Professional Documents
Culture Documents
Hạ Glucose Máu Ở Bệnh Nhân Đái Tháo Đường: Phòng Ngừa Và Xử Trí
Hạ Glucose Máu Ở Bệnh Nhân Đái Tháo Đường: Phòng Ngừa Và Xử Trí
20
HẠ GLUCOSE MÁU
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:
PHÒNG NGỪA VÀ XỬ TRÍ
TS.BS. Lê Văn Chi
1
MAT-VN-2000968-08.20
Nội dung
Đại cương
Hạ glucose máu:
6
MAT-VN-2000968-08.20
Dịch tễ
• Nguy cơ hạ G máu cao hơn 3 lần ở bệnh nhân
ĐTĐ típ 1 so với ĐTĐ típ 2.
• Ảnh hưởng của tuổi lên đáp ứng hạ G máu: tuổi càng
cao thì triệu chứng hạ G càng không rõ và bối cảnh lâm
sàng sẽ thay dổi. Sự thanh thải insulin cũng giảm dần
theo tuổi, càng làm tăng nguy cơ hạ G máu hơn nữa.
11
MAT-VN-2000968-08.20
Hạ glucose máu
không có dấu hiệu báo trước
• Bệnh nhân ĐTĐ được kiểm soát G máu chặt chẽ và có
nhiều đợt hạ G máu sẽ có hiện tượng hoạt hóa các đáp
ứng sinh lý làm hạ ngưỡng glucose máu: G 50 mg/dL (2,8
mmol/L), G máu 30 mg/dL (1,7 mmol/L).
• Gặp ở 50% bệnh nhân ĐTĐ típ 1 có thời gian mắc bệnh
kéo dài và 25% bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có diễn tiến bệnh
kéo dài.
12
MAT-VN-2000968-08.20
Nội dung
Hạ glucose máu:
UKPDS so sánh các loại thuốc
Insulin glibencla. chlorpropramide X metformin Thường quy
Hạepisode
any glucose máu Hạ glucose
major máu
episodes
50 chung 8 nặng
nhân (%)(%)
of patients
40
6
30
Tỷ lệ bệnh
4
20
Proportion
2
10
0 0
0 2 4 6 8 10 0 2 4 6 8 10
Năm (từ khi
Years fromphân ngẫu nhiên)
randomisation 19
MAT-VN-2000968-08.20
Kết quả hạ G máu gộp trong các thử nghiệm ngẫu nhiên, theo thuốc so sánh
SU = sulfonylurea, glyb = glyburide, tzd = thiazolidinediones, repag = repaglinide Bolen S, et al. Ann Intern Med 2007;147
MAT-VN-2000968-08.20
Giáo dục
Insulin degludec
T1/2: 25 h
Duration: 42 h
FDA 2015
MAT-VN-2000968-08.20
0 6 12 18 24 30 36
Time, h
NC mù đôi, phân ngẫu nhiên, 2 nhóm điều trị, 2 thời điểm (2 x 8 ngày), bắt chéo, kẹp đẳng đường, 2 nhóm song song, trên 30 bệnh nhân
ĐTĐ típ 1(1)
1. Becker RHA et al. Diabetes Care. 2014 Aug 22. pii: DC_140006. [Epub ahead of print]
2. SmPC Toujeo EMC https://www.medicines.org.uk/emc/product/6938/smpc
MAT-VN-2000968-08.20
Nội dung
Lâm sàng
• Nhận biết hạ G máu qua: tự theo dõi G
máu, qua theo dõi G máu liên tục và qua
triệu chứng lâm sàng.
• Điển hình tam chứng Whipple: (1) các
triệu chứng của hạ G máu, (2) G máu
thấp, và (3) triệu chứng hồi phục sau khi
nồng độ glucose trở về bình thường.
MAT-VN-2000968-08.20
Lâm sàng
• Hạ G máu nhẹ (TK tự chủ): run, hồi hộp, ra
mồ hôi, nhìn mờ, tâm trạng thay đổi, và cảm
giác đói nhiều; các biểu hiện này được cải
thiện sau 10-15 phút khi bệnh nhân uống / ăn
10-15 g carbohydrate.
Biến cố Biến cố
chính chính Tử vong do BL tim mạch
BL không do
MM lớn MM nhỏ mọi ng.nhân TM
Zoungas, S, Patel A, Chalmers J, et al. ADVANCE Collaborative Group: severe hypoglycemia and risks of
vascular events and death. N Engl J Med. 2010;363:1410–1418.
MAT-VN-2000968-08.20
Bonds DE, et al. BMJ 2010;340:b4909; 2. Zoungas S, et al. N Engl J Med. 2010;363:1410-1418.
MAT-VN-2000968-08.20
Nội dung
Điều trị
Hạ glucose máu:
Glucose 15-20g;
“Qui tắc 15” hoặc bất kỳ thức ăn
nào có carbohydrat*
*Có thể sử dụng bất kỳ carbohydrate nào, NHƯNG đáp ứng nhanh và tốt nhất là với glucose.
Lưu ý: Bổ sung chất béo => làm chậm và kéo dài đáp ứng đường huyết cấp tính)
*ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2019;37(suppl 1):S14-S80.
MAT-VN-2000968-08.20
Oxford Handbook of
Endocrinology 2014
Glucose 20% x 75 mL
15 g hoặc
Glucose Glucose 10% x 150
mL
Theo dõi
Dự phòng
• Hạ glucose máu là một cấp cứu nội khoa, cần xử trí ngay cả
khi nghi ngờ.
• Giáo dục bệnh nhân và người nhà về phát hiện và xử trí hạ
glucose máu.
• Bệnh nhân còn tỉnh: uống hoặc ăn carbohydrate. Bệnh nhân
mê: bơm TM 15 g Glucose ≥ 20%.
• Tìm nguyên nhân. Theo dõi sau khi tỉnh lại.
• Đo ECG bệnh nhân lớn tuổi.
54
MAT-VN-2000968-08.20