Professional Documents
Culture Documents
DL 2
DL 2
mong muốn
Thuốc điều trị đau thắt ngực
Nitrat hữu cơ Nitroglycerin Tạo NO->Làm tăng GMPc vòng đau thắt ngực -Nhức đầu (do giãn Dị ứng Nitrate
Isosorbid dãn mạch mạch não) • Hạ HA (HAmax <80
MOLSIDOMIN ->- Giãn động, tĩnh mạch toàn thân • Đỏ bừng (flush) do mmHg): do thuốc gây
(giãn tĩnh mạch là chủ yếu)->giảm giãn mạch ngoại vi ở giãn mạch, nguy cơ tụt
nhu cầu O2 đầu, cổ, vùng xương HA
đòn • NMCT cấp (thất P): do
• Hạ HA tư thế Nitrate gây giảm tiền tải
• Nhịp tim nhanh • Phụ nữ có thai 3 tháng
đáp ứng và tăng co đầu
bóp cơ tim • Bn có sd PDEI-V (ức
• Methemoglobin chế phosphodiesterase
(MetHb) nếu nồng V)
độ Amyl Nitrat/máu Bn có tăng áp lực nội sọ
cao • Thiếu máu nặng
(Nitroglycerin IV)
– Nitrat ->Nitric/cơ
thể sẽ biến Fe2+
thành Fe3+
NHÓM CHẸN Nhóm Non-DHP: Verapamil Chậm nhịp tim đau thắt ngực -Nhịp tim chậm
KÊNH CALCI & Diltiazem -↓ sức co bóp cơ tim
-Ức chế dẫn truyền
nhĩ thất
(DHP): NIFEDIPIN Dãn mạch đau thắt ngực - Nhức đầu
- Đỏ bừng mặt
- Hạ huyết áp
- Phù ngoại vi (mắt
cá chân)
Nhóm ức chế β- Thế hệ 1 Không chọn lọc Ức chế thụ thể β1 gây giảm nhịp đau thắt ngực – Giảm co bóp suy Tuyệt đối
ADRENERGIC (Propranolol, Timolol, ....) tim , giảm dẫn truyền, giảm co tim trầm trọng hơn Nhịp chậm <50lần/phút
Thế hệ 2 Chọn lọc thụ thể β1 bóp cơ tim – Block A-V, chậm Block nhĩ thất độ II- III
(Bisoprolol, Metoprolol, – Liên quan đến tác dụng ức chế nhịp Suy tim nặng không ổn
Acebutolol, Atenolol) thụ thể β 1 định
Thế hệ 3 – Tính chọn lọc trên tim Hội chứng suy nút xoang
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
Giãn mạch (α) + Không chọn – Co thắt phế quản Tương đối
lọc (Labetalol, Carvedilol) (ức chế không Hen, bệnh phổi tắt
Giãn mạch (NO) + Chọn lọc chọn lọc) nghẽn mãn tính
thụ thể β1 (Nebivolol) Bệnh co thắt cơ trơn khí
phế quản
Bệnh mạch máu ngoại vi
Thuốc MỚI Thuốc ức chế kênh f ức chế kênh f của tế bào nút xoang đau thắt ngực HC suy nút xoang, nhịp
Ivabradin -> ↓NT đơn thuần, không ảnh tim chậm
hưởng đến huyết động
-> Giảm nhịp tim
Nicorandil Hoạt hóa kênh ATP-> đau thắt ngực ĐTN kháng trị, thêm
Dãn mạch vào điều trị thường
qui để làm giảm triệu
chứng
Ranolazin Ức chế kênh Natri làm giảm trao đau thắt ngực Thay thế nhóm ức
đổi natri- canxi ↓,giảm nồng độ chế β-
canxi ADRENERGIC
nội bào
->↓ co bóp cơ tim, ↓ nhu cầu sd
oxy
Trimetazidine: Ức chế men LC-3KAT ->ức chế đau thắt ngực Parkinson hoặc run giật
con đường beta oxid hóa a.béo (sd
nhiều oxy) , tăng chuyển hóa
Glucose (lấy năng lượng/tb cơ tim)
-> giảm nhu cầu sd oxy/ tb cơ
tim
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Thuốc tác dụng METHYLDOPA -Chuyển norepinephrin-> Hạ HA Viêm gan cấp
thần kinh trung Methylnorepinephrin Ưu tiên cho phụ nữ • Xơ gan tiến triển
ương -Kích thích α2(hạ HA) mang thai • Người đang dùng
