You are on page 1of 3

& ' ( )

! ! Dược Lâm Sàng – Y Học Thực Chứng

Trang chủ / [ESC Congress 2021] Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp và mãn tính

21 [ESC Congress 2021] Hướng dẫn chẩn đoán và điều


Th9 trị Suy tim cấp và mãn tính
" By Nguyen Minh Huy # Guideline, Lâm Sàng $ ESC 2021, suy tim
! Lượt xem: 7,458

Nhóm Hippocrates Pharmacy xin trân trọng giới thiệu đến quý đồng nghiệp và các
bạn đọc bản dịch tiếng Việt của các hướng dẫn quan trọng được công bố trong Hội
nghị tim mạch Châu Âu (ESC Congress 2021) về Chẩn đoán và điều trị Suy tim
cấp và mãn tính.

Rất mong nhận được sự quan tâm theo dõi và đóng góp ý kiến của quý đồng
nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn.

Biên dịch:

Trần Thị Quốc Tuyến, PharmD

Trương Thục Quỳnh (Khoa Y – ĐH New South Wales/UNSW, Sydney, Úc)

Nguyễn Minh Huy (Khoa Dược – ĐH Debrecen, Hungary)

Hồ Thu Hạnh (Khoa Dược – ĐH Debrecen, Hungary)

Phạm Thanh Ngân (Khoa Dược – ĐH Debrecen, Hungary)

Hoàng Minh Anh (ĐH Dược Hà Nội)

DS. Nguyễn Quỳnh Anh (Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh)

Hiệu đính:

Trần Thị Quốc Tuyến, PharmD

Nguyễn Minh Huy (Khoa Dược – ĐH Debrecen, Hungary)

1. Các xét nghiệm chẩn đoán được khuyến nghị để đánh giá bệnh nhân
nghi ngờ mắc bệnh suy tim mãn tính:

Điện tâm đồ (ECG). Chẩn đoán suy tim thuờng khó xảy ra với chỉ số điện tâm
đồ bình thường. Điện tâm đồ ghi lại các bất thường như rung nhĩ, sóng Q, phì
đại tâm thất trái (LVH) và phức bộ QRS mở rộng, giúp nâng cao khả năng
chẩn đoán suy tim và cũng như hướng dẫn liệu pháp.
Nên đo peptit natri, nếu có. Nồng độ của peptit lợi niệu natri loại B (BNP)
trong huyết tương <35 pg / mL, peptit natri lợi niệu NT-proB (NT-proBNP)
<125 pg / mL, hoặc peptit natri lợi niệu tâm nhĩ (MR -proANP) <40 pmol /
L68 sẽ giảm khả năng chẩn đoán mắc bệnh suy tim.
Các xét nghiệm cơ bản như urê huyết thanh và điện giải, creatinine, công
thức máu đầy đủ, xét nghiệm chức năng gan và tuyến giáp được khuyến nghị
để phân biệt suy tim với các bệnh lý khác, giúp cung cấp thêm thông tin tiên
lượng và hướng dẫn điều trị tiềm năng.
Siêu âm tim được khuyến cáo là xét nghiệm quan trọng để đánh giá chức
năng tim. Cũng như việc xác định phân suất tống máu thất trái (LVEF), siêu
âm tim cũng cung cấp thêm thông tin về các thông số khác như kích thước
buồng tim, phì đại tâm thất trái lệch tâm hoặc đồng tâm, chuyển động bất
thường của vùng thành tim (liên quan các bệnh mạch vành cơ bản, hội chứng
Takotsubo hoặc viêm cơ tim), chức năng tâm thất phải, tăng áp phổi, chức
năng van tim và các dấu hiệu của chức năng tâm trương.
Nên chụp X-quang phổi để điều tra các nguyên nhân tiềm ẩn khác gây khó
thở (ví dụ như bệnh phổi). Nó cũng có thể cung cấp bằng chứng hỗ trợ về
suy tim (ví dụ như tắc nghẽn phổi hoặc tim to).

BNP (B-type natriuretic peptide): Peptit lợi tiểu natri loại B; ECG 
(Electrocardiogram): Điện tâm đồ; HFmrEF (Heart failure with mildly reduced
ejection fraction): Suy tim với giảm nhẹ phân suất tống máu; HFpEF (Heart
failure with preserved ejection fraction): Suy tim với phân suất tống máu được bảo
tồn; HFrEF (Heart failure with reduced ejection fraction): Suy tim với giảm phân
suất tống máu; LVEF (Left ventricular ejection fraction): Phân suất tống máu thất
trái; NT-proBNP (N-terminal pro-B-type natriuretic peptide): Peptit lợi tiểu natri
loại pro-B N-terminal.

2. Phương pháp điều trị cho bệnh nhân suy tim với giảm phân suất tống
máu:

Hệ thống điều trị của liệu pháp loại I. Chỉ định cho bệnh nhân suy tim với giảm
phân suất tống máu.

ACE-I (Angiotensin-converting enzyme inhibitor): Thuốc ức chế men chuyển


Angiotensin; ARNI (Angiotensin receptor-neprilysin inhibitor): Thuốc ức chế thụ
thể angiotensin-neprilysin; CRT-D (Cardiac resynchronization therapy
pacemaker): Liệu pháp tái đồng bộ tim với máy tạo nhịp tim; CRT-P (cardiac
resynchronization therapy with pacemaker): liệu pháp tái đồng bộ tim với máy tạo
nhịp tim; ICD (Implantable cardioverter-defibrillator): Máy khử rung tim cấy
ghép; MRA (Mineralocorticoid receptor antagonist): Chất đối kháng thụ thể
mineralocorticoid; QRS: Sóng Q, R và S (trên điện tâm đồ 12 đạo trình); SR
(Sinus rhythm): Nhịp xoang

(a) Thay thế cho ACE-I.

(b) Khi thích hợp.

Nhóm I: màu xanh lá cây. Nhóm IIa: Màu vàng.

3. Tổng quan các chiến lược xử trí ở bệnh nhân suy tim với giảm phân suất
tống máu:

ACE-I (angiotensin-converting enzyme inhibitor): chất ức chế enzyme chuyển đổi


Angiotesin; ARB (angiotensin receptor blocker): chất chặn thụ thể Angiotensin;
ARNI (angiotensin receptor-neprilysin inhibitor): chất ức chế thụ thể angiotensin-
neprilysin; BB (beta-blocker) = chất chặn beta; BTC (bridge to candidacy): cầu
nối để ứng cử; BTT (bridge to transplantation; CABG (coronary artery bypass
graft): ghép nối động mạch vành; CRT-D (cardiac resynchronization therapy with
defibrillator): liệu pháp tái đồng bộ tim với máy khử rung tim; CRT-P (cardiac
resynchronization therapy with pacemaker): liệu pháp tái đồng bộ tim với máy tạo
nhịp tim; DT (destination therapy): liệu pháp đích; HF (heart failure): suy tim;
HFrEF (heart failure with reduced ejection fraction): suy tim giảm phân suất tống
máu; ICD ( implantable cardioverter-defibrillator): máy khử rung tim cấy ghép;
ISDN: Isosorbide dinitrate; LBBB (left bundle branch block): điện tâm đồ chẩn
đoán khối nhánh trái; PVI (pulmonary vein isolation): cô lập tĩnh mạch phổi; MCS
(mechanical circulatory support): hỗ trợ tuần hoàn cơ học; MRA (mineralocorticoid
receptor antagonist): chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid; SAVR ( surgical
aortic valve replacement): phẫu thuật tim mở thay van động mạch chủ; SGLT2i
(sodium-glucose co-transporter 2 inhibitor): chất ức chế đồng vận chuyển natri-
glucose 2; TAVI (transcatheter aortic valve replacement): thay van động mạch
chủ qua da; TEE (transcatheter edge to edge): transcatheter cạnh đến cạnh.

