Professional Documents
Culture Documents
Cập nhật các khuyến cáo mới nhất
Cập nhật các khuyến cáo mới nhất
1
Nội dung
1. Diễn tiến bệnh Đái tháo đường typ2 gắn liền với biến
chứng tim mạch
2. Thử nghiệm nền tảng hình thành quan điểm điều trị
hiện tại
3. Cập nhật khuyến cáo mới nhất năm 2018
ĐTĐ gây ra biến chứng mạch máu lớn và vi
mạch: do rối loạn chức năng nội mô
MI
Remodelling – hypertrophy
Heart failure
Overt proteinuria
Microalbuminuria/mild insufficiency End-stage renal failure
Endothelial function
Đề kháng insulin
Tiết insulin
ĐH sau ăn
60 yrs
End of life
No diabetes
Diabetes –6 yrs
yrs
Diabetes + MI –12
Hút thuốc • Không hút thuốc dưới bất kỳ hình thức nào
MET
TZD
GLP-1 GLP1
GLP1 GLP-1
Tăng sản xuất glucose tại gan Rối loạn chức năng chất Giảm thu nhận TZD
dẫn truyền TK Glucose MET
Nhu cầu trong điều trị ĐTĐ típ 2: Đơn giản hoá quyết định
điều trị & cải thiện chất lượng sống, bảo vệ tim mạch BN
Ức chế SGLT2 ?
Ức chế Đồng vận
DPP-4 ? Liệu pháp điều trị GLP-1 ?
ở thế ký 21
Một thuốc nhắm đến các biến chứng
tim mạch và thận bênh cạnh kiểm
soát đường huyết giúp giảm gánh
nặng cho bệnh nhân
Một trong những thuốc điều trị ĐTĐ mới có thể đáp ứng nhu cầu không?
1. Diễn tiến bệnh Đái tháo đường typ2 gắn liền với biến
chứng tim mạch
2. Thử nghiệm nền tảng hình thành quan điểm điều trị
hiện tại
3. Cập nhật khuyến cáo mới nhất năm 2018
Đánh giá nguy cơ tim mạch khi sử dụng các
phác đồ điều trị đái tháo đường mới
Các biến cố chính đưa đến quyết định của FDA về
CVOT
Rosiglitazone liên quan đến tăng nguy cơ • Rút khỏi thị trường EU1
2007
NMCT và tử vong liên quan tim mạch 3 • Dùng hạn chế tại Mỹ *
2008 ACCORD: Kiểm soát ĐH tích cực làm tăng tử Năm 2013, FDA giảm mức độ
suất chung 4 cảnh báo với rosiglitazone 7
HR 1.22 (95% CI: 1.01-1.46); p = 0.04
1. Nissen. Ann Intern Med 2012;157:671–2. 2. Nissen et al. JAMA 2005;294:2581–6. 3. Nissen et al. N Engl J Med 2007;356:2457–71. 4. ACCORD
Study Group. N Engl J Med 2008;358:2545–59. 5. FDA Guidance for Industry. 6. EMA Guidelines. 7. FDA Safety Information.
Hướng dẫn của FDA
Đối với các nghiên cứu lâm sàng mới trong giai đoạn lên kế hoạch
• Các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 và giai đoạn 3 cần được
thiết kế và thực hiện một cách thích hợp để có thể thực hiện
phân tích meta tại thời điểm hoàn thành các nghiên cứu này
Đối với các nghiên cứu lâm sàng đã hoàn thành, trước khi nộp hồ sơ
• Giới hạn trên CI 95% cho RR ước tính cho sự cố của các
biến cố tim mạch quan trọng so với nhóm chứng phải < 1.8
• Giới hạn trên CI 95% cho RR ước tính nằm trong khoảng 1.3
đến 1.8, cần phải làm thêm các nghiên cứu hậu marketing
An toàn tim mạch:
Hướng dẫn FDA về 2 giai đoạn đánh giá
Trước phê duyệt Sau phê duyệt
Phê duyệt
Loại trừ khả năng tăng nguy cơ tim Tiếp tục loại trừ khả năng tăng
mạch > 1.8 lần bằng thử nghiệm nguy cơ tim mạch > 1.3 lần bằng
lâm sàng hoặc những phân tích gộp thử nghiệm lâm sàng lớn hơn, có
có tiêu chí đánh giá biến cố tim tiêu chí đánh giá biến cố tim mạch
mạch được thẩm định theo tiêu được xác định cụ thể trước, theo
chuẩn quy định dõi dài hơn
Usually not
modifiable
Thời gian mắc bệnh
Mới chẩn đoán Bệnh nhiều năm
Kỳ vọng sống
Dài Ngắn
Potentially
modifiable
Động cơ mạnh, tuân trị, Động cơ yếu, không tuân
tự chăm sóc tốt trị, tự chăm sóc kém
Mục tiêu HbA1c cá tể hóa cho từng đối tượng bệnh nhân.
