Professional Documents
Culture Documents
(ESC Congress 2021) Hướng dẫn chẩn đoán và điều t…
(ESC Congress 2021) Hướng dẫn chẩn đoán và điều t…
Trang chủ / [ESC Congress 2021] Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp và mãn tính
Nhóm Hippocrates Pharmacy xin trân trọng giới thiệu đến quý đồng nghiệp và các
bạn đọc bản dịch tiếng Việt của các hướng dẫn quan trọng được công bố trong Hội
nghị tim mạch Châu Âu (ESC Congress 2021) về Chẩn đoán và điều trị Suy tim
cấp và mãn tính.
Rất mong nhận được sự quan tâm theo dõi và đóng góp ý kiến của quý đồng
nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn.
Biên dịch:
DS. Nguyễn Quỳnh Anh (Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh)
Hiệu đính:
1. Các xét nghiệm chẩn đoán được khuyến nghị để đánh giá bệnh nhân
nghi ngờ mắc bệnh suy tim mãn tính:
Điện tâm đồ (ECG). Chẩn đoán suy tim thuờng khó xảy ra với chỉ số điện tâm
đồ bình thường. Điện tâm đồ ghi lại các bất thường như rung nhĩ, sóng Q, phì
đại tâm thất trái (LVH) và phức bộ QRS mở rộng, giúp nâng cao khả năng
chẩn đoán suy tim và cũng như hướng dẫn liệu pháp.
Nên đo peptit natri, nếu có. Nồng độ của peptit lợi niệu natri loại B (BNP)
trong huyết tương <35 pg / mL, peptit natri lợi niệu NT-proB (NT-proBNP)
<125 pg / mL, hoặc peptit natri lợi niệu tâm nhĩ (MR -proANP) <40 pmol /
L68 sẽ giảm khả năng chẩn đoán mắc bệnh suy tim.
Các xét nghiệm cơ bản như urê huyết thanh và điện giải, creatinine, công
thức máu đầy đủ, xét nghiệm chức năng gan và tuyến giáp được khuyến nghị
để phân biệt suy tim với các bệnh lý khác, giúp cung cấp thêm thông tin tiên
lượng và hướng dẫn điều trị tiềm năng.
Siêu âm tim được khuyến cáo là xét nghiệm quan trọng để đánh giá chức
năng tim. Cũng như việc xác định phân suất tống máu thất trái (LVEF), siêu
âm tim cũng cung cấp thêm thông tin về các thông số khác như kích thước
buồng tim, phì đại tâm thất trái lệch tâm hoặc đồng tâm, chuyển động bất
thường của vùng thành tim (liên quan các bệnh mạch vành cơ bản, hội chứng
Takotsubo hoặc viêm cơ tim), chức năng tâm thất phải, tăng áp phổi, chức
năng van tim và các dấu hiệu của chức năng tâm trương.
Nên chụp X-quang phổi để điều tra các nguyên nhân tiềm ẩn khác gây khó
thở (ví dụ như bệnh phổi). Nó cũng có thể cung cấp bằng chứng hỗ trợ về
suy tim (ví dụ như tắc nghẽn phổi hoặc tim to).
BNP (B-type natriuretic peptide): Peptit lợi tiểu natri loại B; ECG
(Electrocardiogram): Điện tâm đồ; HFmrEF (Heart failure with mildly reduced
ejection fraction): Suy tim với giảm nhẹ phân suất tống máu; HFpEF (Heart
failure with preserved ejection fraction): Suy tim với phân suất tống máu được bảo
tồn; HFrEF (Heart failure with reduced ejection fraction): Suy tim với giảm phân
suất tống máu; LVEF (Left ventricular ejection fraction): Phân suất tống máu thất
trái; NT-proBNP (N-terminal pro-B-type natriuretic peptide): Peptit lợi tiểu natri
loại pro-B N-terminal.
2. Phương pháp điều trị cho bệnh nhân suy tim với giảm phân suất tống
máu:
Hệ thống điều trị của liệu pháp loại I. Chỉ định cho bệnh nhân suy tim với giảm
phân suất tống máu.