Mã màu cho các nhóm khuyến nghị:

Nhóm I: Màu xanh lá cây; Nhóm IIa: Màu vàng

4. Các khuyến nghị về máy khử rung tim cấy ghép ở bệnh nhân suy tim:

CRT (cardiac resynchronization therapy) liệu pháp tái đồng bộ tim; ICD
(implantable cardioverter-defibrillato): máy khử rung tim cấy ghép; LVEF ( left
ventricular assist device): phân suất tống máu thất trái; NYHA: Hiệp hội Tim
mạch New York; VAD ( ventricular assist device: thiết bị hỗ trợ tâm thất.

a: Phân loại; b: Mức độ bằng chứng

5. Các khuyến nghị trong cấy ghép thiết bị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh
nhân suy tim:

Hệ thống điều hòa co bóp tim (CCM) đã được đánh giá ở bệnh nhân suy tim mức
độ NYHA III – IV, với LVEF từ 25% đến 45%, thời gian QRS < 130 ms, và có liên
quan đến cải thiện nhỏ về khả năng chịu đựng khi vận động và chất lượng cuộc
sống.

AF (atrial fibrillation) = rung nhĩ; AV (atrio-ventricular) = nhĩ thất; CRT (cardiac


resynchronization therapy) = liệu pháp tái đồng bộ tim; HF (heart failure) = suy
tim; HFrEF (heart failure with reduced ejection fraction) = suy tim với phân suất
tống máu giảm; ICD (implantable cardioverter-defibrillator) = cấy máy phá rung
tự động; LBBB (left bundle branch block) = block nhánh trái; LVEF (left
ventricular ejection fraction) = phân suất tống máu thất trái; NYHA (New York
Heart Association) = Hội Tim mạch New York; OMT (optimal medical therapy)=
liệu pháp y tế tối ưu (các liệu pháp y tế loại I được khuyến cáo trong ít nhất 3
tháng); QRS = Sóng Q, R và S; RV (right ventricular) = thất phải; SR (sinus
rhythm) = nhịp xoang.

a: Phân loại; b: Mức độ bằng chứng

6. Chẩn đoán suy tim với phân suất tống máu bảo tồn (preserved ejection
fraction):

Tham số Ngưỡng tham số Đánh giá

Chỉ số khối Trong trường hợp không phát


lượng tâm thất hiện phình đại thất trái, chúng
≥95 g/m2(nữ),
trái ta cũng không nên loại trừ khả
≥115 g/m2(nam)
(LV mass năng HFpEF, mặc dù có sự ủng
index) hộ đến từ sự hiện diện của tái
>0.42
Độ dày thành cấu trúc đồng tâm thất trái hoặc
tương đối phình đại.

Trong trường hợp không có rung


nhĩ hoặc bệnh về van tim,
Chỉ số thể tích
phình đại tâm nhĩ trái sẽ tăng
tâm nhĩ trái >34 mL/m2 (SR)
mãn tính áp suất nạp tâm thất
(LA volume
trái
index)
( trong tường hợp bị rung nhĩ,
ngưỡng >40 mL/m2).

Độ nhạy 78%, độ đặc hiệu 59%


đối với HFpEF thông qua bài
Tỉ lệ E/e’ lúc kiểm tra thể chất xâm lấn, mặc
>9
nghỉ dù độ chính xác được báo cáo
khác nhau. Với giới hạn cao hơn
13 sẽ có độ nhạy thấp hơn
(46%) nhưng độ đặc hiệu cao.

Có tới 20% bệnh nhân được


>125 (SR) hoặc
chuẩn đoán HFpEF qua bài
NT-proBNP >365 (AF) pg/mL
kiểm tra thể chất xâm lấn có NP
BNP >35 (SR) hoặc >105 (AF)
dưới ngưỡng chẩn đoán, đặc
pg/mL
biệt khi có bệnh béo phì.

Áp lực tâm thu Độ nhạy 54%, độ đặc hiệu 85%


>35 mmHg
PA đối với sự hiện diện của HFpEF
>2.8 m/s
Vận tốc TR lúc bằng bài kiểm tra thể chất xâm
nghỉ lấn.

AF (atrial fibrillation): rung nhĩ; BNP (B-type natriuretic peptide): peptide natri lợi
niệu não loại B; E/e’ratio: vận tốc nạp sớm qua van hai lá Doppler/vận tốc nghỉ
sớm tại tế bào Doppler; HFpEF (heart failure with preserved ejection fraction): suy
tim với phân suất tống máu bảo tồn; LA (left atrial): tâm nhĩ trái; LV (left
ventricular): tâm thất trái; NP (natriuretic peptide): peptide natri lợi niệu; NT-
proBNP (N-terminal pro-B-type natriuretic peptide): đầu N trong pro-BNP; PA 
(pulmonary artery): động mạch phổi; SR (sinus rhythm): nhịp nút xoang; TR 
(tricuspid regurgitation): trào ngược van ba lá.

Lưu ý: Số lượng bất thường xuất hiện càng nhiều thì khả năng mắc HFpEF càng
cao.

Trong bảng chỉ liệt kê những chỉ số thường dùng; đối với các chỉ số ít được sử dụng
hơn, tham khảo thêm tài liệu đồng thuận của ESC/HFA.

7. Phòng chống suy tim:

Những lời khuyên chung về các yếu tố nguy cơ đối với sự phát triển của HF và các
chiến lược để ngăn ngừa HF sớm trong quá trình CV được tóm tắt trong bảng sau:

Các yếu tố nguy cơ gây suy tim Các biện pháp phòng ngừa

Thói quen ít vận động Thường xuyên hoạt động thể chất

Hút thuốc lá Cai thuốc lá

Tăng cường hoạt động thể chất với chế


Béo phì
độ dinh dưỡng lành mạnh

Đối với mọi người nói chung: không sử


dụng hoặc với nồng độ nhẹ, rượu có
Sử dụng quá nhiều rượu
lợi. Nhưng với bệnh nhân CMP do rượu
nên kiêng rượu

Cảm cúm Tiêm phòng cúm

Vi khuẩn (vd: Trypanosoma cruzi, Chuẩn đoán sớm, điều trị kháng sinh
Streptococci) cụ thể để phòng ngừa và chữa trị.

Theo dõi chức năng tim và tác dụng


Thuốc gây hại cho tim (vd: phụ của thuốc, có thể điều chỉnh liều
anthracyclines) lượng, thay đổi phương pháp hoá trị
liệu.

Theo dõi chức năng tim và tác dụng


Xạ trị vùng ngực
phụ, có thể điều chỉnh mức độ trị liệu.

Thay đổi lối sống, điều trị tăng huyết


Cao huyết áp
áp

Rối loạn lipid máu Chế độ ăn uống lành mạnh, statins

Tăng cường hoạt động thể chất kèm


Đái tháo đường chế độ ăn uống lành mạnh, sử dụng
thuốc ức chế SGLT2

Thay đổi lối sống, dùng liệu pháp


CAD
statin

CAD (coronary artery disease): bệnh mạch vành; CMP (cardiomyopathy): bệnh cơ
tim; SGLT2 (sodium-glucose co-transporter 2): chất đồng vận chuyển natri-
glucose 2.

8. Các khuyến cáo để phòng ngừa suy tim tiên phát ở những bệnh nhân có
yếu tố nguy cơ phát bệnh:

CV (cardiovascular) = tim mạch; HF (heart failure) = suy tim; SGLT2 (sodium-


glucose co-transporter 2) = kênh đồng vận chuyển Natri-Glucose 2.

a: Nhóm khuyến cáo; b: Mức độ bằng chứng.

9. Can thiệp đa ngành được khuyến cáo trong việc kiểm soát suy tim mãn
tính:

HF (heart failure) = suy tim

a: Nhóm khuyến cáo; b: Mức độ bằng chứng.

10. Hướng dẫn bệnh nhân chăm sóc bản thân và các lời khuyên về lối
sống:

Chủ đề giáo Mục tiêu cho bệnh nhân Cách ứng xử chuyên nghiệp
dục và người chăm sóc và công cụ giáo dục

Để hiểu nguyên nhân gây ra


Giải thích HF cho bệnh nhân, triệu Cung cấp thông tin phù hợp cho
về HF chứng và lựa chọn phương từng bệnh nhân.
pháp điều trị.

