You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

BÀI GIẢNG LỚP Y4

ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG MẠCH


VÀNH MẠN
TS. BSCKII. PHAN THÁI HẢO
KHOA Y-BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT
Email: phanthaihao@yahoo.com
1
ĐT: 0915783132
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1. Trình bày được mục tiêu điều trị Hội chứng mạch vành mạn

2. Trình bày được các phương pháp thay đổi lối sống trong

điều trị Hội chứng mạch vành mạn

3. Trình bày được phương pháp điều trị nội khoa Hội chứng

mạch vành mạn

4. Trình bày được các chỉ định tái thông mạch vành trong Hội

chứng mạch vành mạn


NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1. Mục tiêu điều trị

2. Thay đổi lối sống và kiểm soát yếu tố nguy cơ

3. Điều trị nội khoa

4. Tái thông mạch vành

5. Câu hỏi tự lượng giá

6. Tài liệu tham khảo


MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH MẠN

1. Giảm triệu chứng (đau ngực và các triệu chứng tương đương)

2. Cải thiện tiên lượng bằng điều trị nội khoa và can thiệp mạch vành

3. Kiểm soát yếu tố nguy cơ bằng thay đổi lối sống

ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
THAY ĐỔI LỐI SỐNG VÀ KIỂM SOÁT YTNC
Biện pháp Khuyến cáo
Sử dụng chiến lược cai thuốc lá bằng thuốc và hành vi
Cai thuốc lá
để giúp cai thuốc lá. Tránh hút thuốc lá thụ động
Ăn nhiều rau củ, trái cây ( ≥ 200g/ngày), chất xơ 35-
45g/ngày, ngũ cốc. Hạn chế mỡ bảo hòa < 10% tổng
Chế độ ăn uống năng lượng, cá 1-2 khẩu phần/1 tuần, hạn chế rượu bia <
lành mạnh 100g/tuần hoặc 15g/ngày, tránh thức uống giàu năng
lượng, sữa ít béo. Muối ăn ≤ 5-6 g/ngày. Không sử dụng
thực phẩm chế biến sẵn < 1% tổng năng lượng
Hoạt động thể lực mức độ trung bình 30-60 phút/ngày,
Hoạt động thể lực hầu hết các ngày trong tuần, tuy nhiên hoạt động thể lực
không đều đặn cũng có lợi ích
Duy trì chỉ số khối cơ thể BMI < 25kg/m2 , giảm cân nặng
Duy trì cân nặng qua chế độ ăn uống theo khuyến cáo và tăng hoạt động
thể lực
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
THAY ĐỔI LỐI SỐNG VÀ KIỂM SOÁT YTNC

Biện pháp Khuyến cáo

Chích ngừa cúm Đặc biệt là ở bệnh nhân lớn tuổi


hằng năm

Can thiệp tâm lý ở bệnh nhân HCMVM có trầm cảm

Phục hồi chức năng Là phương pháp hiệu quả để bệnh nhân có lối sống khỏe
tim mạnh và kiểm soát được các yếu tố nguy cơ

Khác Uống thuốc theo toa, giao hợp mức độ gắng sức thấp-trung
bình là nguy cơ thấp ở bệnh nhân ổn định không triệu chứng
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Bao gồm thuốc chống thiếu máu cục bộ cơ tim (điều trị triệu chứng) và thuốc phòng

ngừa biến cố tim mạch (cải thiện tiên lượng)

Điều trị chống thiếu máu cục bộ

Điều trị Nhịp tim > Nhịp tim < 50 Rối loạn chức năng
Huyết áp thấp
chuẩn 80 lần/phút lần/phút thất trái/ Suy tim
Ức chế Beta
Ức chế
Ức chế liều thấp/ Ức
Beta/ Ức Ức chế kênh
Beta/ Ức chế kênh
Bước 1 chế kênh Canxi nhóm Ức chế beta
chế kênh Canxi nhóm
Canxi nhóm DHP
Canxia không DHP
không DHP
liều thấpc
    
Ức chế
-Ức chế Beta +
Beta +
Ức chế Chuyển sang Chuyển sang
Ức chế Chuyển sang
Beta + Ức Nitrate tác dụng kéo Ivabradined,
Bước 2 kênh Nitrate tác
chế kênh dài Ranolazine/
Canxi dụng kéo dài
Canxib -Ức chế Beta + Trimetazidinee
nhóm
Ivabradine
DHP
    
Ức
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chếcoronary
chronic kênhsyndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
không DHP
liều thấpc
    