Mục tiêu kiểm soát đường huyết gồm cả đường huyết đói & đường huyết sau ăn.
Phối hợp các liệu pháp với cơ chế tác động bổ sung.
Tiêu chí lựa chọn thuốc - ADA 2015 - 2017
5 tiêu chí:
• Hiệu quả
• Hạ ĐH
• Cân nặng
• Tác dụng phụ
• Chi phí
Các thuốc hạ ĐH mới ra đời nhằm KSĐH tối ưu
DPP4 SGLT2 inhibitors
inhibitors
GLP1 receptor
agonists
Lente class of Recombinant Glimepiride: Insulin
insulins human insulin 3rd generation SU degludec
produced produced
SAVOR-TIMI 531
(n = 16,492) OMNEON13 CAROLINA®11
1,222 3P-MACE (n = 4000) (n = 6000)
4P-MACE ≥ 631 4P-MACE
EXAMINE2 TECOS4 CARMELINA12
(n = 5380) (n = 14,724) (n = 8300)
621 3P-MACE ≥ 1300 4P-MACE 4P-MACE + renal
24
Nghiên cứu EXAMINE
Phân tích mới
Kết quả về thiếu máu cụ bộ cơ tim và nhập viện
Kết quả
Nhập viện do bệnh tim mạch
Tái thông mạch máu
Tổng hợp tiêu chí chết do tim mạch và nhồi máu cơ tim và đột quỵ không
tử vong, đau thắt ngực không ổn đinh hoặc tái tưới máu mạch vành
Kết quả
Tổng tỉ lệ MACE
Tổng hợp tỉ lệ MACE hoặc Không có sự khác biệt
nhập viện do suy tim
Nhập viện do suy tim Không có sự khác biệt
Nghiên cứu SAVOR-TIMI 53
Saxagliptin ở bệnh nhân T2D có tiền sử/nguy cơ bị
biến cố tim mạch
%
Tiêu chí chính= tổng hợp tiêu chí tử vong do tim mạch, nhồi nhấu cơ tim , đột quỵ
Tiêu chí phụ= tổng hợp tiêu chí tử vong do tim mạch, nhồi MÁu cơ tim , đột quỵ , hoặc tái thông mạch
máu, nhập viện do đau thắt ngực không ổn định
Ủy ban cố vấn
-
-
CANVAS
(Canagliflozin)
-
EXSCEL
(exenatide ) -
Nội dung
1. Diễn tiến bệnh Đái tháo đường typ2 gắn liền với biến
chứng tim mạch
2. Thử nghiệm nền tảng hình thành quan điểm điều trị
hiện tại
3. Cập nhật khuyến cáo mới nhất năm 2018
Khuyến cáo ADA − Tháng 1/2018
“Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có bệnh tim mạch do xơ vữa, kiểm soát đường huyết nên bắt đầu với thay đổi lối
sống và metformin và sau đó kết hợp một thuốc đã chứng minh giảm các biến cố tim mạch lớn và tử
vong tim mạch (hiện tại là empagliflozin và liraglutide), sau khi xem xét các đặc điểm của thuốc và của
bệnh nhân. Level A*” (pS75)
SGLT-2i
SGLT-2i
Nếu HbA1c chưa đạt mục tiêu Nếu HbA1c chưa đạt mục tiêu
Nếu cần điều trị tích cực hoặc bệnh nhân không thể • Tránh TZD
dung nạp GLP-1 RA và/hoặc SGLT2i, lựa chọn các Lựa chọn các thuốc chứng minh an toàn tim mạch:
thuốc chứng minh an toàn tim mạch: • Cân nhắc thêm nhóm thuốc khác với lợi ích tim
• Cân nhắc thêm nhóm thuốc khác đã chứng minh mạch đã được chứng minh
lợi ích tim mạch • DPP-Ivi (trừ saxagliptin) nếu không đang điều trị
• DPP-4i nếu không đang điều trị với GLP-1 RA GLP-1 RA
• Insulin nền4 • Insulin nền4
• TZD5 • SU6
• SU6
SGLT2-i với bằng chứng giảm suy tim trong các thử