Để hiểu tiên lượng và các Truyền đạt thông tin một cách
giai đoạn khác nhau có thể cảm thông về tiên lượng tại thời
xảy ra trong diễn biến HF.Để điểm chẩn đoán, trong quá trình
Diễn biến
đưa ra các quyết định chung đưa ra quyết định về các lựa
suy tim
trong điều trị phù hợp với chọn điều trị, khi có sự thay đổi
quan điểm của bệnh nhân về tình trạng lâm sàng và bất cứ
trên diễn biến HF. khi nào bệnh nhân yêu cầu.

Điều trị y tế

Cung cấp thông tin bằng văn bản


Để có thể đưa ra quyết định
và bằng lời nói về chỉ định, lợi
chung về thuốc sử dụng.Để
ích, liều lượng, tác dụng và tác
hiểu các chỉ định, lợi ích, sự
dụng phụ.Thảo luận về các vấn
cần thiết trong việc tuân thủ
đề thực tế như thời gian biểu tối
lâu dài đối với một số loại
ưu, những việc cần làm trong
Thuốc thuốc, liều lượng và tác dụng
trường hợp quên liều, v.v.Thảo
phụ của thuốc.Để có thể
luận về những rào cản có thể xảy
nhận biết các tác dụng phụ
ra khi dùng thuốc.Tư vấn về các
thường gặp của thuốc và biết
phương tiện hỗ trợ như hộp đựng
những hành động cần thực
thuốc, công cụ nhắc nhở điện tử,
hiện.
v.v. khi thích hợp.

Cung cấp thông tin bằng văn bản


Để có thể đưa ra quyết định
và bằng lời nói về tầm quan
chung về việc cấy ghép thiết
trọng và triển vọng của các thiết
bị.Để hiểu các chỉ định, tầm
bị được cấy ghép, và các cách
quan trọng, kỳ vọng và thói
thức theo dõi có thể có (giám sát
quen kiểm tra định kì với các
từ xa).Thảo luận về những khả
thiết bị được cấy ghép và bất
Thiết bị cấy năng tốt cũng như bất kỳ tác
kỳ quản lý ngoại lệ nào.Để
ghép động nào có thể xảy ra đối với
có thể nhận ra các biến
việc lái xe.Xác định rõ các tình
chứng thường gặp (bao gồm
huống mà thiết bị có thể bị vô
cả nguy cơ sốc máy khử rung
hiệu hóa hoặc cấy ra khỏi cơ
tim không phù hợp) và biết
thể.Cho bệnh nhân và người
những hành động cần thực
chăm sóc tham gia vào việc ra
hiện.
quyết định.

Các khía cạnh tự chăm sóc bản thân

Đưa ra lời khuyên về bài tập có


thể ghi nhận những hạn chế về
Thực hiện các bài thể dục
thể chất và chức năng, chẳng
thường xuyên và hoạt động
Hoạt động hạn như về điểm yếu, bệnh đi
thể chất.Để có thể thích ứng
và tập thể kèm.Tham khảo chương trình tập
hoạt động thể chất với tình
dục thể dục hoặc các chế độ hoạt
trạng triệu chứng và hoàn
động khác.Thảo luận về các rào
cảnh cá nhân.
cản, tác dụng phụ và khả năng
khác có thể xảy ra.

Xem lại chất lượng giấc ngủ.Tư


Để nhận ra tầm quan trọng vấn và thảo luận về tầm quan
của giấc ngủ và nghỉ ngơi đối trọng của một giấc ngủ ngon và
Giấc ngủ và với sức khỏe bệnh nhân đưa ra lời khuyên về ‘sức khỏe
nhịp thở (CV).Để có thể nhận ra các của một giấc ngủ’ (bao gồm cả
vấn đề về giấc ngủ và cách thời gian dùng thuốc lợi tiểu).Cân
tối ưu hóa giấc ngủ. nhắc và thảo luận kĩ càng về lợi
ích và tác hại của thuốc ngủ.

Để tránh lượng chất lỏng nạp


vào quá nhiều. Có thể cân
Cung cấp thông tin và thảo luận
nhắc việc hạn chế chất lỏng
về những ưu điểm và nhược điểm
ở mức 1,5–2 L / ngày ở
của việc hạn chế chất lỏng.Tư
những bệnh nhân bị HF / hạ
vấn để điều chỉnh lượng nạp chất
natri máu để làm giảm các
lỏng vào phù hợp với cân nặng,
Chất lỏng triệu chứng và tắc nghẽn.Để
và trong thời gian nhiệt độ,độ ẩm
tránh mất nước: nơi các chất
cao, buồn nôn hoặc ói mửa.Điều
lỏng bị hạn chế, hãy tăng
chỉnh lời khuyên trong giai đoạn
lượng nạp vào trong khoảng
mất bù cấp tính và xem xét thay
thời gian nhiệt độ/độ ẩm cao
đổi lời khuyên này đến suốt đời.
và/hoặc khi buồn nôn/ ói
mửa.

Thảo luận về lượng thức ăn hiện


tại, vai trò của muối, và vi chất
Để có thể ngừa suy dinh dinh dưỡng.Thảo luận về nhu cầu
dưỡng và biết cách ăn uống bổ sung trong trường hợp thiếu
Chế độ ăn
lành mạnh, tránh ăn quá hụt chất dinh dưỡng nhưng
uống lành
nhiều muối (> 5g/ngày) và không có hướng dẫn cụ thể với
mạnh
duy trì trọng lượng cơ thể thói quen bổ sung vi chất dinh
khỏe mạnh. dưỡng thường xuyên.Thảo luận
về việc duy trì trọng lượng cơ thể
khỏe mạnh.

Điều chỉnh lời khuyên về rượu


theo căn nguyên của HF; ví dụ.
Để có thể kiêng hoặc tránh kiêng rượu cho bệnh nhân CMP
uống quá nhiều rượu, đặc do rượu.
Rượu biệt đối với bệnh nhân CMP Thông báo và thảo luận về việc
do rượu.Hạn chế rượu theo uống rượu theo hướng dẫn phòng
hướng dẫn phòng ngừa CV. ngừa CV (2 đơn vị mỗi ngày ở
nam hoặc 1 đơn vị mỗi ngày ở
nữ) a.

Để nhận thức được sự cần Thảo luận về lợi ích và các rào
Miễn dịch thiết của việc miễn dịch với cản có thể xảy ra.Tư vấn về tiêm
bệnh cúm và phế cầu khuẩn. chủng tại địa phương.

Thông báo, thảo luận và giúp đỡ


trong việc ra quyết định.Tham
Nhận thức được những hậu
khảo lời khuyên của bác sĩ
quả đối với sức khỏe của việc
Hút thuốc chuyên khoa để cai thuốc lá, điều
hút thuốc và sửdụng các chất
và sử dụng trị cai nghiện và thay thế
kích thích.Ngừng hút thuốc
các chất thuốc.Xem xét việc giới thiệu lý
(kể cả thuốc lá điện tử) và
kích thích thuyết về hành vi nhận thức và
dừng sử dụng thuốc kích
hỗ trợ tâm lý nếu bệnh nhân
thích.
muốn ngừng hút thuốc hoặc
dùng thuốc kích thích.

Thông báo và thảo luận về các


vấn đề thực tế liên quan đến việc
đi lại đường dài, ở nước ngoài,
tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
(tác động của amiodarone), độ
ẩm hoặc nhiệt độ cao (mất
nước), và độ cao so với mặt biển
Để có thể chuẩn bị các hoạt
(oxy hóa).
động du lịch, nghỉ dưỡng
Du lịch, giải Cung cấp lời khuyên thiết thực
theo năng lực thể chất.Để có
trí, lái xe liên quan đến việc đi du lịch với
thể đưa ra quyết định sáng
suốt về việc láixe. thuốc / thiết bị (giữ thuốc trong
hành lý xách tay, có danh sách
thuốc, tên thiết bị/thẻ và các
trung tâm điều trị).
Thông báo về các quy định địa
phương / quốc gia / quốc tế liên
quan đến việc lái xe.