Ức chế ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
-Ức chế Beta +
Beta +
Ức chế Chuyển sang Chuyển sang
Ức chế Chuyển sang
Beta + Ức Nitrate tác dụng kéo Ivabradined,
Bước 2 kênh Nitrate tác
chế kênh dài Ranolazine/
Canxi b dụng kéo dài
Điều trị Canxi
Nhịp tim > Nhịp tim < 50 Rối-Ức chế
loạn Beta
chức +
năng Trimetazidinee
nhóm
Ivabradine Huyết áp thấp
chuẩn
DHP 80 lần/phút lần/phút thất trái/ Suy tim
    Ức chế Beta
Ức chế Ức chế kênh
Ức chế liều thấp/ Ức
Beta/ Ức Ức chếnhóm
kênh
Beta/
ThêmỨc Ức kênh
chế
Canxi chế kênh
Bước 1 chế Canxi
DHP nhóm
+ Ức thuốc
Thêm chế beta
hàng 2 Kết hợp 2
Bước 3 chế kênh
thuốc Beta
Canxi +
nhóm DHPsang
Canxi nhóm
Canxi2a Chuyển khác thuốc
khônghàngDHP2
hàng Ivabradined
không DHP Nitrate tác
liều thấpc
dụng kéo dài
    
Ức chế Thêm -Ức chế Beta +
Beta + Nicorandil,
Bước 4 Ức chế Chuyển sang Chuyển sang
Ức chế Chuyển sang
Ranolazine/
Beta + Ức Nitrate tác dụng kéo Ivabradined,
Bước 2 kênh Nitrate tác
Trimetazidine
chế kênh dài Ranolazine/
Canxi dụng kéo dài
Canxib -Ức chế Beta + Trimetazidinee
nhóm
Ivabradine
DHP
    
Ức chế kênh
ESC Guidelines for the diagnosis and management ofCanxi nhómsyndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
Thêm Ức chế chronic coronary
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch

Khuyến cáo Loại Mức chứng cứ

Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân HCMVM và nhịp xoang

Aspirin 75-100mg hằng ngày ở bệnh nhân NMCT hoặc tái lưu thông I A
mạch vành trước đó

Clopidogrel 75mg hằng ngày ở bệnh nhân không dung nạp aspirin I B

Clopidogrel 75mg xem xét ưu tiên hơn aspirin ở bệnh nhân không triệu IIb B
chứng hay có triệu chứng, có bệnh động mạch ngoại biên, tiền căn nhồi
máu não, cơn thoáng thiếu máu não

Aspirin 75-100mg hằng ngày ở bệnh nhân không có tiền căn NMCT hoặc IIb C
tái lưu thông mạch vành, nhưng xác định BMV bằng hình ảnh

Thêm một loại thuốc chống huyết khối thứ hai vào aspirin để phòng ngừa IIa A
thứ phát lâu dài nên được xem xét ở những bệnh nhân có nguy cơ thiếu
máu cục bộ cao và không có nguy cơ chảy máu cao

Thêm một loại thuốc chống huyết khối thứ hai vào aspirin để phòng ngừa IIb A
thứ phát lâu dài có thể được xem xét ở những bệnh nhân có nguy cơ thiếu
máu cục bộ trung bình và không có nguy cơ chảy máu cao

Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân HCMVM sau can thiệp mạch vành và nhịp xoang
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
máu cục bộ cao và không có nguy cơ chảy máu cao

ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA


Thêm một loại thuốc chống huyết khối thứ hai vào aspirin để phòng ngừa IIb
thứ phát lâu dài có thể được xem xét ở những bệnh nhân có nguy cơ thiếu
A

máu cục bộ trung bìnhThuốc phòng


và không ngừa
có nguy biến
cơ chảy cốcao
máu tim mạch

Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân HCMVM sau can thiệp mạch vành và nhịp xoang

Aspirin 75-100mg hằng ngày ở bệnh nhân sau đặt stent I A

Clopidogrel 75 mg mỗi ngày sau khi liều nạp thích hợp (ví dụ 600 mg
hoặc > 5 ngày điều trị duy trì) được khuyến cáo, ngoài aspirin, trong 6
tháng sau đặt stent mạch vành, không phân biệt stent, trừ khi thời gian
ngắn hơn (1- 3 tháng) do nguy cơ hoặc sự xuất hiện của chảy máu đe dọa
tính mạng

Clopidogrel 75 mg mỗi ngày sau khi liều nạp thích hợp (ví dụ: 600 mg IIa A
hoặc > 5 ngày điều trị duy trì) nên được xem xét trong 3 tháng ở những
bệnh nhân có nguy cơ cao chảy máu đe dọa tính mạng

