Ellison và trào
khó chịu lúc
- Tác dụng cắt cơn đau và giảm triệu chứng nhanh nhưng ngược dạ dày - thực quản: antacid kết đau, nhai kĩ
ngắn (15 – 30‘), nên phải dùng nhiều lần trong ngày. hợp vối thuốc kháng H2 và omeprazol. trước khi
nuốt)
Magie trisilicat Gastrodic -Trung hòa acid dịch vị. -Giảm đau do loét dạ dày-tá tràng và Gói bột 2,5g
Nhôm hydroxid - Làm tăng pH dịch vị, ức chế hoạt tính của pepsin, tăng tác thúc đẩy liền loét pha hỗn dịch
dụng của hàng rào chất nhày, kích thích khả năng đề kháng -Giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, uống
của niêm mạc dạ dày. khó tiêu và ợ chua( trào ngược dạ dày-
- Tác dụng cắt cơn đau và giảm triệu chứng nhanh nhưng
thực quản)
ngắn (15 – 30‘), nên phải dùng nhiều lần trong ngày.
-Attapulgite có tác dụng bao vết
- Các triệu chứng do tăng acid dạ dày( chứng Gói bột 3,3g pha hỗn dịch uống
Attapulgite loét (pha 1 gói trong nửa ly nước,
ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu)
Magie cacbonat Vitapulgite - Magnesi cacbonat và nhôm uống trước hoặc sau bữa ăn trong
- Điều trị các triệu chứng tăng acid dạ dày
Nhôm hydroxid hydroxyd có tác dụng trung hòa trường hợp trào ngược dạ dày
trong loét dạ dày-tá tràng; trào ngược dạ dày. thực quản)
acid dạ dày
THUỐC Thay thế điều trị bằng đường uống trong những
Ứ/C trường hợp:
H+/K+ -Loét dạ dày-tá tràng
ATPase -Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng tái phát
-Điều trị trào ngược thực quản
-Ức chế sự bài tiết của acid dạ dày do ức chế
-Kiểm soát lâu dài bệnh nhân viêm thực quản trào
đặc hiệu và không hồi phục bơm proton ở tế
ngược Bột đông khô
Akatwo bào thành dạ dày.
Omeprazol -Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực pha tiêm TM
-Có thể kìm hãm được vi khuẩn Helicobacter
quản 40mg/ lọ.
pylori ở người bệnh loét tá tràng và/hoặc viêm
-Hội chứng Zollinger-Ellison
thực quản trào ngược bị nhiễm vi khuẩn này
-Kết hợp với kháng sinh trong điều trị HP gây loét dạ
dày-tá tràng.
-Điều trị loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc NSAID
-Dự phòng loét dạ dày-tá tràng do sử dụng NSAID ở
bệnh nhân có nguy cơ
Esomeprazol Nexium mups -Gắn với bơm proton ở tế bào - Ðtrị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Viên nén bao
thành dạ dày làm bất hoạt hệ + viêm, xước thực quản do trào ngược. phim 40mg.
thống enzym H+/K+ ATPase, ức + phòng ngừa tái phát cho BN viêm thực quản Nuốt toàn bộ
chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản +Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản. viên cùng với
chất lỏng,
và cả khi bị kích thích do bất kỳ - Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ HP:
không nên
nguyên nhân nào. + Chữa lành loét tá tràng có nhiễm HP
nhai hay
- Có thể kìm hãm được vi khuẩn + Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở BN nhiễm HP nghiền nát
Helicobacter pylori ở người bệnh - BN cần đtrị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên viên.
loét tá tràng và/hoặc viêm thực tục:
quản trào ngược bị nhiễm vi +Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
+Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở
bệnh nhân có nguy cơ.
+ phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường
tĩnh mạch.
-Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

-Dùng đtrị trong tgian ngắn để cải thiện triệu Viên nén bao phim 40mg. K nên
chứng và làm liền sẹo trong các bệnh lý: loét dạ nhai hay nghiền viên, nên uống
Pantostad 40 dày-tá tràng; viêm thực quản trào ngược vừa và nguyên viên 1 giờ trước bữa ăn với
Pantoprazole
Pantoloc khuẩn này. nặng; hội chứng Zollinger-Ellison và các tình nước.
trạng tăng bài tiết bệnh lý; loét dạ dày xuất Lọ bột pha tiêm TM 40mg. Dùng
huyết khi k dùng đc bằng đg uống
-Đtrị cấp và duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược
dạ dày- thực quản (dùng tới 8 tuần).
- Đtrị loét dạ dày - tá tràng cấp (do nhiễm/ k nhiễm H. pylori). Viên
Lansoprazol
-Đtrị và dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm không steroid nén
-Đtrị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger- Ellison, u
đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào toàn thân.
THUỐC ĐIỀU CHỈNH CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG VÀ BÀI TIẾT CỦA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
THUỐC Sorbitol
Sorbitol
KT VÀ (Thuốc làm tăng -Thúc đẩy sự hydrat – hóa các chất chứa trong ruột.