thuốc ức chế men MAO
CLONIDIN -Kích thích α2(hạ HA) Chỉ định : THA nhẹ và An Thần suy nút xoang
GUANABENZE và vừa Ht rebound ngưng
GUANFACIN thuốc đột ngột (tăng
HA đột ngột)
Nhóm ức chế β- Thế hệ 1 Không chọn lọc Ức chế thụ thể β1 gây giảm nhịp THA HC Raynaud, bệnh
ADRENERGIC (Propranolol, Timolol, ....) tim , giảm dẫn truyền, giảm co mạch máu ngoại vi
Thế hệ 2 Chọn lọc thụ thể β1 bóp cơ tim • Hen phế quản, bệnh
(Bisoprolol, Metoprolol, – Liên quan đến tác dụng ức chế phổi tắt nghẽn mãn tính
Acebutolol, Atenolol) thụ thể β 1 (COPD)
Thế hệ 3 – Tính chọn lọc trên tim • ĐTĐ đang sd Insulin
Giãn mạch (α) + Không chọn Hạ HA Như thuốc trị đau thắt
lọc (Labetalol, Carvedilol) ngực
Giãn mạch (NO) + Chọn lọc
thụ thể β1 (Nebivolol)
THUỐC GIÃN –Hydralazin: giảm nồng độ canxi nội bào do ức chế giải phóng Dãn mạch hạ HP
ĐỘNG MẠCH canxi (bởi IP3) từ kho dự trữ trong -Chỉ đinh : Tăng huyết
động mạch và mở kênh kali giãn mạch áp nặng tới vừa
–Minoxidil: mở kênh K+ATP, làm tăng dòng kali đi vào->tăng sự
phân cực và gây giãn cơ trơn mạch máu
–Diazoxid: mở kênh K+ATP, làm tăng dòng kali đi vào
THUỐC GIÃN SODIUM NITROPRUSSIDE Dãn mạch hạ HP
ĐỘNG TĨNH Giải phóng NO -Chỉ đinh : Tăng huyết
MẠCH • Giãn động, tĩnh mạch -> mạnh HA áp nặng tới vừa
NHÓM CHẸN Nhóm Non-DHP: Verapamil Chậm nhịp tim Verapamil: THA nhịp -Nhịp tim chậm HC SUY NÚT XOANG
KÊNH CALCI & Diltiazem nhanh(do làm chậm -↓ sức co bóp cơ tim NGỘ ĐỘC DIGITAL
-Kênh L nhịp tim) -Ức chế dẫn truyền -SD ức chế beta
nhĩ thất -Block A-V (độ II)
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
Diltiazem: THA kèm SUY TIM TÂM THU
thiếu máu cục bộ Cách bệnh ở tim
(DHP): NIFEDIPIN Dãn mạch NIFEDIPIN: THA có - Nhức đầu Hẹp mạch như Nhồi
nhịp tim chậm(do làm - Đỏ bừng mặt máu cơ tim, suy tim
giản mạch gây phản xạ - Hạ huyết áp
giao cảm làm tăng nhịp - Phù ngoại vi (mắt
tim) cá chân)
-Cilnidipine tác động kép: ức chế kênh Ca2+ loại L và loại N
-Không gây ảnh hưởng áp lực lọc cầu thận
-Không gây phản xạ nhịp tim nhanh
THUỐC ỨC CAPTOPRIL Ức chế men chuyển Angiotensin I ->Angiotensin II (ACE) Kho Khan Phụ nữ có thai, đang
CHẾ MEN còn gọi nhóm ACEI Suy thận cấp cho con bú
CHUYỂN - Giãn mạch Bào thai: ảnh hưởng Hẹp khít van động
- Giảm lượng Aldosteron xấu mạch chủ
->giảm huyết áp Hẹp đm thận
Thuốc chẹn thụ LOSARTAN Ức chế Angiotensin II
thể Angiotensin Chỉ định :Tăng huyết áp - Giãn mạch
II Bệnh thận do đái tháo đường: - Giảm lượng Aldosteron
irbesartan và losartan ->giảm huyết áp, ít gây ho khan hơn
Dự phòng đột quỵ tiên phát:
losartan
Suy tim: valsartan
THUỐC Ức chế ALISKIREN Ức chế trực tiếp hoạt tính enzyme Renin ->giảm tạo ra
RENIN Angiotensin I và II
Không ảnh hưởng đến men chuyển (ACE) ->không gây ho
khan và phù mạch
THUỐC LỢI TIỂU
LỢI TIỂU MANNITOL Giảm tái hấp thu Na+/phần mỏng Phòng ngừa và điều trị Vô niệu