3. Tổng quan các chiến lược xử trí ở bệnh nhân suy tim với giảm phân suất
tống máu:
4. Các khuyến nghị về máy khử rung tim cấy ghép ở bệnh nhân suy tim:
CRT (cardiac resynchronization therapy) liệu pháp tái đồng bộ tim; ICD
(implantable cardioverter-defibrillato): máy khử rung tim cấy ghép; LVEF ( left
ventricular assist device): phân suất tống máu thất trái; NYHA: Hiệp hội Tim
mạch New York; VAD ( ventricular assist device: thiết bị hỗ trợ tâm thất.
5. Các khuyến nghị trong cấy ghép thiết bị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh
nhân suy tim:
Hệ thống điều hòa co bóp tim (CCM) đã được đánh giá ở bệnh nhân suy tim mức
độ NYHA III – IV, với LVEF từ 25% đến 45%, thời gian QRS < 130 ms, và có liên
quan đến cải thiện nhỏ về khả năng chịu đựng khi vận động và chất lượng cuộc
sống.
6. Chẩn đoán suy tim với phân suất tống máu bảo tồn (preserved ejection
fraction):
AF (atrial fibrillation): rung nhĩ; BNP (B-type natriuretic peptide): peptide natri lợi
niệu não loại B; E/e’ratio: vận tốc nạp sớm qua van hai lá Doppler/vận tốc nghỉ
sớm tại tế bào Doppler; HFpEF (heart failure with preserved ejection fraction): suy
tim với phân suất tống máu bảo tồn; LA (left atrial): tâm nhĩ trái; LV (left
ventricular): tâm thất trái; NP (natriuretic peptide): peptide natri lợi niệu; NT-
proBNP (N-terminal pro-B-type natriuretic peptide): đầu N trong pro-BNP; PA
(pulmonary artery): động mạch phổi; SR (sinus rhythm): nhịp nút xoang; TR
(tricuspid regurgitation): trào ngược van ba lá.
Lưu ý: Số lượng bất thường xuất hiện càng nhiều thì khả năng mắc HFpEF càng
cao.
Trong bảng chỉ liệt kê những chỉ số thường dùng; đối với các chỉ số ít được sử dụng
hơn, tham khảo thêm tài liệu đồng thuận của ESC/HFA.
Những lời khuyên chung về các yếu tố nguy cơ đối với sự phát triển của HF và các
chiến lược để ngăn ngừa HF sớm trong quá trình CV được tóm tắt trong bảng sau:
Các yếu tố nguy cơ gây suy tim Các biện pháp phòng ngừa
Thói quen ít vận động Thường xuyên hoạt động thể chất
Vi khuẩn (vd: Trypanosoma cruzi, Chuẩn đoán sớm, điều trị kháng sinh
Streptococci) cụ thể để phòng ngừa và chữa trị.
CAD (coronary artery disease): bệnh mạch vành; CMP (cardiomyopathy): bệnh cơ
tim; SGLT2 (sodium-glucose co-transporter 2): chất đồng vận chuyển natri-
glucose 2.
8. Các khuyến cáo để phòng ngừa suy tim tiên phát ở những bệnh nhân có
yếu tố nguy cơ phát bệnh:
9. Can thiệp đa ngành được khuyến cáo trong việc kiểm soát suy tim mãn
tính:
10. Hướng dẫn bệnh nhân chăm sóc bản thân và các lời khuyên về lối
sống:
Chủ đề giáo Mục tiêu cho bệnh nhân Cách ứng xử chuyên nghiệp
dục và người chăm sóc và công cụ giáo dục
Để hiểu tiên lượng và các Truyền đạt thông tin một cách
giai đoạn khác nhau có thể cảm thông về tiên lượng tại thời
xảy ra trong diễn biến HF.Để điểm chẩn đoán, trong quá trình
Diễn biến
đưa ra các quyết định chung đưa ra quyết định về các lựa
suy tim
trong điều trị phù hợp với chọn điều trị, khi có sự thay đổi
quan điểm của bệnh nhân về tình trạng lâm sàng và bất cứ
trên diễn biến HF. khi nào bệnh nhân yêu cầu.
Điều trị y tế
Để nhận thức được sự cần Thảo luận về lợi ích và các rào
Miễn dịch thiết của việc miễn dịch với cản có thể xảy ra.Tư vấn về tiêm
bệnh cúm và phế cầu khuẩn. chủng tại địa phương.
Sống với HF
Người
chăm sóc Thảo luận về sở thích của người
trong gia tham gia chăm sóc/gia đình.Tôn
Để có thể yêu cầu hỗ trợ.