Lý do: bệnh nhân ĐTĐ típ 2 tăng nguy cơ nghiệm kết cục tim mạch khi eGFR thích hợp4
suy tim với phân suất tống máu giảm HOẶC
hoặc bảo tồn. GLP-1 RA với lợi ích tim mạch đã chứng minh1 khi
eGFR thấp hơn mức cho phép2,3
Giảm nhập viện do suy tim đáng kể, nhất
quán được ghi nhận qua các thử nghiệm Nếu HbA1c cao hơn mục tiêu
với thuốc SGLT2i. • Tránh TZD
Lựa chọn các thuốc chứng minh an toàn tim mạch:
Lưu ý: các thử nghiệm không được thiết
• Cân nhắc thêm nhóm thuốc khác với lợi ích tim
kế để đánh giá suy tim. mạch đã được chứng minh1
• DPP-Ivi (trừ saxagliptin) nếu không đang điều trị
Phần lớn bệnh nhân không có suy tim lúc GLP-1 RA
thu nhận. • Insulin nền5
• SU7
Tóm tắt tiếp cận mới của ADA tháng 6/2018
Theo bằng chứng mới về lợi ích trên các kết cục lâm sàng khi sử dụng thuốc
điều trị ĐTĐ cụ thể ở bệnh nhân có kèm bệnh tim mạch do xơ vữa, một
bước quan trọng ban đầu trong tiếp cận mới này là xem xét có hoặc không
có bệnh tim mạch do xơ vữa và suy tim.
Ở bệnh nhân có bệnh tim mạch do xơ vữa, các nghiên cứu đã cho thấy lợi
ích trên các kết cục tim mạch, và một số thuốc SGLT2-i (ưu tiên
Empagliflozin) và GLP-1 RA (ưu tiên Liraglutide) được khuyến cáo cho
những bệnh nhân này.
Ở BN có nguy cơ tình trạng suy tim trội, thuốc Empagliflozin được ưu tiên
lựa chọn để làm giảm nguy cơ nhập viện suy tim cho BN
Trên BN có bệnh thận mạn, các thuốc SGLT2-I và GLP1-RA được ưu tiên lựa
chọn để bảo vệ tim mạch và ngăn ngừa biến cố thận cho BN
Hội tim mạch châu Âu (ESC) tháng 2/2018–
ĐTĐ typ 2 và suy tim
CV, cardiovascular; HF, heart failure; RCT, randomised controlled trial; T2DM, type 2 diabetes
44
Seferovic PM et al. Eur J Heart Failure 2018;doi:10.1002/ejhf.1170
Khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam 2018
Tiếp cận điều trị ĐTĐ típ 2 đã dần thay đổi:
Các tiến bộ trong lĩnh vực ĐTĐ trong hơn 60 năm qua đã cải thiện đáng kể các
chiến lược điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ típ 2
Bất lợi
• Nhiễm trùng nấm
• Hạ huyết áp tư thế
• Nhiễm toan ceton
Thay đổi quan điểm lâm sàng:
Tiếp cận và điều trị toàn diện BN ĐTĐ típ 2
Diabetologist
Multidisciplinary team
Điểm cập nhật là lần đầu tiên FDA/EMA chấp thuận việc sử
dụng thuốc điều trị ĐTĐ típ 2 cho cả hai tác động trên kiểm soát
đường huyết và các biến cố tim mạch
1. Initial Jardiance® SmPC. EMA, 2014. 2. Updated Jardiance® SmPC. EMA, 2017.
TÓM TẮT
• BTM là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở người đái đường.
• Các nghiên cứu trước đây cho thấy Kiểm soát ĐH cần kiểm soát
tích cực sớm và thời gian dài mới thấy lợi ích tim mạch
Liraglutide) giúp cải thiện tiên lượng bệnh và kỳ vọng sống của BN
ĐTĐ có BTM. Tiếp cận mới trong điều trị ĐTĐ: điều trị toàn diện –