THẨM THẤU: nhánh lên quai Henlé bước đầu suy Xuất huyết não
-Tăng áp lực thẩm thấu trong ống thận cấp Suy tim sung huyết
thận - Giảm áp suất và thể
tích dịch não tủy
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
trước và sau PT thần
kinh, giảm phù não
- Giảm nhãn áp trước và
sau khi PT mắt
NHÓM LỢI -Acetazolamid Ức chế enzyme C.A Điều trị tăng nhãn áp Nhiễm acid chuyển Xơ gan, nhiễm acid
TIỂU ỨC CHẾ ->ức chế quá trình tái Làm kiềm hoá nước tiểu hóa chuyển hóa, Kali/máu
CARBONIC hấp thu NaHCO3 Nhiễm kiềm chuyển hóa Tiền sử sỏi thận
ANHYDRASE vàNaCl tại ống lượn gần Phụ nữ đang mang thai
(C.A) - Tăng bài tiết HCO3,Na+, K+-
>Kiềm hóa nước tiểu(Toan
chuyển hóa)
NHÓM LỢI FUROSEMIDE Ức chế tái hấp thu Na+ do Phù do các bệnh lý: suy Do thải trừ quá nhanh • Phụ nữ có thai
TIỂU QUAI: ACID ETHACRYNIC gắn kết vào vị trí kết hợp với Cl- tim, xơ gan, suy nuớc và điện giải -> • Phối hợp thuốc gây
BUMETANIDE trên chất chuyên chở Na+, K+, Cl- thận mệt mỏi, chuột rút, hạ độc tính trên tai
ở nhánh lên quai Henle->Tác Tăng huyết áp huyết áp • Sd chung với
dụng lợi niệu mạnh nhất Tác dụng nhanh ->cấp ->Tăng acid Uric Aminoglycosid ->
• Tăng đào thải K+ ->giảm Kali cứu: phù phổi cấp, máu độc tính trên tai
huyết cơn tăng huyết áp -> Giảm Na+, K+, • Dễ gây ngộ độc Digital
• Tăng đào thải H+ -> nhiễm kiềm Ca2+ và Mg2+ khi dùng chung
•Tăng đào thải Ca 2+ và Mg 2+ ->Độc tính với dây
• Giảm thính giác VIII, có thể gây điếc
NHÓM THUỐC CHLOROTHIAZIDE -Ức chế tái hấp thu Na+ ở đoạn Chỉ định:• Phù do các • Giảm Na+, K+, Cl-
LỢI TIỂU HYDROCHLOROTHIAZI đầu OLX do gắn kết hệ thống bệnh lý: suy tim, xơ gan, và Mg 2+/máu
THIAZIDE: DE đồng vận chuyển Na +, Cl- suy thận • Tăng acid
Giống Thiazide: - Liều cao gây ức chế C.A • Tăng huyết áp Uric/máu (điều trị
INDAPAMIDE - Là thuốc có tác dụng lợi tiểu vừa • Đái tháo nhạt do thận bằng probenecid)
phải •Tăng bài tiết Na+, K+ • Làm nặng thêm tiểu
• Giãn mạch đường do tụy
• Giảm Calci niệu • Dị ứng
• Tăng acid Uric/máu
• Tăng Cholesterol và LDL
NHÓM THUỐC CHẤT ĐỐI KHÁNG Đối kháng cạnh tranh với -Lợi tiểu yếu -> phối -Tăng Kali huyết -Tăng Kali huyết
LỢI TIỂU TIẾT ALDOSTERONE: Aldosterone tại Receptor ở OLX hợp lợi tiểu gây mất Kali -Dùng lâu gây RL -Loét dạ dày- tá tràng
KIỆM KALI: SPIRONOLACTON, và ống góp ->ức chế tái hấp thu (điều trị phù và tăng sinh dục: chứng vú to
EPLERENON Na+ và Giảm bài xuất K huyết áp)
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
->Tác dụng xuất hiện chậm sau -Điều trị triệu chứng: ở nam, chứng rậm
12-24 giờ HC tăng Aldosterone lông và rối loạn kinh
nguyên phát (u tuyến nguyệt ở nữ
thượng thận) hoặc (Spironolacton >
thứ phát (suy tim, suy Eplerenon)
thận...) -Gây RLTH, viêm,
xuất huyết dạ dày
CHẤT KHÔNG ĐỐI Ngăn chận trực tiếp kênh Natri -> Phối hợp lợi tiểu gây Gây tăng Kali huyết BN bị tăng Kali huyết.