đình và trọng bệnh nhân và người chăm
không sóc.
chính thức
Chủ đề giáo Mục tiêu cho bệnh nhân Cách ứng xử chuyên nghiệp
dục và người chăm sóc và công cụ giáo dục
Để hiểu tiên lượng và các Truyền đạt thông tin một cách
giai đoạn khác nhau có thể cảm thông về tiên lượng tại thời
xảy ra trong diễn biến HF.Để điểm chẩn đoán, trong quá trình
Diễn biến
đưa ra các quyết định chung đưa ra quyết định về các lựa
suy tim
trong điều trị phù hợp với chọn điều trị, khi có sự thay đổi
quan điểm của bệnh nhân về tình trạng lâm sàng và bất cứ
trên diễn biến HF. khi nào bệnh nhân yêu cầu.
Điều trị y tế
Để nhận thức được sự cần Thảo luận về lợi ích và các rào
Miễn dịch thiết của việc miễn dịch với cản có thể xảy ra.Tư vấn về tiêm
bệnh cúm và phế cầu khuẩn. chủng tại địa phương.
Sống với HF
Người
chăm sóc Thảo luận về sở thích của người
trong gia tham gia chăm sóc/gia đình.Tôn
Để có thể yêu cầu hỗ trợ.
đình và trọng bệnh nhân và người chăm
không sóc.
chính thức
11. Các khuyến nghị tập luyện phục hồi chức năng ở bệnh nhân suy tim
mãn tính:
a : Nhóm khuyến nghị; b : Mức độ dẫn chứng; c : Ở những bệnh nhận tuân thủ
theo chương trình hoạt động thể chất.
13. Các tiêu chí định nghĩa suy tim tiến triển:
Tất cả các tiêu chí sau đây phải hiện diện đủ cho dù liệu pháp y tế là tối ưu:
1. Các triệu chứng nghiêm trọng và dai dẳng của suy tim [NYHA độ III (cao)
hoặc IV].
2. Rối loạn chức năng tim nghiêm trọng được xác định bởi ít nhất một trong
những điều sau:
3. Các đợt tắc nghẽn phổi hoặc toàn thân cần dùng liều cao thuốc lợi tiểu IV
(hoặc thuốc lợi tiểu phối hợp) hoặc các đợt cung lượng tim thấp cần dùng
thuốc inotrope hoặc thuốc vận mạch (vasoactive) hoặc rối loạn nhịp tim ác
tính gây >1 lần khám hoặc nhập viện bất chợt trong vòng 12 tháng.
4. Suy giảm khả năng thể chất nặng kèm theo mất khả năng vận động hoặc
khoảng cách 6MWT thấp (<300 m) hoặc pVO2 < 12 mL/kg/phút hoặc <50%
giá trị dự đoán, ước tính có thể có nguồn gốc từ tim.
6MWT = 6 phút đi bộ thử nghiệm; ARVC = bệnh cơ tim thất phải loạn nhịp; BNP
= peptit lợi tiểu natri loại B; HFpEF = suy tim với phân suất tống máu được bảo
tồn; IV = đường tĩnh mạch; LV = thất trái; NT-proBNP = peptit natri lợi tiểu loại
B ở đầu N; NYHA = Hiệp hội Tim mạch New York; pVO2 = mức tiêu thụ oxy tối
đa; RV = thất phải.
14. Thủ thuật điều trị bệnh nhân suy tim tiến triển:
BTB: (Bridge to bridge) Cầu nối; BTC: (Bridge to candidacy) Cầu nối để ứng cử;
BTD: (Bridge to decision) Cầu nối để quyết định; BTR: (Bridge to recovery) Cầu
nối để phục hồi; BTT: (Bridge to transplantation) Cầu nối để cấy ghép; CA:
(Cardiac amyloidosis) Bệnh amyloidosis tim/ Bệnh thái hóa tinh bột tim; DT:
(Destination therapy) Liệu pháp đích; ESC: (European Society of Cardiology) Hiệp
hội tim mạch Châu Âu; HCM: (Hypertrophic cardiomyopathy) Bệnh phình đại cơ
tim; HF: (Heart failure) Suy tim; HFA: (Heart failure Association) Hiệp hội suy
tim; HT: (Heart transplantation) Ghép tim; INTERMACS: (Interagency Registry
for Mechanically Assisted Circulatory Support) Cơ quan đăng ký liên ngành cho
việc sử dụng máy móc để hỗ trợ tuần hoàn; LVAD: (Left ventricular assist device)
Thiết bị hỗ trợ thất trái; LVAD-BTC: (Left ventricular assist device – bridge to
candidacy) Thiết bị hỗ trợ thất trái – cầu nối ứng cử; LVAD-DT: (Left ventricular
assist device – destination therapy) Thiết bị hỗ trợ thất trái – liệu pháp đích; MCS:
(Mechanical circulatory support) Hỗ trợ tuần hoàn cơ học.