Cần thông báo và thảo luận rằng


hoạt động tình dục là an toàn cho
Để có thể tiếp tục hoặc thích những bệnh nhân HF ổn
nghi hoạt động tình dục tùy định.Cung cấp lời khuyên về việc
theo năng lực thể chất.Để loại bỏ các yếu tố có nguy cơ dẫn
Hoạt động
nhận biết các vấn đề có thể đến các vấn đề tình dục.Thảo
tình dục
xảy ra với hoạt động tình dục luận và cung cấp phương pháp
và mối quan hệ với bệnh điều trị dược lý có sẵn cho các
nhân HF hoặc cách điều trị. vấn đề tình dục.Giới thiệu đến
bác sĩ chuyên khoa để được tư
vấn tình dục khi cần thiết.

Cung cấp thông tin cá nhân hóa


Theo dõi và nhận biết sự
để hỗ trợ việc tự quản lý, chẳng
thay đổi của các dấu hiệu và
Theo dõi hạn như:Trong trường hợp khó
triệu chứng.Có khả năng
triệu chứng thở hoặc phù nề ngày càng tăng
phản ứng đầy đủ với các
và tự quản hoặc tăng cân đột ngột không
dấu hiệu và triệuchứng.Biết
lý triệu mong muốn > 2 kg trong 3 ngày,
cách thức và thời điểm liên
chứng bệnh nhân có thể tăng liều thuốc
hệ với chuyên gia chăm sóc
lợi tiểu và/hoặc báo cho đội ngũ
sức khỏe.
chăm sóc sức khỏe.

Sống với HF

Để có thể sống tốt với HF.Để


có thể tìm kiếm sự giúp đỡ
trong trường hợp có các vấn
Thường xuyên trao đổi thông tin
đề tâm lý như triệu chứng
về bệnh tật, các lựa chọn điều trị
trầm cảm, lo lắng hoặc tâm
và tự chăm sóc.Thường xuyên
Vấn đề tâm trạng kém có thể xảy ra
thảo luận về nhu cầu hỗ trợ.Điều
lý trong quá trình diễn biến
trị hoặc giới thiệu đến bác sĩ
HF.Để nhận biết rằng người
chuyên khoa để được hỗ trợ tâm
chăm sóc hoặc các thành
lý khi cần thiết.
viên trong gia đình có thể bị
ảnh hưởng nhiều và cần tìm
kiếm sự giúp đỡ.

Người
chăm sóc Thảo luận về sở thích của người
trong gia tham gia chăm sóc/gia đình.Tôn
Để có thể yêu cầu hỗ trợ.
đình và trọng bệnh nhân và người chăm
không sóc.
chính thức

Chủ đề giáo Mục tiêu cho bệnh nhân Cách ứng xử chuyên nghiệp
dục và người chăm sóc và công cụ giáo dục

Để hiểu nguyên nhân gây ra


Giải thích HF cho bệnh nhân, triệu Cung cấp thông tin phù hợp cho
về HF chứng và lựa chọn phương từng bệnh nhân.
pháp điều trị.

Để hiểu tiên lượng và các Truyền đạt thông tin một cách
giai đoạn khác nhau có thể cảm thông về tiên lượng tại thời
xảy ra trong diễn biến HF.Để điểm chẩn đoán, trong quá trình
Diễn biến
đưa ra các quyết định chung đưa ra quyết định về các lựa
suy tim
trong điều trị phù hợp với chọn điều trị, khi có sự thay đổi
quan điểm của bệnh nhân về tình trạng lâm sàng và bất cứ
trên diễn biến HF. khi nào bệnh nhân yêu cầu.

Điều trị y tế

Cung cấp thông tin bằng văn bản


Để có thể đưa ra quyết định
và bằng lời nói về chỉ định, lợi
chung về thuốc sử dụng.Để
ích, liều lượng, tác dụng và tác
hiểu các chỉ định, lợi ích, sự
dụng phụ.Thảo luận về các vấn
cần thiết trong việc tuân thủ
đề thực tế như thời gian biểu tối
lâu dài đối với một số loại
ưu, những việc cần làm trong
Thuốc thuốc, liều lượng và tác dụng
trường hợp quên liều, v.v.Thảo
phụ của thuốc.Để có thể
luận về những rào cản có thể xảy
nhận biết các tác dụng phụ
ra khi dùng thuốc.Tư vấn về các
thường gặp của thuốc và biết
phương tiện hỗ trợ như hộp đựng
những hành động cần thực
thuốc, công cụ nhắc nhở điện tử,
hiện.
v.v. khi thích hợp.

Cung cấp thông tin bằng văn bản


Để có thể đưa ra quyết định
và bằng lời nói về tầm quan
chung về việc cấy ghép thiết
trọng và triển vọng của các thiết
bị.Để hiểu các chỉ định, tầm
bị được cấy ghép, và các cách
quan trọng, kỳ vọng và thói
thức theo dõi có thể có (giám sát
quen kiểm tra định kì với các
từ xa).Thảo luận về những khả
thiết bị được cấy ghép và bất
Thiết bị cấy năng tốt cũng như bất kỳ tác
kỳ quản lý ngoại lệ nào.Để
ghép động nào có thể xảy ra đối với
có thể nhận ra các biến
việc lái xe.Xác định rõ các tình
chứng thường gặp (bao gồm
huống mà thiết bị có thể bị vô
cả nguy cơ sốc máy khử rung
hiệu hóa hoặc cấy ra khỏi cơ
tim không phù hợp) và biết
thể.Cho bệnh nhân và người
những hành động cần thực
chăm sóc tham gia vào việc ra
hiện.
quyết định.

Các khía cạnh tự chăm sóc bản thân

Đưa ra lời khuyên về bài tập có


thể ghi nhận những hạn chế về
Thực hiện các bài thể dục
thể chất và chức năng, chẳng
thường xuyên và hoạt động
Hoạt động hạn như về điểm yếu, bệnh đi
thể chất.Để có thể thích ứng
và tập thể kèm.Tham khảo chương trình tập
hoạt động thể chất với tình
dục thể dục hoặc các chế độ hoạt
trạng triệu chứng và hoàn
động khác.Thảo luận về các rào
cảnh cá nhân.
cản, tác dụng phụ và khả năng
khác có thể xảy ra.

Xem lại chất lượng giấc ngủ.Tư


Để nhận ra tầm quan trọng vấn và thảo luận về tầm quan
của giấc ngủ và nghỉ ngơi đối trọng của một giấc ngủ ngon và
Giấc ngủ và với sức khỏe bệnh nhân đưa ra lời khuyên về ‘sức khỏe
nhịp thở (CV).Để có thể nhận ra các của một giấc ngủ’ (bao gồm cả
vấn đề về giấc ngủ và cách thời gian dùng thuốc lợi tiểu).Cân
tối ưu hóa giấc ngủ. nhắc và thảo luận kĩ càng về lợi
ích và tác hại của thuốc ngủ.

Để tránh lượng chất lỏng nạp


vào quá nhiều. Có thể cân
Cung cấp thông tin và thảo luận
nhắc việc hạn chế chất lỏng
về những ưu điểm và nhược điểm
ở mức 1,5–2 L / ngày ở
của việc hạn chế chất lỏng.Tư
những bệnh nhân bị HF / hạ
vấn để điều chỉnh lượng nạp chất
natri máu để làm giảm các
lỏng vào phù hợp với cân nặng,
Chất lỏng triệu chứng và tắc nghẽn.Để
và trong thời gian nhiệt độ,độ ẩm
tránh mất nước: nơi các chất
cao, buồn nôn hoặc ói mửa.Điều
lỏng bị hạn chế, hãy tăng
chỉnh lời khuyên trong giai đoạn
lượng nạp vào trong khoảng
mất bù cấp tính và xem xét thay
thời gian nhiệt độ/độ ẩm cao
đổi lời khuyên này đến suốt đời.
và/hoặc khi buồn nôn/ ói
mửa.

