Professional Documents
Culture Documents
Điều Trị HC Mạch Vành Mạn 2022
Điều Trị HC Mạch Vành Mạn 2022
1. Trình bày được mục tiêu điều trị Hội chứng mạch vành mạn
2. Trình bày được các phương pháp thay đổi lối sống trong
3. Trình bày được phương pháp điều trị nội khoa Hội chứng
4. Trình bày được các chỉ định tái thông mạch vành trong Hội
1. Giảm triệu chứng (đau ngực và các triệu chứng tương đương)
2. Cải thiện tiên lượng bằng điều trị nội khoa và can thiệp mạch vành
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
THAY ĐỔI LỐI SỐNG VÀ KIỂM SOÁT
YTNC
Biện pháp Khuyến cáo
Sử dụng chiến lược cai thuốc lá bằng thuốc và hành vi
Cai thuốc lá
để giúp cai thuốc lá. Tránh hút thuốc lá thụ động
Ăn nhiều rau củ, trái cây ( ≥ 200g/ngày), chất xơ 35-
45g/ngày, ngũ cốc. Hạn chế mỡ bảo hòa < 10% tổng
Chế độ ăn uống năng lượng, cá 1-2 khẩu phần/1 tuần, hạn chế rượu bia <
lành mạnh 100g/tuần hoặc 15g/ngày, tránh thức uống giàu năng
lượng, sữa ít béo. Muối ăn ≤ 5-6 g/ngày. Không sử dụng
thực phẩm chế biến sẵn < 1% tổng năng lượng
Hoạt động thể lực mức độ trung bình 30-60 phút/ngày,
Hoạt động thể lực hầu hết các ngày trong tuần, tuy nhiên hoạt động thể lực
không đều đặn cũng có lợi ích
Duy trì chỉ số khối cơ thể BMI < 25kg/m2 , giảm cân nặng
Duy trì cân nặng qua chế độ ăn uống theo khuyến cáo và tăng hoạt động
thể lực
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
THAY ĐỔI LỐI SỐNG VÀ KIỂM SOÁT
YTNC
Biện pháp Khuyến cáo
Phục hồi chức năng Là phương pháp hiệu quả để bệnh nhân có lối sống khỏe
tim mạnh và kiểm soát được các yếu tố nguy cơ
Khác Uống thuốc theo toa, giao hợp mức độ gắng sức thấp-trung
bình là nguy cơ thấp ở bệnh nhân ổn định không triệu chứng
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Bao gồm thuốc chống thiếu máu cục bộ cơ tim (điều trị triệu chứng) và thuốc phòng
Điều trị Nhịp tim > Nhịp tim < 50 Rối loạn chức năng
Huyết áp
chuẩn 80 lần/phút lần/phút thất trái/ Suy tim
thấp
Ức chế Beta
Ức chế
Ức chế liều thấp/
Beta/ Ức Ức chế kênh
Beta/ Ức Ức chế
Bước 1 chế kênh Canxi nhóm Ức chế beta
chế kênh kênh Canxi
Canxi nhóm DHP
Canxia nhóm không
không DHP
DHP
liều thấpc
Ức chế
-Ức chế Beta +
Beta +
Ức chế Chuyển sang Chuyển
Ức chế Chuyển sang
Beta + Ức Nitrate tác dụng kéo sang
Bước 2 kênh Nitrate tác
chế kênh dài Ivabradined,
Canxi dụng kéo dài
Canxib -Ức chế Beta + Ranolazine/
nhóm
Ivabradine Trimetazidine
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
DHP
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Ức chế kênh
Canxi nhóm
Thêm Ức chế
DHP + Thêm thuốc hàng 2 Kết hợp 2
Bước 3 thuốc Beta +
Chuyển sang khác thuốc hàng
hàng 2 Ivabradined
Nitrate tác 2
dụng kéo dài
Thêm
Nicorandil,
Bước 4
Ranolazine/
Trimetazidine
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch
Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân HCMVM và nhịp xoang
Aspirin 75-100mg hằng ngày ở bệnh nhân NMCT hoặc tái lưu thông I A
mạch vành trước đó
Clopidogrel 75mg hằng ngày ở bệnh nhân không dung nạp aspirin I B
Clopidogrel 75mg xem xét ưu tiên hơn aspirin ở bệnh nhân không triệu IIb B
chứng hay có triệu chứng, có bệnh động mạch ngoại biên, tiền căn nhồi
máu não, cơn thoáng thiếu máu não
Aspirin 75-100mg hằng ngày ở bệnh nhân không có tiền căn NMCT hoặc IIb C
tái lưu thông mạch vành, nhưng xác định BMV bằng hình ảnh
Thêm một loại thuốc chống huyết khối thứ hai vào aspirin để phòng IIa A