KHÁNG ALDOSTERONE: ức chế tái hấp thu Na+ ở phần sau mất Kali -> điều hòa Triamterene gây thiếu Không phối hợp với
AMILORIDE và OLX và ống góp. Kali huyết máu hồng cầu to ở Spironolacton, ức chế
TRIAMTERENE người suy gan do men chuyển (tăng kali
nghiện rượu (ức chế máu)
Dihydrofolat
Reductase)
NHÓM KÍCH Dầu parafin, dầu vaselin, Hoạt hóa đám rối TK thành ruột và Co cứng cơ bụng, Viêm kết tràng, đau bụng
THÍCH THẦN bisacodyl, natri picosulfat, niêm mạc ->kích thích nhu động buồn nôn, rối loạn không rõ nguyên nhân
KINH RUỘT(tác anthraquinon (lô hội, lá ruột nước và điện giải
dụng tẩy xổ muồng trâu), dầu thầu dầu Đường trực tràng: Phụ nữ có thai và cho con
mạnh) kích ứng, nóng rát bú
trực tràng
Không nên dùng liên tục
1 tuần
NHÓM LÀM Làm mềm phân: các chất diện Là các chất nhũ hóa, làm tăng Docusat: rối loạn Không dùng docusat natri
MỀM PHÂN hoạt (docusat) dehydrocholat, tương tác giữa nước, chất béo, các nước và điện giải cho bệnh nhân cao huyết
chất xơ trong phân. (dùng lâu dài), ngăn áp,
kích thích bài tiết nước và các chất trở sự hấp thu suy tim xung huyết.
điện vitamin tan trong dầu,
giải vào ruột non và ruột già. hít vào trong phổi có
-> thuốc tác dụng chậm (sau vài khả năng gây viêm
ngày) vì cần thời gian nhũ hóa
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
nước và chất béo. phổi (người cao tuổi,
suy nhược),…
TRƠN TRỰC Làm trơn trực tràng: dầu Dầu khoáng không bị tiêu hóa có Hòa tan các vitamin Trẻ em dưới 6 tuổi, bệnh
TRÀNG khoáng tác dụng bao quanh trực tràng làm tan trong dầu (A, D, liệt giường, người già.
trơn phân và niêm mạc ruột. Đồng K, E) nên làm
thời, ngăn chặn sự tái hấp thu nước giảm hấp thu vitamin
từ niêm mạc ruột. tan trong dầu.
Do đó làm khối phân dễ di chuyển. Bệnh viêm phổi lipid
do hít phải dầu
khoáng. Thường xảy
ra đối với trẻ em,
người cao tuổi, khó
nuốt, suy nhược. Vậy
không nên uống dầu
khoáng lúc đi ngủ
hay nằm.
Dầu khoáng gây rỉ ở
hậu môn, gây ngứa
và khó chịu quanh
hậu môn.
Loperamid
Ít tác dụng trên TKTW Tiêu chảy cấp có triệu Rối loạn tiêu hóa,
chứng, không sốt hoặc buồn ngủ, chóng mặt,
sốt nhẹ, phân không có dị ứng
máu
Tiêu chảy mạn ở người
lớn
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
Kháng cholinergic glaucom góc đóng
Giảm nhu động ruột -> tăng hấp thu khô miệng, rối loạn
Atropin, hyoscyamin các chất từ ruột vào máu và giảm co thị giác
thắt cơ bụng
Thường kết hợp với thuốc hấp phụ/
opiat nhưng hàm lượng không đủ
để điều trị tiêu chảy cấp và nặng
Dioctahedral Bao phủ niêm mạc dạ dày-ruột Tiêu chảy cấp và mạn Táo bón (hiếm gặp)
smectit ở người lớn và trẻ em
Gắn với glycoprotein của dịch Ảnh hưởng sự hấp
nhầy -> tăng khả năng đề kháng Hội chứng ruột kích thu các thuốc khác
của lớp dịch nhầy với tác nhân thích ở người lớn và
kích thích niêm mạc ruột trào ngược dạ dày -
thực quản ở trẻ em
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
Không hấp thu qua màng ruột,
đào thải qua phân
BISMUTH Tiêu chảy do nhiễm Táo bón, lưỡi và Trẻ em bị thủy đậu hay