Sorbitol Điều trị triệu chứng táo bón và khó Gói bột 5g pha
ĐIỀU nhu động ruột- -Kích thích tiết cholecystokinin- pancreazymin và tăng nhu
Sorbitol tiêu. uống
CHỈNH thuốc nhuận động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
VẬN tràng) bidiphor
ĐỘNG (Thuốc Domper Mutecium-M Td kháng thụ thể Dopamin giúp chống buồn nôn. Đtrị các chứng buồn nôn, nôn và cảm Viên nén
ĐG điều idon Thuốc k ảnh hưởng đến hệ TK và tinh thần do k tác động giác chướng vùng thượng vị, đầy 10mg. Uống
TIÊU hòa cn đến thụ thể Dopamin ở não. Ngoài ra, còn kích thích tăng bụng, khó tiêu sau ăn do thức ăn lâu thuốc trước
HÓA vận khi ăn 15-30
nhu động của ống tiêu hóa, tăng trương lực co thắt tâm vị và xuống ruột.
động phút, khi cần
biên độ mở cơ thắt môn vị sau bữa ăn. Hỗ trợ đtrị chứng buồn nôn ở người
đg tiêu thiết có thể
bệnh đang điều trị bằng phương pháp
hóa)- uống thêm
thuốc hóa trị. thuốc vào
kháng trước lúc đi
dopam ngủ.
-chất thuộc nhóm đối kháng thụ thể dopaminergic, ngăn Người lớn:
chặn sự gắn dopamin vào các thụ thể tương thích làm mất td Dự phòng nôn và buồn nôn do hậu
của dopamin ngoại vi kéo theo mất đối trọng acetylcholin ở phẫu; do xạ trị.
đường tiêu hoátăng nhu động hệ tiêu hoá, dạ dày bị giãn Đtrị triệu chứng nôn và buồn nôn, cả
in Thuốc
Metoclo rộng phía trên tăng sức chứa, góp phần ngăn chặn trào ngược nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp
ngoại
pramid
Metoran TTM/TB
dạ dày. tính.
biên 10mg/2ml
-Có khả năng chống nôn thông qua tác động đối kháng trực Trẻ em từ 1-18 tuổi:
tiếp lên thụ thể của dopamin ở trung tâm nôn, kháng Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự
serotonin-5HT3. phòng nôn và buồn nôn xuất hiện
muộn do hóa trị; do hậu phẫu.
THUỐC -Co thắt đường tiêu hóa, đường tiết
CHỐNG
-Chống co thắt cơ trơn
Hyoscine N- niệu - sinh dục ,viêm, loét ddtt, viêm
CO -Kháng cholinergic
Butylbromid đại tràng Thuốc tiêm
THẮT - giảm tiết acid dịch vị
(Thuốc chống co -Táo bón 20mg/1ml
VÀ Buscopan -giảm nhu động ruột, giảm trương lực bàng quang và niệu
thắt cơ trơn tiêu -Đau do sỏi thận, sỏi mật, đau ở niệu TTM chậm,
LÀM hóa- thuốc hủy
quản, có thể làm giãn nhẹ ống dẫn mật và túi mật TB, DD.
đạo.
GIẢM phó giao cảm) - Liều nhỏ: giãn đồng tử
NHU - Hội chứng ruột kt
ĐỘNG -Đau bụng kinh
ĐG (Thuốc + Tác dụng trong co
chống - Cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn có liên quan đến những bệnh của đường
TIÊU thắt cơ trơn có nguồn
co thắt mật:sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường
HÓA gốc từ thần kinh và
cơ trơn mật và viêm bóng tụy.
tiêu cơ
Drotave - Cơn đau quặn thận do co thắt cơ tron trong những bệnh của đường tiết niệu:
hóa- +Tác động đồng đều Viên nén
rin No-spa sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang và co thắt bàng quang.
thuốc lên cơ trơn của hệ 40mg
chống Dùng điều trị hỗ trợ trong:
tiêu hóa, đường mật,
co thắt - Đau bụng hay cơn đau quặn bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá: loét dạ
hệ niệu-sinh dục và
cơ trơn dày- tá tràng, viêm dạ dày...
trực hệ thống mạch máu.
- Các bệnh phụ khoa: đau bụng kinh.
tiếp)
Papave Paparin -Chống co thắt cơ trơn chủ yếu ở các mạch máu gồm cơ đm -chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, Thuốc tiêm
rin vành, não, phổi và mạch máu ngoại vi. đường niệu, đường mật. 40mg/2ml
- Gây giãn cơ trơn PQ, đường tiêu hóa, niệu quản và đường - Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ TTM, TB, DD
mật. dày.
-Cơn đau quặn thận, quặn mật.
- Làm thư giãn cơ tim do ức chế trực tiếp tính kích thích của
-Rối loạn cương dương.
cơ tim, kéo dài tg trơ và làm giảm sự dẫn truyền.
ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị
-Chống ỉa chảy, tình trạng mất nước và điện giải, nhất
Loperamid -giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, và tăng là trẻ em, ng cao tuổi suy nhược
(Thuốc giảm tiết trương lực cơ thắt hậu môn. Loperamid không có 1 vai trò nào
THUỐC dịch, giảm nhu - tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở
CHỐNG động ruột) chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm trẻ em và không được coi là 1 thuốc để
TIÊU giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân thay thế liệu pháp bù nước và điện giải
CHẢY bằng đường uống.
tác dụng lập lại thăng bằng vi khuẩn cộng sinh trong ruột,
Lactobacillus
kích thích vi khuẩn huỷ saccharose phát triển, kích thích
acidophilus Tiêu chảy do loạn khuẩn ở đường ruột
miễn dịch không đặc hiệu của niêm mạc ruột (tăng tổng hợp
(VK và nấm)
IgA) và diệt khuẩn
THUỐC TRỊ ĐTĐ
Điều trị bệnh đái tháo đường týp I (đái
tháo đưòng phụ thuộc insulin).
- Trên chuyển hoá glucid: insulin có tác dụng làm giảm
Điều trị đái tháo đường týp II khi các
glucose máu
thuốc chống đái tháo đường tổng hợp
-Trên chuyển hoá lipid: tăng tổng hợp và dự trữ lipid ở gan,
không còn hiệu quả.
ngăn cản phân giải md và ức chế tạo các chất cetonic nhò ức
Hormon Trẻ em gầy yếu, kém ăn, suy dinh
insulin chế hoạt tính của lipase nhậy cảm với hormon
tuyến tụy dưỡng, nôn nhiều và rối loạn chuyển
- Trên chuyển hoá protid: thúc đẩy đồng hoá protid bằng
hoá đường (thường truyền glucose kết
cách làm acid amin dễ xâm nhập vào tế bào để tổng hợp
hợp với insulin).
protein. Đặc biệt ỏ thành mạch, insulin tham gia vào tạo
Gây cơn sốc insulin đế điểu trị bệnh
glycoprotein cấu trúc
tâm thần (tạo cơn hạ glucose huyết đột
ngột và mạnh).
thuốc hạ Gliclazid Kích thích trực tiếp tb β đảo Langerhan của tuyến tụy tăng Điều trị đái tháo đưòng typ II (không
đường Glimepirid sản xuất insulin làm giảm nồng độ glu máu. phụ thuộc insulin).
huyết nhóm Làm tăng số lượng receptor của insulin ở các tế bào, đặc biệt
sulfonylure là các tế bào mỡ, hồng cầu, bạch cầu đơn nhân.
thế hệ 2
Ức chế nhẹ tác dụng của glucagon nên cũng gây hạ glucose
máu.
Dxuất
Biguanid – Ức chế hấp thu glucose ở ruột, tăng nhập glucose vào tế bào,
làm tăng
kích thích phân huỷ và ức chế tái tạo glucose.
nhạy cảm Metformin Điều trị đái tháo đường typ II.
Ngoài ra còn làm giảm lipid máu.
của tế bào
đích với
Insulin
DỊCH TRUYỀN
Dùng làm dung môi để pha tiêm
truyền TM với một số loại thuốc khác.
Dùng để thế dịch ngoại bào.
Xử lý tình trạng nhiễm kiềm chuyển
-Dung dịch natri clorid la nguồn cung cấp bổ sung nước và hóa có kèm theo giảm Natri và mất
DỊCH chất điện giải dịch.
TRUYỀ
Natri clorid - Dung tich tiêm NaCl có khả năng gây bài niệu phụ thuộc Bổ sung khoáng chất Natri clorid và
N ĐẲNG NaCl Truyền TM
0,9% vào thể tích tiêm truyền và điều kiên lâm sàng của người nước trong những trường hợp bị mất
TRƯƠN
G bệnh nước, mất máu.
Dùng thay thế cho dịch huyết tương
đẳng trương.
Dùng để làm ẩm gạt, đồ băng vết
thương hoặc dùng rửa bên ngoài vết
thương.
GLUCI Glucose Glucose 5% - Cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh - Làm test dung nạp glucose (uống). Truyền TM
D DỄ -Dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị - Thiếu hụt hydrat carbon và dịch. chậm
HẤP mất nước do ỉa chảy cấp. - Phòng và điều trị mất nước do ỉa
THU - Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ glucose chảy cấp.
huyết. - Hạ glucose huyết do suy dinh dưỡng,
- Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa
chuyển các thuốc khác khi bị stress hay chấn thương.
- Điều trị cấp cứu trong tình trạng có
tăng kali huyết (dùng cùng với calci và
insulin).
- Điều trị nhiễm thể ceton do đái tháo
đường (sau khi đã điều chỉnh glucose
huyết và phải đi kèm với truyền
insulin liên tục).

You might also like