Thảo luận về lượng thức ăn hiện


tại, vai trò của muối, và vi chất
Để có thể ngừa suy dinh dinh dưỡng.Thảo luận về nhu cầu
dưỡng và biết cách ăn uống bổ sung trong trường hợp thiếu
Chế độ ăn
lành mạnh, tránh ăn quá hụt chất dinh dưỡng nhưng
uống lành
nhiều muối (> 5g/ngày) và không có hướng dẫn cụ thể với
mạnh
duy trì trọng lượng cơ thể thói quen bổ sung vi chất dinh
khỏe mạnh. dưỡng thường xuyên.Thảo luận
về việc duy trì trọng lượng cơ thể
khỏe mạnh.

Điều chỉnh lời khuyên về rượu


theo căn nguyên của HF; ví dụ.
Để có thể kiêng hoặc tránh kiêng rượu cho bệnh nhân CMP
uống quá nhiều rượu, đặc do rượu.
Rượu biệt đối với bệnh nhân CMP Thông báo và thảo luận về việc
do rượu.Hạn chế rượu theo uống rượu theo hướng dẫn phòng
hướng dẫn phòng ngừa CV. ngừa CV (2 đơn vị mỗi ngày ở
nam hoặc 1 đơn vị mỗi ngày ở
nữ) a.

Để nhận thức được sự cần Thảo luận về lợi ích và các rào
Miễn dịch thiết của việc miễn dịch với cản có thể xảy ra.Tư vấn về tiêm
bệnh cúm và phế cầu khuẩn. chủng tại địa phương.

Thông báo, thảo luận và giúp đỡ


trong việc ra quyết định.Tham
Nhận thức được những hậu
khảo lời khuyên của bác sĩ
quả đối với sức khỏe của việc
Hút thuốc chuyên khoa để cai thuốc lá, điều
hút thuốc và sử dụng các
và sử dụng trị cai nghiện và thay thế
chất kích thích.Ngừng hút
các chất thuốc.Xem xét việc giới thiệu lý
thuốc (kể cả thuốc lá điện
kích thích thuyết về hành vi nhận thức và
tử) và dừng sử dụng thuốc
hỗ trợ tâm lý nếu bệnh nhân
kích thích.
muốn ngừng hút thuốc hoặc
dùng thuốc kích thích.

Thông báo và thảo luận về các


vấn đề thực tế liên quan đến việc
đi lại đường dài, ở nước ngoài,
tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
(tác động của amiodarone), độ
ẩm hoặc nhiệt độ cao (mất
nước), và độ cao so với mặt biển
Để có thể chuẩn bị các hoạt
(oxy hóa).
động du lịch, nghỉ dưỡng
Du lịch, giải Cung cấp lời khuyên thiết thực
theo năng lực thể chất.Để có
trí, lái xe liên quan đến việc đi du lịch với
thể đưa ra quyết định sáng
suốt về việc lái xe. thuốc / thiết bị (giữ thuốc trong
hành lý xách tay, có danh sách
thuốc, tên thiết bị/thẻ và các
trung tâm điều trị).
Thông báo về các quy định địa
phương / quốc gia / quốc tế liên
quan đến việc lái xe.

Cần thông báo và thảo luận rằng


hoạt động tình dục là an toàn cho
Để có thể tiếp tục hoặc thích những bệnh nhân HF ổn
nghi hoạt động tình dục tùy định.Cung cấp lời khuyên về việc
theo năng lực thể chất.Để loại bỏ các yếu tố có nguy cơ dẫn
Hoạt động
nhận biết các vấn đề có thể đến các vấn đề tình dục.Thảo
tình dục
xảy ra với hoạt động tình dục luận và cung cấp phương pháp
và mối quan hệ với bệnh điều trị dược lý có sẵn cho các
nhân HF hoặc cách điều trị. vấn đề tình dục.Giới thiệu đến
bác sĩ chuyên khoa để được tư
vấn tình dục khi cần thiết.

Cung cấp thông tin cá nhân hóa


Theo dõi và nhận biết sự
để hỗ trợ việc tự quản lý, chẳng
thay đổi của các dấu hiệu và
Theo dõi hạn như:Trong trường hợp khó
triệu chứng.Có khả năng
triệu chứng thở hoặc phù nề ngày càng tăng
phản ứng đầy đủ với các
và tự quản hoặc tăng cân đột ngột không
dấu hiệu và triệu chứng.Biết
lý triệu mong muốn > 2 kg trong 3 ngày,
cách thức và thời điểm liên
chứng bệnh nhân có thể tăng liều thuốc
hệ với chuyên gia chăm sóc
lợi tiểu và/hoặc báo cho đội ngũ
sức khỏe.
chăm sóc sức khỏe.

Sống với HF

Để có thể sống tốt với HF.Để


có thể tìm kiếm sự giúp đỡ
trong trường hợp có các vấn
Thường xuyên trao đổi thông tin
đề tâm lý như triệu chứng
về bệnh tật, các lựa chọn điều trị
trầm cảm, lo lắng hoặc tâm
và tự chăm sóc.Thường xuyên
Vấn đề tâm trạng kém có thể xảy ra
thảo luận về nhu cầu hỗ trợ.Điều
lý trong quá trình diễn biến
trị hoặc giới thiệu đến bác sĩ
HF.Để nhận biết rằng người
chuyên khoa để được hỗ trợ tâm
chăm sóc hoặc các thành
lý khi cần thiết.
viên trong gia đình có thể bị
ảnh hưởng nhiều và cần tìm
kiếm sự giúp đỡ.

Người
chăm sóc Thảo luận về sở thích của người
trong gia tham gia chăm sóc/gia đình.Tôn
Để có thể yêu cầu hỗ trợ.
đình và trọng bệnh nhân và người chăm
không sóc.
chính thức

11. Các khuyến nghị tập luyện phục hồi chức năng ở bệnh nhân suy tim
mãn tính:

a : Nhóm khuyến nghị; b : Mức độ dẫn chứng; c : Ở những bệnh nhận tuân thủ
theo chương trình hoạt động thể chất.

12. Các khuyến nghị giám sát từ xa:

a : Nhóm khuyến nghị; b : Mức độ dẫn chứng

13. Các tiêu chí định nghĩa suy tim tiến triển:

Tất cả các tiêu chí sau đây phải hiện diện đủ cho dù liệu pháp y tế là tối ưu:

1. Các triệu chứng nghiêm trọng và dai dẳng của suy tim [NYHA độ III (cao)
hoặc IV].
2. Rối loạn chức năng tim nghiêm trọng được xác định bởi ít nhất một trong
những điều sau:

Phân suất tống máu thất trái (LVEF) ≤30%


Suy thất trái đơn thuần (ví dụ: ARVC)
Bất thường van đến mức nghiêm trọng, không thể phẫu thuật
Bất thường bẩm sinh đến mức nghiêm trọng ,không thể phẫu thuật
Chỉ số BNP hoặc NT-proBNP liên tục cao (hoặc tăng) và rối loạn chức
năng tâm trương LV cấp hoặc bất thường trong cấu trúc (theo định
nghĩa của HFpEF).

3. Các đợt tắc nghẽn phổi hoặc toàn thân cần dùng liều cao thuốc lợi tiểu IV
(hoặc thuốc lợi tiểu phối hợp) hoặc các đợt cung lượng tim thấp cần dùng
thuốc inotrope hoặc thuốc vận mạch (vasoactive) hoặc rối loạn nhịp tim ác
tính gây >1 lần khám hoặc nhập viện bất chợt trong vòng 12 tháng.
4. Suy giảm khả năng thể chất nặng kèm theo mất khả năng vận động hoặc
khoảng cách 6MWT thấp (<300 m) hoặc pVO2 < 12 mL/kg/phút hoặc <50%
giá trị dự đoán, ước tính có thể có nguồn gốc từ tim.

