Professional Documents
Culture Documents
VIVA 2021 - Đau Thắt Ngực Kháng Trị TS H V Sỹ
VIVA 2021 - Đau Thắt Ngực Kháng Trị TS H V Sỹ
Refractory angina refers to long-lasting symptoms (for >3 months) due to established
reversible ischaemia, which cannot be controlled by escalating medical therapy with the use
of 2nd- and 3rd-line pharmacological agents, bypass grafting, or stenting.
These patients are oftencharacterized as “no-option” patients and constitute the constantly
increasing CAD subgroup of refractory angina
Henry TD, Satran D, and Jolicoeur EM. Treatment of refractory angina in patients not suitable for revascularization. Nature
Reviews Cardiology, 2014;11:78.
Các lựa chọn điều trị đau thắt ngực
kháng trị
Henry TD, Satran D, and Jolicoeur EM. Treatment of refractory angina in patients not suitable for revascularization. Nature
Reviews Cardiology, 2014;11:78.
Chiến lược tiếp
cận điều trị
đau thắt ngực
kháng trị
Thêm ivabradine,
Bước 3 Thêm thuốc DHP-CCB + Thêm thuốc
Thêm ivabradine ranolazine or
hàng hai LAN hàng hai
trimetazidine
Thêm nicorandil,
Bước 4 ranolazine hoặc
trimetazidine
©ESC
a Cân nhắc điều trị đầu tay bằng kết hợp chẹn beta và DHP-CCB ; hoặc kết hợp chẹn beta hoặc DHP-CCB với thuốc thuộc hang hai.
www.escardio.org/guidelines ESC Guidelines on the diagnosis and management of chronic coronary syndromes
40
(European Heart Journal 2019; 10.1093/eurheartj/ehz425)
Phối hợp thuốc chống đau thắt ngực
14
Cơ chế tác động của Ivabradine
If Channel
0 mV
-40 mV
-70 mV
Delay of diastolic depolarization
in the sinus node
0.9 0.9
lệ sống còn
lệ sống còn
0.8 0.8
Tỷ
0.6 0.6
<62 <62
>83 bpm >83 bpm
0.5 0.5
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20
Năm từ khi nhận vào N/c Năm từ khi nhận vào N/c
Tần số tim ≥ 70 nhịp/phút có biến cố tim mạch nhiều hơn ở BN bệnh động mạch
vành kèm tăng huyết áp
Kolloch R, et al. Eur Heart J. 2008;29:1327-34
Ivabradine làm tăng lưu lượng mạch vành
90
Ivabradine
80 Same HR
Atenolol
level
70 + 40%*
60
50
40
30
20
10
0
Baseline Exercise
Placebo + atenolol
50
40
P<0.001
P<0.001
30
20
10
0
Total exercise Time to limiting Time to angina Time to 1-mm
duration angina onset ST-segment depression
Alessandra Giavarini & Ranil de Silva. Cardiovasc Drugs Ther. DOI 10.1007/s10557-016-6678-x
Hiệu quả chống đau thắt ngực của ivabradine
hằng định trong các nhóm dân số khác nhau
(2425 patients from RCTS)
0
-10
-20
-30
-40
-50
-60
-70
Liều
không đủ
Liều Liều
không đủ không đủ
Henry TD, Satran D, and Jolicoeur EM. Treatment of refractory angina in patients not suitable for revascularization. Nature
Reviews Cardiology, 2014;11:78.
CHOICE 2 – chứng cứ thế giới thực của TMZ
• Đánh giá hiệu quả của việc phối hợp Trimetazidine MR 35mg với điều trị hiện tại.
• Nghiên cứu Real - World, quy mô lớn, đa trung tâm, nghiên cứu mở.
• Dạng bệnh nhân: 29 – 90 tuổi ( 42.6% trên 65t); 63% ở CCS II; …
M0 + Trimetazidine MR M6
Số cơn ĐTN/
tuần CHOICE - 2 *p<0,001 vs. baseline
7 6.91
6.44
6
5.15 *
5 .07
5
4 *
3
0
0 2w 2m 4m 6m 0 2w 2m 4m 6m 0 2w 2m 4m 6m 0 2w 2m 4m 6m
BB (n=403) BB+CCB (n=219) BB+LAN (n=137) BB+CCB+LAN (n=72)
CHOICE - 2
63.9
52.7
% bệnh nhân
30.3
26.5
5.0 6.7
0.5 0.0
Trimetazidine
Control
• Kết hợp biện pháp sử dụng thuốc và không thuốc cần xem xét để kiểm soát đau thắt
ngực kháng trị.
Thank you
for your attention ❤