(a): Thủ thuật này có thể được áp dụng cho tất cả các bệnh nhân có HF tiến triển
được xác định theo tiêu chí ESC/HFA (DOI: 10.1002/ejhf.1236), ngoại trừ HCM,
CA, cơn bão loạn nhịp, bệnh tim bẩm sinh ở người lớn, đau thắt ngực kháng trị.
(b): Tái nhập viện, suy cơ quan sinh tử tiến triển, tắc nghẽn trơ (refractory
congestion), không đủ khả năng để thực hiện bài đo gắng sức tim phổi hoặc mức
tiêu thụ oxy tối đa <12 mL/phút/kg hoặc <50% giá trị mong đợi (DOI:
10.1016/j.healun.2015.10.023).
Mã màu cho các nhóm khuyến nghị: Màu xanh lá cây cho nhóm I và Màu vàng
cho nhóm IIa.
15. Phân loại bệnh nhân suy tim tiến triển và thời điểm chuyển viện thích
hợp:
(a): Tuổi thọ bị hạn chế có thể do các bệnh đi kèm chính như ung thư, mất trí
nhớ, rối loạn chức năng các cơ quan thiết yếu; các tình trạng khác có thể làm giảm
khả năng theo dõi hoặc làm xấu tiên lượng sau điều trị bao gồm suy nhược, rối
loạn chức năng nhận thức không thể phục hồi, rối loạn tâm thần hoặc các vấn đề
tâm lý xã hội.
16. Những bệnh nhân có đủ điều kiện cho việc cấy thiết bị hỗ trợ tâm thất
trái:
HF: (Heart failure) Suy tim; i.v.: (Intravenous) Tiêm tĩnh mạch; LVAD: (Left
ventricular assist device) Thiết bị hỗ trợ tâm thất trái; LVEF: (Left ventricular
ejection fraction) Phân suất tống máu tâm thất trái; MCS: (Mechanical circulatory
support) Hỗ trợ tuần hoàn cơ học; PCWP: (Pulmonary capillary wedge pressure):
Áp lực mao mạch phổi bít; SBP: (Systollic blood pressure) Huyết áp tâm thu; TR:
(Tricuspid regurgitation) Trào ngược van 3 lá; VO2: (Oxygen consumption) Tiêu
thụ oxy.
* Nền tảng tâm lý xã hội ổn định (Stable psychosocial background) bao gồm sự
hiểu biết đã được chứng minh về công nghệ sẽ được sử dụng và bệnh nhân đang
sống trong cùng một nhà với người chăm sóc sẽ giúp bệnh nhân (tức là sống một
mình và nền tảng tâm lý xã hội kém là các chống chỉ định của LVAD). Các chống
chỉ định chính bao gồm chống chỉ định dùng thuốc kháng đông đường uống dài
ngày, nhiễm trùng, rối loạn chức năng thận nặng và loạn nhịp thất.
17. Các chỉ định và chống chỉ định khi cấy ghép tim:
Chỉ định:
(1)
1. Suy tim tiến triển
2. Không còn lựa chọn điều trị nào khác, ngoại trừ LVAD dưới dạng BTT.
(a)
1. Đang bị nhiễm trùng
2. Bệnh động mạch ngoại vi hoặc bệnh mạch máu nghiêm trọng.
3. Tăng huyết áp động mạch phổi không thể phục hồi do các yếu tố dược lý
(LVAD nên được xem xét để đảo ngược tình trạng tăng lên sức cản của mạch
phổi cùng với việc đánh giá lại sau đó để thiết lập ứng cử).
4. Ung thư ác tính với tiên lượng xấu (cần phối hợp với các bác sĩ chuyên khoa
ung bứu để phân tầng từng bệnh nhân về nguy cơ phát triển hoặc tái phát
của khối u, các nguy cơ này sẽ tăng lên khi sử dụng thuốc ức chế miễn dịch).