6MWT = 6 phút đi bộ thử nghiệm; ARVC = bệnh cơ tim thất phải loạn nhịp; BNP
= peptit lợi tiểu natri loại B; HFpEF = suy tim với phân suất tống máu được bảo
tồn; IV = đường tĩnh mạch; LV = thất trái; NT-proBNP = peptit natri lợi tiểu loại
B ở đầu N; NYHA = Hiệp hội Tim mạch New York; pVO2 = mức tiêu thụ oxy tối
đa; RV = thất phải.

14. Thủ thuật điều trị bệnh nhân suy tim tiến triển:

BTB: (Bridge to bridge) Cầu nối; BTC: (Bridge to candidacy) Cầu nối để ứng cử;
BTD: (Bridge to decision) Cầu nối để quyết định; BTR: (Bridge to recovery) Cầu
nối để phục hồi; BTT: (Bridge to transplantation) Cầu nối để cấy ghép; CA:
(Cardiac amyloidosis) Bệnh amyloidosis tim/ Bệnh thái hóa tinh bột tim; DT:
(Destination therapy) Liệu pháp đích; ESC: (European Society of Cardiology) Hiệp
hội tim mạch Châu Âu; HCM: (Hypertrophic cardiomyopathy) Bệnh phình đại cơ
tim; HF: (Heart failure) Suy tim; HFA: (Heart failure Association) Hiệp hội suy
tim; HT: (Heart transplantation) Ghép tim; INTERMACS: (Interagency Registry
for Mechanically Assisted Circulatory Support) Cơ quan đăng ký liên ngành cho
việc sử dụng máy móc để hỗ trợ tuần hoàn; LVAD: (Left ventricular assist device)
Thiết bị hỗ trợ thất trái; LVAD-BTC: (Left ventricular assist device – bridge to
candidacy) Thiết bị hỗ trợ thất trái – cầu nối ứng cử; LVAD-DT: (Left ventricular
assist device – destination therapy) Thiết bị hỗ trợ thất trái – liệu pháp đích; MCS:
(Mechanical circulatory support) Hỗ trợ tuần hoàn cơ học.

(a): Thủ thuật này có thể được áp dụng cho tất cả các bệnh nhân có HF tiến triển
được xác định theo tiêu chí ESC/HFA (DOI: 10.1002/ejhf.1236), ngoại trừ HCM,
CA, cơn bão loạn nhịp, bệnh tim bẩm sinh ở người lớn, đau thắt ngực kháng trị.

(b): Tái nhập viện, suy cơ quan sinh tử tiến triển, tắc nghẽn trơ (refractory
congestion), không đủ khả năng để thực hiện bài đo gắng sức tim phổi hoặc mức
tiêu thụ oxy tối đa <12 mL/phút/kg hoặc <50% giá trị mong đợi (DOI:
10.1016/j.healun.2015.10.023).

Mã màu cho các nhóm khuyến nghị: Màu xanh lá cây cho nhóm I và Màu vàng
cho nhóm IIa.

15. Phân loại bệnh nhân suy tim tiến triển và thời điểm chuyển viện thích
hợp:

ARNI: (Angiotensin receptor-neprilysin inhibitor) Chất ức chế thụ thể angiotensin-


neprilysin; CRT: (Cardiac resynchronization therapy) Liệu pháp tái đồng bộ tim;
HF: (Heart failure) Suy tim; HT: (Heart transplantation) Ghép tim; ICD:
(Implantable cardioverter-defibrillator) Máy khử rung tim cấy được; LT-MCS:
(Long-term mechanical circulatory support) Hỗ trợ tuần hoàn cơ học lâu dài;
LVEF: (Left ventricular ejection fraction) Phân suất tống máu thất trái; NYHA:
(New York Heart Association) Hiệp hội Tim mạch New York; RASi: (Renin-
angiotensin system inhibitor) Chất ức chế hệ thống renin-angiotensin; RV: (Right
ventricular) Thất phải; SBP: (Systolic blood pressure) Huyết áp tâm thu; QOL:
(Quality of life) Chất lượng cuộc sống.

Xem thêm ở: DOI: 10.1002/ejhf.1236

(a): Tuổi thọ bị hạn chế có thể do các bệnh đi kèm chính như ung thư, mất trí
nhớ, rối loạn chức năng các cơ quan thiết yếu; các tình trạng khác có thể làm giảm
khả năng theo dõi hoặc làm xấu tiên lượng sau điều trị bao gồm suy nhược, rối
loạn chức năng nhận thức không thể phục hồi, rối loạn tâm thần hoặc các vấn đề
tâm lý xã hội.

16. Những bệnh nhân có đủ điều kiện cho việc cấy thiết bị hỗ trợ tâm thất
trái:

HF: (Heart failure) Suy tim; i.v.: (Intravenous) Tiêm tĩnh mạch; LVAD: (Left
ventricular assist device) Thiết bị hỗ trợ tâm thất trái; LVEF: (Left ventricular
ejection fraction) Phân suất tống máu tâm thất trái; MCS: (Mechanical circulatory
support) Hỗ trợ tuần hoàn cơ học; PCWP: (Pulmonary capillary wedge pressure):
Áp lực mao mạch phổi bít; SBP: (Systollic blood pressure) Huyết áp tâm thu; TR:
(Tricuspid regurgitation) Trào ngược van 3 lá; VO2: (Oxygen consumption) Tiêu
thụ oxy.

* Nền tảng tâm lý xã hội ổn định (Stable psychosocial background) bao gồm sự
hiểu biết đã được chứng minh về công nghệ sẽ được sử dụng và bệnh nhân đang
sống trong cùng một nhà với người chăm sóc sẽ giúp bệnh nhân (tức là sống một
mình và nền tảng tâm lý xã hội kém là các chống chỉ định của LVAD). Các chống
chỉ định chính bao gồm chống chỉ định dùng thuốc kháng đông đường uống dài
ngày, nhiễm trùng, rối loạn chức năng thận nặng và loạn nhịp thất.

17. Các chỉ định và chống chỉ định khi cấy ghép tim:

Chỉ định:

(1)
1. Suy tim tiến triển
2. Không còn lựa chọn điều trị nào khác, ngoại trừ LVAD dưới dạng BTT.

Chống chỉ định:

(a)
1. Đang bị nhiễm trùng
2. Bệnh động mạch ngoại vi hoặc bệnh mạch máu nghiêm trọng.
3. Tăng huyết áp động mạch phổi không thể phục hồi do các yếu tố dược lý
(LVAD nên được xem xét để đảo ngược tình trạng tăng lên sức cản của mạch
phổi cùng với việc đánh giá lại sau đó để thiết lập ứng cử).
4. Ung thư ác tính với tiên lượng xấu (cần phối hợp với các bác sĩ chuyên khoa
ung bứu để phân tầng từng bệnh nhân về nguy cơ phát triển hoặc tái phát
của khối u, các nguy cơ này sẽ tăng lên khi sử dụng thuốc ức chế miễn dịch).
5. Rối loạn chức năng gan không hồi phục (xơ gan) hoặc rối loạn chức năng
thận không hồi phục (ví dụ: mức độ thải creatinine < 30mL/phút/1.73 m2).
Có thể cân nhắc kết hợp cấy ghé tim-gan hoặc tim-thận.
6. Bệnh toàn thân có liên quan đến đa cơ quan.
7. Các bệnh đi kèm nghiêm trọng khác với tiên lượng xấu.
8. BMI trước khi cấy ghép > 35kg/m2 (nên giảm cân để đạt được chỉ số BMI <
35kg/m2).
9. Hiện đang lạm dụng rượu hoặc ma túy.
10. Tâm lý bất ổn gây nguy hiểm đến chế độ theo dõi thích hợp và điều trị tích
cực sau khi ghép tim.
11. Không đủ hỗ trợ xã hội để có thể đạt được chăm sóc tuân thủ trong môi
trường ngoại trú.