SUBSALISYLAT khuẩn phân có màu cúm vì nguy cơ mắc hội
BSS -> Bismuth đen/xám chứng Reye do salicylat
oxychlorid + salicy Phòng ngừa và điều
trị tiêu chảy nhẹ/ thời Dị ứng aspirin: nổi Dị ứng aspirin
lat gian ngắn mề đay, khó thở,
thường gặp ở bệnh
Diệt khuẩn nhân hen, mề đay
và polyp mũi
Ức
chế tổng hợp
prostaglandin
Ức
chế bài tiết ở ruột và
ức chế viêm
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
Lactobacillus
TIÊU acidophilus Lactobacillus acidophilus kích tiêu chảy do loạn
CHẢY DO thích vi khuẩn phân hủy khuẩn ở ruột
saccharose phát triển ->lặp lại
SỬ cân bằng vi khuẩn cộng sinh
trong ruột
DỤNG
KHÁNG Saccharomyces boulardii Dự phòng và điều trị
SINH Là nấm men có tác dụng tổng tiêu chảy do dùng
hợp vitamin nhóm B, kìm khuẩn, kháng sinh lâu dài,
Cách dùng diệt candida albicans, kích thích tiêu chảy cấp do
miễn dịch không đặc hiệu rotavirus, viêm ruột
Nấm men là tế bào sống 🡪
không được trộn vào nước màng giả
hay thức ăn nóng (> 50oC),
quá lạnh hay có rượu
Không dùng cùng thuốc
kháng nấm
BENZIMI
Ứcơ ức chế thành lập vi cấu trúc hình
ống nên ức chế sinh sản giun Chỉ định:
Rl tiêu hóa như nôn,
đau bụng, tiêu chảy
Phụ nữ có
DAZOL - Ức ức chế không hồi phục thu nhận
glucose, cạn dự trữ glycogen, ATP trên 1 tuổi Còn gặp đau đầu,
chóng mặt, ban đỏ,
thai, trẻ em
của giun
dị ứng < 1 tuổi,
ALBENDAZOL Giun tròn đường tiêu hóa Từ 1-2 tuổi liều 200mg bệnh gan,
Hiệu quả hơn mebendazol trong Từ 2 tuổi trở lên
điều trị giun lươn
Nang sán: 400mg x 2l/
thận.
ngày - dùng > 30 ngày –
uống lúc no
THIABENDAZOL
sử dụng thuốc với liều
lượng 2 lần/ngày tùy
theo số kg cân nặng.
PYRANTEL PANMOAT • Chất chủ vận tại receptor • Là thuốc diệt giun Thường gặp rối loạnPhụ nữ có thai, trẻ em < 2 tuổi.
nicotin, gây khử cực tại chổ phổ rộng tiêu hóa, chóng mặt, Suy gan
nối tk cơ của kst giống • Hoạt tính cao trên sốt ban đỏ – tránh
acetylcholin, gây ức chế tk giun đũa, kim. vận hành máy móc,
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
cơ loại khử cực làm liệt Tiêm gây ức chế tk
cứng cơ giun. cơ
NICLOSAMID
Emetin Ức chế không hồi phục tổng hợp Amip gan, ruột nặng
protein
Dicloxanid furoat
amip nhẹ
KHÁNG SINH •
Paromomycin (AG)
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
Amip ruột tương đương
thuốc khác, ít độc tính
Tetracylin
Diệt vi khuẩn làm thuận lợi cho sự
phát triển amip
Edoxaban
Rivaroxaban
Thuốc ức chế Thrombin ức chế Thrombin trực tiếp
trực tiếp Bênh nhân có nguy cơ
Đường tim giảm tiểu cầu HIT do
Desirudin và Lepivudin HEPARIN
Bivalirudin
Argattoban
PCI
Đường uống ức chế Thrombin trực tiếp
Melagatran
Ximelagatran
Dabigatran
Nhóm kháng vitamin Ức chế II,VII,IX,X ,protein S và C
Bệnh huyết khối mạn Chảy máu hoại tử đầu
K Theo dõi trị liệu INR chi
Warfarin
Phenprocoumon
Acenocoumarol
Ethyl-biscoumaacetat
Nhóm Thuốc Cơ chế và Tác dụng dược lí Chỉ định Tác dụng không Chống chỉ định
mong muốn
Nhóm ức chế COX
Xuất huyết Dị ứng với NSAID hoặc
Aspirin Loạn tiết dịch vị,ợ salicylate,trẻ em,thiếu
Trifusal nóng,buồn nôn niên