Clopidogrel 75 mg mỗi ngày sau khi liếu nạp thích hợp (ví dụ: 600 mg IIb C
hoặc> 5 ngày điều trị duy trì) có thể được xem xét trong 1 tháng ở những
bệnh nhân có nguy cơ rất cao chảy máu đe dọa tính mạng

Prasugrel hoặc ticagrelor có thể được xem xét, ít nhất là điều trị ban đầu, IIb C
trong các tình huống có nguy cơ cao của stent theo chương trình(ví dụ
như đặt stent dưới mức tối ưu hoặc các đặc điểm thủ thuật liên quan đến
nguy cơ huyết khối stent cao, bệnh thân chung phức tạp hoặc stent nhiều
nhánh) hoặc kháng kết tập tiểu cầu kép (DAPT) không thể được sử dụng
do không dung nạp aspirin

Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân HCMVM và rung nhĩ
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch

Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân sau can thiệp mạch vành và rung nhĩ hoặc có chỉ định
khác kháng đông đường uống

Khuyến cáo sử dụng aspirin và clopidogrel sau đặt stent mạch vành ở I C
bệnh nhân được đặt stent mạch vành

Ở những bệnh nhân đủ điều kiện sử dụng kháng đông đường uống mới, I A
nên ưu tiên sử dụng (apixaban 5 mg 2 lần 1 ngày, dabigatran 150 mg 2
lần ngày, edoxaban 60 mg 1 lần 1 ngày , hoặc Rivaroxaban 20 mg 1 lần
1 ngày) kết hợp với kháng kết tập tiểu cầu

Khi rivaroxaban được sử dụng tuy nhiên có những lo ngại về nguy cơ IIa B
chảy máu cao chiếm ưu thế so với những lo ngại về huyết khối trong stent
hoặc nhồi máu não, Rivaroxaban 15 mg lần/ngày nên được xem xét ưu
tiên hơn Rivaroxaban 20 mg 1 lần/ngày trong thời gian điều trị kháng
tiểu cầu đơn hoặc kép đồng thời

Dabigatran được sử dụng và những lo ngại về nguy cơ chảy máu cao IIa B
chiếm ưu thế so với những lo ngại về huyết khối trong stent hoặc nhồi
máu não, Dabigatran 110 mg 1 lần/ngày ưu tiên hơn 150mg 1 lần/ngày
trong thời gian điều trị kháng tiểu cầu đơn hoặc kép đồng thời

Sau khi điều trị bằng can thiệp mạc vành không biến chứng, việc ngừng IIa B
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
sử dụng aspirin sớm (≤1 tuần) và tiếp tục điều trị kép bằng kháng đông
hoặc nhồi máu não, Rivaroxaban 15 mg lần/ngày nên được xem xét ưu
tiên hơn Rivaroxaban 20 mg 1 lần/ngày trong thời gian điều trị kháng
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
tiểu cầu đơn hoặc kép đồng thời

Dabigatran được sửThuốc


dụng vàphòng
những longừa biến
ngại về nguycốcơtim
chảymạch
máu cao IIa B
chiếm ưu thế so với những lo ngại về huyết khối trong stent hoặc nhồi
máu
Điềunão, Dabigatran
trị chống khốimg
huyết 110 1 lần/ngày
ở bệnh ưu tiên
nhân sau can hơn
thiệp150mg
mạch 1vành
lần/ngày
và rung nhĩ hoặc có chỉ định
trong thời gian điều trị kháng
khác kháng đông đường uống tiểu cầu đơn hoặc kép đồng thời