5. Rối loạn chức năng gan không hồi phục (xơ gan) hoặc rối loạn chức năng
thận không hồi phục (ví dụ: mức độ thải creatinine < 30mL/phút/1.73 m2).
Có thể cân nhắc kết hợp cấy ghé tim-gan hoặc tim-thận.
6. Bệnh toàn thân có liên quan đến đa cơ quan.
7. Các bệnh đi kèm nghiêm trọng khác với tiên lượng xấu.
8. BMI trước khi cấy ghép > 35kg/m2 (nên giảm cân để đạt được chỉ số BMI <
35kg/m2).
9. Hiện đang lạm dụng rượu hoặc ma túy.
10. Tâm lý bất ổn gây nguy hiểm đến chế độ theo dõi thích hợp và điều trị tích
cực sau khi ghép tim.
11. Không đủ hỗ trợ xã hội để có thể đạt được chăm sóc tuân thủ trong môi
trường ngoại trú.
BMI: (Body mass index) Chỉ số khối cơ thể; BTT: (Bridge to transplantation) Cầu
nối để cấy ghép; HF: (Heart failure) Suy tim; LVAD: (Left ventricular assist
device) Thiết bị trợ giúp thất trái.
(a): Nhiễm trùng là một trong các chống chỉ định tương đối của cấy ghép mặc dù
trong một số trường hợp LVAD bị nhiễm trùng, nó có thể là một chỉ định.
ACS (acute coronary syndrome): hội chứng mạch vành cấp tính; BNP( B-type
natriuretic peptide) Peptide natri lợi tiểu tuýp B; CT (computed tomography): chụp
cắt lớp; HF (heart failure): suy tim; MR-proANP (mid-regional pro-atrial natriuretic
peptide): peptide natri lợi niệu trung nhĩ vùng giữa; NT-proBNP (N-terminal pro-
B-type natriuretic peptide) Peptide natri lợi niệu tuýp B ở đầu N; TSH (thyroid-
stimulating hormone): hormone kích thích tuyến giáp.
(a): Các xét nghiệm ban đầu trong phòng thí nghiệm bao gồm troponin, huyết
thanh creatinine, chất điện giải, nitơ urê máu hoặc urê, TSH, xét nghiệm chức
năng gan cũng như D-dimer và Procalcitonin khi nghi ngờ nghẽn mạch phổi hoặc
nhiễm trùng, phân tích khí máu động mạch trong trường hợp suy hô hấp và lactate
trong trường hợp hạ huyết áp.
(b): Đánh giá cụ thể bao gồm chụp động mạch vành trong trường hợp nghi ngờ
ACS, và CT trong trường hợp nghi ngờ nghẽn mạch phổi.
(c): Giá trị Rule-in để chẩn đoán HF cấp tính: > 450 pg / mL nếu ở độ tuổi <55,>
900 pg / mL nếu ở độ tuổi từ 55 đến 75 và >1800 pg / mL nếu ở độ tuổi> 75 tuổi.
19. Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh nhân suy tim cấp tính:
Nhập viện,
trong khoảng
Rối loạn nhịp Loại trừ ACS
thời gian nằm
Điện tâm đồ tim, thiếu hoặc rối loạn Khuyến nghị
việna,b , trước
máu cơ tim nhịp tim
khi xuất
viện.
Nhập viện,
Tắc nghẽn,
X-quang trong khoảng Có thể xem
nhiễm trùng Xác nhận
ngực thời gian nằm xét
phổi
viện a
Nhập viện,
trong khoảng
thời gian nằm Có thể xem
Siêu âm phổi Tắc nghẽn Xác nhận
việna , trước xét
khi xuất
viện.
Nhập viện,
Tắc nghẽn, tối
trong khoảng
loạn chức
thời gian nằm
Siêu âm tim năng tim, Chính Khuyến nghị
việna , trước
nguyên nhân
khi xuất
cơ học
viện.
Peptide natri
lợi niệu Nhập viện và
Dự đoán giá
(BNP,NT- trước khi xuất Tắc nghẽn Nên xem xét
trị âm cao
proBNP,MR- viện
proANP)
Nhập viện,
trong khoảng Được khuyến
Creatinine thời gian nằm Rối loạn chức khích dùng để
Không
huyết thanh việna , trước năng thận đánh giá tiên
khi xuất lượng
viện.