ngừa thứ phát lâu dài nên được xem xét ở những bệnh nhân có nguy cơ
thiếu máu cục bộ cao và không có nguy cơ chảy máu cao
Thêm một loại thuốc chống huyết khối thứ hai vào aspirin để phòng IIb A
ngừa thứ phát lâu dài có thể được xem xét ở những bệnh nhân có nguy
cơ thiếu máu cục bộ trung bình và không có nguy cơ chảy máu cao
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch
Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân HCMVM sau can thiệp mạch vành và nhịp xoang
Clopidogrel 75 mg mỗi ngày sau khi liều nạp thích hợp (ví dụ 600 mg
hoặc > 5 ngày điều trị duy trì) được khuyến cáo, ngoài aspirin, trong 6
tháng sau đặt stent mạch vành, không phân biệt stent, trừ khi thời gian
ngắn hơn (1- 3 tháng) do nguy cơ hoặc sự xuất hiện của chảy máu đe dọa
tính mạng
Clopidogrel 75 mg mỗi ngày sau khi liều nạp thích hợp (ví dụ: 600 mg IIa A
hoặc > 5 ngày điều trị duy trì) nên được xem xét trong 3 tháng ở những
bệnh nhân có nguy cơ cao chảy máu đe dọa tính mạng
Clopidogrel 75 mg mỗi ngày sau khi liếu nạp thích hợp (ví dụ: 600 mg IIb C
hoặc> 5 ngày điều trị duy trì) có thể được xem xét trong 1 tháng ở những
bệnh nhân có nguy cơ rất cao chảy máu đe dọa tính mạng
Prasugrel hoặc ticagrelor có thể được xem xét, ít nhất là điều trị ban đầu, IIb C
trong các tình huống có nguy cơ cao của stent theo chương trình(ví dụ
như đặt stent dưới mức tối ưu hoặc các đặc điểm thủ thuật liên quan đến
nguy cơ huyết khối stent cao, bệnh thân chung phức tạp hoặc stent nhiều
nhánh) hoặc kháng kết tập tiểu cầu kép (DAPT) không thể được sử dụng
do không dung nạp aspirin
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch
Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân sau can thiệp mạch vành và rung nhĩ hoặc có chỉ định
khác kháng đông đường uống
Khuyến cáo sử dụng aspirin và clopidogrel sau đặt stent mạch vành ở I C
bệnh nhân được đặt stent mạch vành
Ở những bệnh nhân đủ điều kiện sử dụng kháng đông đường uống mới, I A
nên ưu tiên sử dụng (apixaban 5 mg 2 lần 1 ngày, dabigatran 150 mg 2
lần ngày, edoxaban 60 mg 1 lần 1 ngày , hoặc Rivaroxaban 20 mg 1 lần
1 ngày) kết hợp với kháng kết tập tiểu cầu
Khi rivaroxaban được sử dụng tuy nhiên có những lo ngại về nguy cơ IIa B
chảy máu cao chiếm ưu thế so với những lo ngại về huyết khối trong
stent hoặc nhồi máu não, Rivaroxaban 15 mg lần/ngày nên được xem
xét ưu tiên hơn Rivaroxaban 20 mg 1 lần/ngày trong thời gian điều trị
kháng tiểu cầu đơn hoặc kép đồng thời
Dabigatran được sử dụng và những lo ngại về nguy cơ chảy máu cao IIa B
chiếm ưu thế so với những lo ngại về huyết khối trong stent hoặc nhồi
máu não, Dabigatran 110 mg 1 lần/ngày ưu tiên hơn 150mg 1 lần/ngày
trong thời gian điều trị kháng tiểu cầu đơn hoặc kép đồng thời
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch
Điều trị chống huyết khối ở bệnh nhân sau can thiệp mạch
khác kháng đông đư
Sau khi điều trị bằng can thiệp mạc vành không biến chứng, việc ngừng IIa B
sử dụng aspirin sớm (≤1 tuần) và tiếp tục điều trị kép bằng kháng đông
đường uống và clopidogrel nên được xem xét nếu nguy cơ huyết khối
stent thấp, hoặc nếu lo ngại về nguy cơ chảy máu chiếm ưu thế so với
nguy cơ huyết khối stent, không phân biệt loại stent sử dụng
Điều trị 3 thuốc với aspirin, clopidogrel và kháng đông đường uống trong IIa C
≥ 1 tháng nên được xem xét khi nguy cơ huyết khối stent cao hơn nguy