Sau khi điều


Khuyến cáo sửtrị bằng
dụng can thiệpvàmạc
aspirin vành không
clopidogrel saubiến chứng,
đặt stent việcvành
mạch ngừngở IIa
I B
C
sử
bệnhdụng
nhân aspirin
được sớm (≤1 tuần)
đặt stent mạch và vànhtiếp tục điều trị kép bằng kháng đông
đường uống và clopidogrel nên được xem xét nếu nguy cơ huyết khối
Ở những
stent thấp,bệnh
hoặcnhân
nếu đủ
lo điều
ngại kiện sử dụng
về nguy cơ chảy
khángmáu đông đường
chiếm ưu uống
thế somới,
với I A
nên ưu
nguy cơtiên
huyếtsử khối
dụngstent,
(apixaban
không5phânmg 2biệtlần loại
1 ngày, sử dụng 150 mg 2
stentdabigatran
lần ngày, edoxaban 60 mg 1 lần 1 ngày , hoặc Rivaroxaban 20 mg 1 lần
Điều trị 3kết
1 ngày) thuốc
hợp với
với aspirin,
kháng kết clopidogrel
tập tiểu cầuvà kháng đông đường uống trong IIa C
≥ 1 tháng nên được xem xét khi nguy cơ huyết khối stent cao hơn nguy
Khichảy
cơ máu, vớiđược
rivaroxaban tổng sửthờidụng
giantuy
(≤ 6nhiên
tháng) nhữngquyết
có được lo ngại
địnhvềtheo
nguy cơ
đánh IIa B
chảycác
giá máu caocơ
nguy chiếm ưu được
này và thế sochỉ
vớiđịnh
những lo ngại
rõ ràng khivềxuất
huyết khối trong stent
viện
hoặc nhồi máu não, Rivaroxaban 15 mg lần/ngày nên được xem xét ưu
Ở hơn Rivaroxaban
những
tiên bệnh nhân có 20 định1 điều
chỉmg lần/ngày trongđông
trị kháng thờichống
gian điều trị kháng
vitamin K kết IIa B
tiểu cầu đơn hoặc kép đồng thời
hợp với aspirin và/hoặc clopidogrel, liều của kháng đông chống vitamin
K nên được điều chỉnh cẩn thận với tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR mục
Dabigatran
tiêu được sử
trong khoảng dụngvà
2.0-2.5 vàvới
những lo ngại
thời gian về khoảng
trong nguy cơđiềuchảytrị máu
> 70%cao IIa B
chiếm ưu thế so với những lo ngại về huyết khối trong stent hoặc nhồi
máu não,
Điều Dabigatran
trị kép kháng đông mg 1và
110uống lần/ngày
ticagrelorưu hoặc
tiên hơn 150mgcó1 thể
prasugrel lần/ngày
được IIb C
trong thời gian điều trị kháng tiểu cầu đơn hoặc kép đồng
coi là phương pháp thay thế cho liệu pháp ba thuốc với kháng đông uống, thời
aspirin và clopidogrel ở những bệnh nhân có nguy cơ huyết khối stent
Sau khi điều trị bằng can thiệp mạc vành không biến chứng, việc ngừng IIa B
trung bình hoặc cao, không phân biệt loại stent sử dụng
sử dụng aspirin sớm (≤1 tuần) và tiếp tục điều trị kép bằng kháng đông
đườngsửuống
Việc dụngvàticagrelor
clopidogrel
hoặcnên được xem
prasugrel xét được
không nếu nguy cơ huyết
khuyến cáo là khối
một III C
stent thấp, hoặc nếu lo ngại về nguy cơ chảy máu chiếm ưu thế so với
phần của liệu pháp chống huyết khối ba thuốc với aspirin và kháng đông
nguy cơ huyết khối stent, không phân biệt loại stent sử dụng
đường uống
Điều trị 3 thuốc với aspirin, clopidogrel và kháng đông đường uống trong IIa C
≥ for
ESC Guidelines 1 tháng nên được
the diagnosis andxem xét khi nguy
management cơ huyết
of chronic khối syndromes,
coronary stent cao hơn nguy Heart Journal (2020) 41, 407-477
European
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch

Sử dụng thuốc ức chế bơm proton PPI

Nên sử dụng đồng thời thuốc ức chế bơm proton ở những bệnh nhân dùng I A
đơn trị liệu bằng aspirin, kháng kết tập tiểu cầu kép hoặc đơn trị liệu
kháng đông đường uống có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao

Thuốc giảm lipid máu

Statin được khuyến cáo ở tất cả bệnh nhân HVMVM I A

Nếu mục tiêu không đạt được với statin ở liều tối đa dung nạp được, có I B
chỉ định kết hợp thêm ezetimibe

Nếu mục tiêu không đạt được với statin và ezetimibe ở liều tối đa dung I A
nạp được, có chỉ định kết hợp thêm thuốc ức chế PCSK9

ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch

Ức chế men chuyển

UCMC hoặc UCTT được khuyến cáo ở bệnh nhân có suy tim, tăng huyết I A
áp hoặc đái tháo đường

UCMC hoặc UCTT nên xem xét ở bệnh nhân HCMVM có nguy cơ biến IIa A
cố tim mạch rất cao

Thuốc khác

Ức chế beta được khuyến cáo ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái I A
hoặc suy tim tâm thu

Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cũ nên sử dụng ở ức chế beta uống dài hạn IIa A
Điều trị thay thề hormon chống chỉ định ở phụ nữ > 60 vì cho thấy không
III C
tăng lợí ích tiên lượng, tăng nguy cơ bệnh tim mạch

ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
TÁI THÔNG MẠCH VÀNH

➢ Bệnh nhân bị HCMVM, điều trị nội khoa tối ưu là chìa khóa để
giảm các triệu chứng, ngăn chặn tiến triển xơ vữa động mạch và
ngăn ngừa các biến cố xơ vữa động mạch
➢ Vai trò điều trị trung tâm, nhưng luôn luôn là một liệu pháp bổ trợ
cho điều trị nội khoa mà không thay thế nó
➢ 2 mục tiêu : giảm triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực và/hoặc
cải thiện tiên lượng.
➢ 2 phương pháp: can thiệp mạch vành qua da (PCI: Percutaneous
Coronary Intervention) đặt stent hoặc phẫu thuật bắc cầu động
mạch vành (CABG: Coronary Artery Bypass Grafting)

ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
TÁI THÔNG MẠCH VÀNH

➢ Quyết định tái thông mạch vành bằng can thiệp mạch vành qua da

hoặc phẫu thuật bắc cầu động mạch vành dựa trên biểu hiện lâm

sàng (có hay không có đau ngực), và trước đó đã được chẩn

đoán thiếu máu cục bộ (có hay không).

➢ Trong trường hợp không có tiền căn thiếu máu cục bộ, chỉ định tái

thông mạch vành phụ thuộc vào đánh giá xâm lấn mức độ hẹp

hoặc đánh giá tiên lượng.

ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
TÁI THÔNG MẠCH VÀNH

FFR=fractional flow reserve: phân suất


dự trữ vành; iwFR=instantaneous wave-
free ratio: chỉ số không sóng tức thời; LV
EF=left ventricular ejection fraction: phân
suất tống máu thất trái; TMCB: thiếu máu
cục bộ

ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-477
TÁI THÔNG MẠCH VÀNH
Chọn lựa giữa can thiệp mạch vành qua da (PCI) và phẫu thuật bắc cầu mạch vành

2018 ESC/EACTS Guidelines on myocardial revascularization, European Heart Journal (2019) 40, 87–165
TÓM TẮT BÀI
✓ Cần nắm 3 mục tiêu điều trị HCMVM (giảm triệu chứng, cải thiện tiên

lượng, kiểm soát YTNC)

✓ Nắm vững các phương pháp thay đổi lối sống và kiểm soát YTNC

trong HCMVM

✓ Biết các thuốc điều trị triệu chứng (thuốc hàng thứ 1: UC beta, UC

canxi, thuốc hàng thứ 2: nitrate, ivabradine, ranolazine, trimetazidine)

và các thuốc điều trị cải thiện tiên lượng (Kháng kết tập tiểu cầu:

aspirin, clopidogrel, prasugrel, ticagrelor, statin, UCMC, UC beta)

✓ Biết các chỉ định tái lưu thông mạch vành

✓ Biết ưu tiên giữa PCI và CABG


CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Thuốc nào dưới đây không kéo dài đời sống trên bệnh nhân HCMVM:

A. Captopril

B. Nitrate

C. Atorvastatin

D. Aspirin

2. Thuốc nào điều trị triệu chứng ở bệnh nhân HCMVM:

A. Lisinopril

B. Rosuvastatin

C. Clopidogrel

D. Trimetazidine
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
3. Điều sau đây không phải là mục tiêu điều trị HCMVM:

A. Giảm triệu chứng

B. Cải thiện tiên lượng

C. Kiểm soát YTNC bằng thay đổi lối sống

D. Điều trị can thiệp mạch vành ở tất cả bệnh nhân HCMVM

4. Bệnh nhân nam 60 tuổi, được chẩn đoán HCMVM, HA 100/70mmHg, Nhịp tim 82l/p, đã

được điều trị bằng thuốc bisoprolol 5mg/ngày, thuốc nào sau đây được ưu tiên để giảm

triệu chứng đau ngực của bệnh nhân, NGOẠI TRỪ:

A. Ivabradine

B. Diltiazem

C. Nitrate

D. Verapamil
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ

5. Bệnh nhân nam 60 tuổi, được chẩn đoán HCMVM, HA 120/70mmHg, Nhịp tim 50 l/p,

thuốc nào sau đây được dùng để giảm triệu chứng đau ngực của bệnh nhân, NGOẠI

TRỪ:

A. Ivabradine

B. Nitrate

C. Amlodipine

D. Trimetazidine

Đáp án: 1B, 2D, 3D, 4C, 5A


TÀI LIỆU THAM KHẢO

ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41,

407-477

2018 ESC/EACTS Guidelines on myocardial revascularization, European Heart Journal (2019) 40, 87–165

You might also like