Nhập viện,
Được khuyến
Huyết thanh trong khoảng
khích dùng để
điện giải ( thời gian nằm Rối loạn điện
Không đánh giá tiên
Natri, Kali, việna , trước giải
lượng và điều
Clorua) khi xuất
trị
viện.
Được khuyến
Hàm lượng
Suy giảm khích dùng để
sắt Trước khi
nồng độ sắt Không đánh giá tiên
(transferrin, xuất viện
trong máu lượng và điều
ferritin)
trị
Khuyến cáo
Có ích trong
Thuyên tắc khi nghi ngờ
D-dimer Nhập viện việc loại trừ
phổi nghẽn mạch
tắc mạch phổi
phổi
Có ích trong
Có thể thực
Procalcitonin việc chẩn
Nhập viện Viêm phổi hiện khi nghi
đoán viêm
ngờ viêm phổi
phổi
Đo nồng độ
oxy trong Nhập viện và Có ích trong
Khuyến cáo
máu và phân trong khoảng việc đánh giá
Suy hô hấp khi nghi ngờ
tích khí máu thời gian nằm chức năng
suy hô hấp
động mạch việna thận
ACS (acute coronary syndrome): hội chứng mạch vành cấp tính, AHF (acute heart
failure): suy tim cấp tính, BNP( B-type natriuretic peptide): peptide natri lợi niệu
loại B, EGC: điện tâm đồ, LUS (lung ultrasound): siêu âm phổi, MR-proANP:
peptide natri lợi niệu vùng giữa tâm nhĩ, NT-proBNP: peptide natri lợi niệu loại B
ở đầu N, TSH: hormone kích thích tuyến giáp.
b: theo dõi điện tâm đồ liên tục có thể được xem xét dựa trên các tình trạng lâm
sàng
23. Các giai đoạn xử trí bệnh nhân suy tim cấp:
24. Xử lý rung nhĩ ở bệnh nhân suy tim có giảm phân suất tống máu:
25. Thủ thuật điều trị nội khoa hội chứng vành mãn tính ở bệnh nhân suy
tim với giảm phân suất tống máu:
CCS: (Chronic coronary syndrome) Hội chứng mạch vành mãn tính; HFrEF:
(Heart failure with reduced ejection fraction) Suy tim với giảm phân suất tống
máu; HR: (Heart rate) Nhịp tim.
Mã màu cho các mức độ khuyến nghị: Màu xanh lá cây cho nhóm I; Màu vàng
cho nhóm IIa; Màu cam cho nhóm IIb; và Màu đỏ cho nhóm III. (xem bảng 1 để
biết thêm chi tiết về các nhóm khuyến nghị).
26. Quản lý bệnh nhân Hẹp chủ (AS) khít có dòng chảy thấp, chênh áp
thấp và Suy tim:
AS = Hẹp van động mạch chủ; CT= chụp cắt lớp vi tính; EuroSCORE II = hệ
thống đánh giá rủi ro hoạt động tim của Châu Âu; LVEF = phân suất tống máu
thất trái; OMT = điều trị nội khoa tối ưu; SAVR = phẫu thuật thay van động mạch
chủ; STS-PROM = đánh giá nguy cơ tử vong của Hiệp hội Phẫu thuật lồng ngực;
TAVI = ghép van động mạch chủ qua ống thông.
(a) Diện tích van ≤1 cm2, vận tốc đỉnh <4,0 m/s, chênh áp trung bình <40; chỉ số
thể tích nhát bóp ≤35 mL/m2.
(b) Tuổi >70, các triệu chứng điển hình không có giải thích khác, phì đại thất trái
hoặc giảm chức năng dọc thất trái, chênh áp trung bình 30-40 mmHg, diện tích
van ≤0,8 cm2, chỉ số thể tích nhát bóp ≤35 mL/m2 được đánh giá bằng các kỹ
thuật khác với Doppler tiêu chuẩn.
(c) Lưu lượng dự trữ được định nghĩa là chỉ số thể tích nhát bóp tăng >20%.
(d) AS rất có thể xảy ra nếu điểm calci ≥3000 ở nam và ≥1600 ở nữ. AS được coi
là có thể xảy ra nếu điểm calci ≥2000 ở nam và ≥1200 ở nữ. AS khó xảy ra nếu
điểm calci <1600 ở nam và <800 ở nữ.