BMI: (Body mass index) Chỉ số khối cơ thể; BTT: (Bridge to transplantation) Cầu
nối để cấy ghép; HF: (Heart failure) Suy tim; LVAD: (Left ventricular assist
device) Thiết bị trợ giúp thất trái.

(a): Nhiễm trùng là một trong các chống chỉ định tương đối của cấy ghép mặc dù
trong một số trường hợp LVAD bị nhiễm trùng, nó có thể là một chỉ định.

(1): Theo Crespo-Leiro et al. (DOI: 10.1002/ejhf.1236)

18. Chẩn đoán suy tim cấp tính khởi phát:

ACS (acute coronary syndrome): hội chứng mạch vành cấp tính; BNP( B-type
natriuretic peptide) Peptide natri lợi tiểu tuýp B; CT (computed tomography): chụp
cắt lớp; HF (heart failure): suy tim; MR-proANP (mid-regional pro-atrial natriuretic
peptide): peptide natri lợi niệu trung nhĩ vùng giữa; NT-proBNP  (N-terminal pro-
B-type natriuretic peptide) Peptide natri lợi niệu tuýp B ở đầu N; TSH (thyroid-
stimulating hormone): hormone kích thích tuyến giáp.

(a): Các xét nghiệm ban đầu trong phòng thí nghiệm bao gồm troponin, huyết
thanh creatinine, chất điện giải, nitơ urê máu hoặc urê, TSH, xét nghiệm chức
năng gan cũng như D-dimer và Procalcitonin khi nghi ngờ nghẽn mạch phổi hoặc
nhiễm trùng, phân tích khí máu động mạch trong trường hợp suy hô hấp và lactate
trong trường hợp hạ huyết áp.

(b): Đánh giá cụ thể bao gồm chụp động mạch vành trong trường hợp nghi ngờ
ACS, và CT trong trường hợp nghi ngờ nghẽn mạch phổi.

(c): Giá trị Rule-in để chẩn đoán HF cấp tính: > 450 pg / mL nếu ở độ tuổi <55,>
900 pg / mL nếu ở độ tuổi từ 55 đến 75 và >1800 pg / mL nếu ở độ tuổi> 75 tuổi.

19. Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh nhân suy tim cấp tính:

Những bệnh Giá trị chẩn


Thời gian
Xét nghiệm lý có thể đoán cho Chỉ định
thực hiện
chẩn đoán AHF

Nhập viện,
trong khoảng
Rối loạn nhịp Loại trừ ACS
thời gian nằm
Điện tâm đồ tim, thiếu hoặc rối loạn Khuyến nghị
việna,b , trước
máu cơ tim nhịp tim
khi xuất
viện.

Nhập viện,
Tắc nghẽn,
X-quang trong khoảng Có thể xem
nhiễm trùng Xác nhận
ngực thời gian nằm xét
phổi
viện a

Nhập viện,
trong khoảng
thời gian nằm Có thể xem
Siêu âm phổi Tắc nghẽn Xác nhận
việna , trước xét
khi xuất
viện.

Nhập viện,
Tắc nghẽn, tối
trong khoảng
loạn chức
thời gian nằm
Siêu âm tim năng tim, Chính Khuyến nghị
việna , trước
nguyên nhân
khi xuất
cơ học
viện.

Peptide natri
lợi niệu Nhập viện và
Dự đoán giá
(BNP,NT- trước khi xuất Tắc nghẽn Nên xem xét
trị âm cao
proBNP,MR- viện
proANP)

Troponin Tổn thương cơ


Nhập viện Loại trừ ACS Khuyến nghị
huyết thanh tim

Nhập viện,
trong khoảng Được khuyến
Creatinine thời gian nằm Rối loạn chức khích dùng để
Không
huyết thanh việna , trước năng thận đánh giá tiên
khi xuất lượng
viện.

Nhập viện,
Được khuyến
Huyết thanh trong khoảng
khích dùng để
điện giải ( thời gian nằm Rối loạn điện
Không đánh giá tiên
Natri, Kali, việna , trước giải
lượng và điều
Clorua) khi xuất
trị
viện.

Được khuyến
Hàm lượng
Suy giảm khích dùng để
sắt Trước khi
nồng độ sắt Không đánh giá tiên
(transferrin, xuất viện
trong máu lượng và điều
ferritin)
trị

Hormone Khuyến cáo


kích thích Suy/Cường khi nghi nhờ
Nhập viện Không
tuyến giáp giáp có suy/cường
(TSH) giáp

Khuyến cáo
Có ích trong
Thuyên tắc khi nghi ngờ
D-dimer Nhập viện việc loại trừ
phổi nghẽn mạch
tắc mạch phổi
phổi

Có ích trong
Có thể thực
Procalcitonin việc chẩn
Nhập viện Viêm phổi hiện khi nghi
đoán viêm
ngờ viêm phổi
phổi

Nhập viện và Có ích trong Khuyến cáo


trong khoảng Nhiễm toan việc đánh giá khi nghi ngờ
Lactate
thời gian nằm lactic tình trạng giảm tưới
việna tưới máu máu ngoại vi

Đo nồng độ
oxy trong Nhập viện và Có ích trong
Khuyến cáo
máu và phân trong khoảng việc đánh giá
Suy hô hấp khi nghi ngờ
tích khí máu thời gian nằm chức năng
suy hô hấp
động mạch việna thận

ACS (acute coronary syndrome): hội chứng mạch vành cấp tính, AHF (acute heart
failure): suy tim cấp tính, BNP( B-type natriuretic peptide): peptide natri lợi niệu
loại B, EGC: điện tâm đồ, LUS (lung ultrasound): siêu âm phổi, MR-proANP:
peptide natri lợi niệu vùng giữa tâm nhĩ, NT-proBNP: peptide natri lợi niệu loại B
ở đầu N, TSH: hormone kích thích tuyến giáp.

a: dựa trên lầm sàng

b: theo dõi điện tâm đồ liên tục có thể được xem xét dựa trên các tình trạng lâm
sàng

20. Xử lý bệnh nhân bị phù phổi:

21. Xử lý bệnh nhân bị suy thất phải:


22. Xử lý bệnh nhân bị sốc tim:

23. Các giai đoạn xử trí bệnh nhân suy tim cấp:

24. Xử lý rung nhĩ ở bệnh nhân suy tim có giảm phân suất tống máu:

25. Thủ thuật điều trị nội khoa hội chứng vành mãn tính ở bệnh nhân suy
tim với giảm phân suất tống máu:

CCS: (Chronic coronary syndrome) Hội chứng mạch vành mãn tính; HFrEF:
(Heart failure with reduced ejection fraction) Suy tim với giảm phân suất tống
máu; HR: (Heart rate) Nhịp tim.

Mã màu cho các mức độ khuyến nghị: Màu xanh lá cây cho nhóm I; Màu vàng
cho nhóm IIa; Màu cam cho nhóm IIb; và Màu đỏ cho nhóm III. (xem bảng 1 để
biết thêm chi tiết về các nhóm khuyến nghị).

26. Quản lý bệnh nhân Hẹp chủ (AS) khít có dòng chảy thấp, chênh áp
thấp và Suy tim:

AS = Hẹp van động mạch chủ; CT= chụp cắt lớp vi tính; EuroSCORE II = hệ
thống đánh giá rủi ro hoạt động tim của Châu Âu; LVEF = phân suất tống máu
thất trái; OMT = điều trị nội khoa tối ưu; SAVR = phẫu thuật thay van động mạch
chủ; STS-PROM = đánh giá nguy cơ tử vong của Hiệp hội Phẫu thuật lồng ngực;
TAVI = ghép van động mạch chủ qua ống thông.

(a) Diện tích van ≤1 cm2, vận tốc đỉnh <4,0 m/s, chênh áp trung bình <40; chỉ số
thể tích nhát bóp ≤35 mL/m2.