cơ chảy máu, với tổng thời gian (≤ 6 tháng) được quyết định theo đánh
giá các nguy cơ này và được chỉ định rõ ràng khi xuất viện
Ở những bệnh nhân có chỉ định điều trị kháng đông chống vitamin K kết IIa B
hợp với aspirin và/hoặc clopidogrel, liều của kháng đông chống vitamin
K nên được điều chỉnh cẩn thận với tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR mục
tiêu trong khoảng 2.0-2.5 và với thời gian trong khoảng điều trị > 70%
Điều trị kép kháng đông uống và ticagrelor hoặc prasugrel có thể được IIb C
coi là phương pháp thay thế cho liệu pháp ba thuốc với kháng đông
uống, aspirin và clopidogrel ở những bệnh nhân có nguy cơ huyết khối
stent trung bình hoặc cao, không phân biệt loại stent sử dụng
Việc sử dụng ticagrelor hoặc prasugrel không được khuyến cáo là một III C
phần của liệu pháp chống huyết khối ba thuốc với aspirin và kháng đông
đường uống
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
TÁI THÔNG MẠCH VÀNH
Bệnh nhân bị HCMVM, điều trị nội khoa tối ưu là chìa khóa để
giảm các triệu chứng, ngăn chặn tiến triển xơ vữa động mạch và
ngăn ngừa các biến cố xơ vữa động mạch
Vai trò điều trị trung tâm, nhưng luôn luôn là một liệu pháp bổ trợ
cho điều trị nội khoa mà không thay thế nó
2 mục tiêu : giảm triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực và/hoặc
cải thiện tiên lượng.
2 phương pháp: can thiệp mạch vành qua da (PCI: Percutaneous
Coronary Intervention) đặt stent hoặc phẫu thuật bắc cầu động
mạch vành (CABG: Coronary Artery Bypass Grafting)
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
TÁI THÔNG MẠCH VÀNH
Quyết định tái thông mạch vành bằng can thiệp mạch vành qua da
hoặc phẫu thuật bắc cầu động mạch vành dựa trên biểu hiện lâm
Trong trường hợp không có tiền căn thiếu máu cục bộ, chỉ định tái
thông mạch vành phụ thuộc vào đánh giá xâm lấn mức độ hẹp
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
TÁI THÔNG MẠCH VÀNH
ESC Guidelines for the diagnosis and management of chronic coronary syndromes, European Heart Journal (2020) 41, 407-
477
TÁI THÔNG MẠCH
VÀNH
Chọn lựa giữa can thiệp mạch vành qua da (PCI) và phẫu thuật bắc cầu mạch vành
2018 ESC/EACTS Guidelines on myocardial revascularization, European Heart Journal (2019) 40, 87–
TÓM TẮT
BÀI
Cần nắm 3 mục tiêu điều trị HCMVM (giảm triệu chứng, cải thiện tiên
Nắm vững các phương pháp thay đổi lối sống và kiểm soát YTNC
trong HCMVM
Biết các thuốc điều trị triệu chứng (thuốc hàng thứ 1: UC beta, UC
và các thuốc điều trị cải thiện tiên lượng (Kháng kết tập tiểu cầu:
A. Captopril
B. Nitrate
C. Atorvastatin
D. Aspirin
A. Lisinopril
B. Rosuvastatin
C. Clopidogrel
D. Trimetazidine
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
3. Điều sau đây không phải là mục tiêu điều trị HCMVM:
D. Điều trị can thiệp mạch vành ở tất cả bệnh nhân HCMVM
4. Bệnh nhân nam 60 tuổi, được chẩn đoán HCMVM, HA 100/70mmHg, Nhịp tim 82l/p, đã
được điều trị bằng thuốc bisoprolol 5mg/ngày, thuốc nào sau đây được ưu tiên để giảm
A. Ivabradine
B. Diltiazem
C. Nitrate
D. Verapamil
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
5. Bệnh nhân nam 60 tuổi, được chẩn đoán HCMVM, HA 120/70mmHg, Nhịp tim 50 l/p,
thuốc nào sau đây được dùng để giảm triệu chứng đau ngực của bệnh nhân, NGOẠI
TRỪ:
A. Ivabradine
B. Nitrate
C. Amlodipine
D. Trimetazidine
407-477
2018 ESC/EACTS Guidelines on myocardial revascularization, European Heart Journal (2019) 40, 87–165