(e) Tăng diện tích van đến >1,0 cm2 để đáp ứng với sự gia tăng lưu lượng (flow
reverse) trong Dobutamin echo.
(f) Tăng chênh áp trung bình lên ít nhất 40 mmHg mà không có thay đổi đáng kể
trong diện tích van để đáp ứng với sự gia tăng lưu lượng (flow reverse) trong
Dobutamin echo.
(g) SAVR được khuyến nghị ở những bệnh nhân <75 tuổi và nguy cơ phẫu thuật
thấp (điểm STS-PROM hoặc EuroSCORE II <4%), trong khi TAVI ở những bệnh
nhân >75 tuổi hoặc có nguy cơ phẫu thuật cao/nghiêm trọng (điểm STS-PROM
hoặc EuroSCORE II >8%). Trong tất cả các trường hợp khác, việc lựa chọn giữa
TAVI và SAVR nên do Nhóm Tim mạch quyết định, cân nhắc ưu và nhược điểm của
từng thủ thuật, theo tuổi, tuổi thọ, lựa chọn của từng bệnh nhân và các đặc điểm
bao gồm cả khía cạnh lâm sàng và giải phẫu.
Mã màu cho các hạng khuyến nghị: Màu xanh lá cây cho hạng khuyến nghị I;
Màu vàng cho Loại khuyến nghị IIa (xem Bảng 1 để biết thêm chi tiết về các loại
khuyến nghị).
27. Quản lý bệnh Hở van 2 lá thứ phát ở bệnh nhân suy tim và giảm phân
suất tống máu:
BTT = cầu nối để cấy ghép; CABG = bắc cầu động mạch vành; CRT = liệu pháp
tái đồng bộ tim; EE = khâu cố định mép; EROA = diện tích lỗ hở van.; HF = suy
tim; LVAD = thiết bị trợ giúp thất trái; LVEF = phân suất tống máu thất trái;
LVESD = đường kính thất trái cuối kỳ tâm thu; MCS = hỗ trợ tuần hoàn cơ học;
MT = liệu pháp y tế; NYHA = Hiệp hội Tim mạch New York; OMT = liệu pháp y tế
tối ưu; PCI = can thiệp mạch vành qua da; SMR = Hở van hai lá thứ phát; TR =
Hở van ba lá.
(b) Trung bình đến nặng hoặc nặng (EROA ≥30 mm2).
(c) Tất cả các tiêu chí sau phải được đáp ứng: LVEF 20-50%, LVESD <70 mm, áp
lực phổi tâm thu <70mmHg, không có rối loạn chức năng thất phải vừa hoặc nặng,
hoặc TR nặng, không có bất ổn huyết động.
Mã màu cho các nhóm khuyến cáo: Màu xanh lá cây cho loại I; Màu vàng cho
loại IIa; Màu cam cho loại IIb (xem Bảng 1 để biết thêm chi tiết về các loại khuyến
nghị).
Nguồn: https://academic.oup.com/eurheartj/advance-
article/doi/10.1093/eurheartj/ehab368/6358045#292214069
" Author
Nguyen Minh Huy
Phần 2. Phân loại và chẩn đoán: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường của Hoa Kỳ –
ADA 2021 (14,677)
Hướng dẫn quản lý dùng thuốc bệnh đái tháo đường tuýp 2 (10,331)
Quản lý hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên ESC2020 (link tải về) (9,820)
Các nhóm vi sinh vật gây ngộ độc thực phẩm phổ biến và cách phòng tránh (8,883)
Quản lý Gout (gút) 2020 theo Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ (ACR) (8,243)
CHUYÊN MỤC
Bệnh học
Covid-19
Giới thiệu
Guideline
Khác
Lâm Sàng
Nghiên cứu
Công nghệ
Ứng dụng
Nổi bật
Thuốc
Tin chính
- Email: pharmavn.org@gmail.com
Thông tin chuyên ngành cho nhân viên y tế và người làm khoa học THAM KHẢO. Vui lòng
không sử dụng để tự điều trị. Không sử dụng thay cho hướng dẫn điều trị của BV, cơ sở y tế của
chính bạn! Trường hợp có nghi ngờ, hãy tự kiểm tra tài liệu tham khảo tiếng Anh.
LƯU TRỮ
© Bản quyền Pharmavn.org và nhóm Hippocrates Pharmacy. All Rights Reserved. Thiết kế web
bởi MyPage