(b) Tuổi >70, các triệu chứng điển hình không có giải thích khác, phì đại thất trái
hoặc giảm chức năng dọc thất trái, chênh áp trung bình 30-40 mmHg, diện tích
van ≤0,8 cm2, chỉ số thể tích nhát bóp ≤35 mL/m2 được đánh giá bằng các kỹ
thuật khác với Doppler tiêu chuẩn.

(c) Lưu lượng dự trữ được định nghĩa là chỉ số thể tích nhát bóp tăng >20%.

(d) AS rất có thể xảy ra nếu điểm calci ≥3000 ở nam và ≥1600 ở nữ. AS được coi
là có thể xảy ra nếu điểm calci ≥2000 ở nam và ≥1200 ở nữ. AS khó xảy ra nếu
điểm calci <1600 ở nam và <800 ở nữ.

(e) Tăng diện tích van đến >1,0 cm2 để đáp ứng với sự gia tăng lưu lượng (flow
reverse) trong Dobutamin echo.

(f) Tăng chênh áp trung bình lên ít nhất 40 mmHg mà không có thay đổi đáng kể
trong diện tích van để đáp ứng với sự gia tăng lưu lượng (flow reverse) trong
Dobutamin echo.

(g) SAVR được khuyến nghị ở những bệnh nhân <75 tuổi và nguy cơ phẫu thuật
thấp (điểm STS-PROM hoặc EuroSCORE II <4%), trong khi TAVI ở những bệnh
nhân >75 tuổi hoặc có nguy cơ phẫu thuật cao/nghiêm trọng (điểm STS-PROM
hoặc EuroSCORE II >8%). Trong tất cả các trường hợp khác, việc lựa chọn giữa
TAVI và SAVR nên do Nhóm Tim mạch quyết định, cân nhắc ưu và nhược điểm của
từng thủ thuật, theo tuổi, tuổi thọ, lựa chọn của từng bệnh nhân và các đặc điểm
bao gồm cả khía cạnh lâm sàng và giải phẫu.

Mã màu cho các hạng khuyến nghị: Màu xanh lá cây cho hạng khuyến nghị I;
Màu vàng cho Loại khuyến nghị IIa (xem Bảng 1 để biết thêm chi tiết về các loại
khuyến nghị).

27. Quản lý bệnh Hở van 2 lá thứ phát ở bệnh nhân suy tim và giảm phân
suất tống máu:

BTT = cầu nối để cấy ghép; CABG = bắc cầu động mạch vành; CRT = liệu pháp
tái đồng bộ tim; EE = khâu cố định mép; EROA = diện tích lỗ hở van.; HF = suy
tim; LVAD = thiết bị trợ giúp thất trái; LVEF = phân suất tống máu thất trái;
LVESD = đường kính thất trái cuối kỳ tâm thu; MCS = hỗ trợ tuần hoàn cơ học;
MT = liệu pháp y tế; NYHA = Hiệp hội Tim mạch New York; OMT = liệu pháp y tế
tối ưu; PCI = can thiệp mạch vành qua da; SMR = Hở van hai lá thứ phát; TR =
Hở van ba lá.

(a) NYHA loại II-IV.

(b) Trung bình đến nặng hoặc nặng (EROA ≥30 mm2).

(c) Tất cả các tiêu chí sau phải được đáp ứng: LVEF 20-50%, LVESD <70 mm, áp
lực phổi tâm thu <70mmHg, không có rối loạn chức năng thất phải vừa hoặc nặng,
hoặc TR nặng, không có bất ổn huyết động.

Mã màu cho các nhóm khuyến cáo: Màu xanh lá cây cho loại I; Màu vàng cho
loại IIa; Màu cam cho loại IIb (xem Bảng 1 để biết thêm chi tiết về các loại khuyến
nghị).

Nguồn: https://academic.oup.com/eurheartj/advance-
article/doi/10.1093/eurheartj/ehab368/6358045#292214069

1 bình luận Sắp xếp theo Mới nhất

Thêm bình luận...

Trương Hoàng Tâm


Bạn dịch lược đồ chuẩn đoán suy tim “Điện tâm đồ” chổ đó đúng ra là siêu âm tim
Thích · Phản hồi · Đánh dấu là spam · 1 · 10 tuần

Plugin bình luận trên Facebook

* Chia sẻ bài viết & ' + , -

" Author
Nguyen Minh Huy

BÀI LIÊN QUAN

ng Hướng dẫn điều Hiệu quả thực Lịch trình tiêm


21 28 25 16
hi trị thoái hoá tế và tính an chủng 2020
Th1 khớp tay, hông Th6 toàn của Th10 của Mỹ dành Th9

và gối Insulin Glargine cho người lớn


Vì thoái hoá khớp thường 300 U/mL (Gla-300) (NEJM keypoints) thế
kéo dài nhiều năm, bệnh ở người lớn tuổi Nội dung bài viết Thông tin Hiện
biệt nhân thường được điều trị (≥70 tuổi) mắc đái cơ bản:Những gì đã thay cân v
tính kết hợp thuốc và... tháo đường type 2 đổiNhững gì không thay phổ b
hi Xem thêm . (T2DM): Phân tích đổiBÌNH LUẬN CỦA BÁC ngườ
nhóm nhỏ của SĨ... Xem thêm .
nghiên cứu ATOS
Tác giả: Gagik R. Galstyan
et al. ADA metting 2021 –
Diabetes 2021 Jun;
70(supplement 1) Biên
dịch: Lý Quốc...
Xem thêm .

THEO DÕI FACEBOOK PHARMAVN

Pharmavn: Thông tin chuyên ngà…


18.717 lượt thích

Thích Trang Chia sẻ

BÀI VIẾT ĐƯỢC XEM NHIỀU NHẤT

Phần 2. Phân loại và chẩn đoán: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường của Hoa Kỳ –
ADA 2021 (14,677)

Hướng dẫn quản lý dùng thuốc bệnh đái tháo đường tuýp 2 (10,331)

Quản lý hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên ESC2020 (link tải về) (9,820)

Các nhóm vi sinh vật gây ngộ độc thực phẩm phổ biến và cách phòng tránh (8,883)

Quản lý Gout (gút) 2020 theo Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ (ACR) (8,243)

CHUYÊN MỤC

Bệnh học

Covid-19

Giới thiệu

Guideline

Khác

Lâm Sàng

Nghiên cứu

Công nghệ

Ứng dụng

Nổi bật

Thuốc

Tin chính

Cảnh giác Dược

FDA phê duyệt

THÔNG TIN LIÊN HỆ

- Email: pharmavn.org@gmail.com
Thông tin chuyên ngành cho nhân viên y tế và người làm khoa học THAM KHẢO. Vui lòng
không sử dụng để tự điều trị. Không sử dụng thay cho hướng dẫn điều trị của BV, cơ sở y tế của
chính bạn! Trường hợp có nghi ngờ, hãy tự kiểm tra tài liệu tham khảo tiếng Anh.

LƯU TRỮ

Tháng Một 2022 (4)

Tháng Mười Hai 2021 (18)

Tháng Mười Một 2021 (5)

Tháng Mười 2021 (18)

Tháng Chín 2021 (37)

Tháng Tám 2021 (18)

Tháng Bảy 2021 (12)

Tháng Sáu 2021 (46)

Tháng Năm 2021 (13)

Tháng Tư 2021 (16)

Tháng Ba 2021 (13)

Tháng Hai 2021 (18)

Tháng Một 2021 (24)

Tháng Mười Hai 2020 (36)

Tháng Mười Một 2020 (41)

Tháng Mười 2020 (37)

Tháng Chín 2020 (49)

Tháng Tám 2020 (4)

Tháng Bảy 2020 (11)

Tháng Sáu 2020 (29)

Tháng Năm 2020 (10)

Tháng Tư 2020 (3)

Tháng Ba 2020 (7)

Tháng Hai 2020 (1)

Tháng Một 2020 (1)

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN (EMAIL)

Đăng ký nhận tin!

© Bản quyền Pharmavn.org và nhóm Hippocrates Pharmacy. All Rights Reserved. Thiết kế web
bởi MyPage

You might also like