Professional Documents
Culture Documents
Bài Suy Tim
Bài Suy Tim
Mục tiêu
1. Nêu được đặc điểm về sinh lý bệnh và cơ chế bù trừ trong suy tim
2. Trình bày được phác đồ điều trị suy tim (Bộ Y tế Việt Nam 2020, Hội
tim mạch học Việt Nam 2018, ACC/AHA 2017/ 2013, ESC 2016)
1
5/17/21
Câu hỏi
1. Phân loại suy tim?
Suy tim có phân suất tống máu giảm (HFrEF)?
Suy tim có phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF)
• Dưới 70 tuổi, nam mắc ST nhiều hơn nữ, nguyên nhân thường gặp
2
5/17/21
Thể tích
tống máu
X Nhịp tim
Khả năng
co bóp Tần số
Tiền tải Hậu tải tim
cơ tim
Thể tích tâm Áp lực (động •Định luật Starling
thất cuối thời Nhịp tim
mạch) cản trở •Hoạt động của hệ
kỳ tâm trương sự phóng máu giao cảm
6
của tâm thất
3
5/17/21
Cơ chế bù trừ
– Giãn tâm thất
angiotensin-aldosteron
Cơ chế bù trừ
↓ Cung lượng tim
↑ Hoạt tính TK
↑ Tiết Rennin
giao cảm
↑ Angiotensin II
↑ Lực co bóp
↑ Nhịp tim
↑ Tiền tải ↑ Hậu tải Tái tạo mô cơ tim
4
5/17/21
Tâm trương
Tâm thất nghỉ, Tâm thất đã bị giãn, Tâm thất dày và cứng, giảm
giãn ra để nhận máu về yếu, được làm đầy thể tích máu làm đầy
Tâm thu
(bơm máu)
Tâm thất co bóp để tống đi Tâm thất bị giãn, yếu, Phân suất tống máu bình thường
50% - 65% lượng máu giảm phân suất tống máu (>50%), nhưng giảm lượng máu9
(<40%) được tống đi
Nguyên nhân
Bệnh Nguyên
van Bệnh nhân • Vô căn
cơ khác •Loạn nhịp tim
tim •Nhiễm độc (Rượu)
tim •TDP của thuốc
•Đái tháo đường
•Thiếu máu 10
•Phụ nữ sau khi sinh
10
5
5/17/21
11
5-10%
Độ II
10-25%
Độ III
25-60%
Độ IV
6
5/17/21
Yancy CW, Jessup M, Bozkurt B, et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of Heart Failure: a
report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on
Practice Guidelines. Circulation. 2013;128:e240–e327.
ACC/AHA Guidelines 2013
13
Phân loại
14
Hội tim mạch học Việt Nam. Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị suy tim 2018
14
7
5/17/21
Tăng áp
Giảm lực tĩnh
tưới máu mạch
ngoại vi Tăng áp lực thất trái à
nhĩ trái à TM phổi, mao
Giảm lượng máu mạch phổi à ử máu ở
và oxy tới các tổ mao mạch phổiàgiảm V
chức ngoại vi khí phế nang (khó thở),
thoát dịch vao phế nang
(phù phổi)
15
15
1. Mệt
2. Khó thở
3. Ứ dịch
4. Giảm khả năng vận Phù chân
động 16
16
8
5/17/21
• Xét nghiệm cận lâm sàng (chẩn đoán hoặc phát hiện yếu tố
châu Âu
17
17
• siêu âm tim, định lượng BNP hoặc NT-ProBNP huyết tương à xác
định chẩn đoán suy tim trong hầu hết các trường hợp.
• ECG, chụp x-quang ngực thẳng à hợp nghi ngờ suy tim; lượng
định độ nặng và nguyên nhân suy tim.
VNHA 2018
18
9
5/17/21
19
20
10
5/17/21
– BUN và creatinin tăng nhẹ do giảm tưới máu thận và giảm độ lọc
vi cầu
– Tổng phân tích nước tiểu - tiểu đạm, tỷ trọng nước tiểu tăng
• Ion đồ
• Chức năng gan
• Công thức máu (15-25% thiếu máu, hoặc pha loãng máu),
21
21
Tác dụng:
•Bài tiết Na, nước (lợi tiểu)
•Giãn mạch
•Giảm tổng hợp aldosteron
•Giảm dày thất
•Ức chế TKGC và hoạt động
hệ RAA
22
22
11
5/17/21
23
24
12
5/17/21
*Other biomarkers of injury or fibrosis include soluble ST2 receptor, galectin-3, and high-sensitivity troponin.
ACC indicates American College of Cardiology; AHA, American Heart Association; ADHF, acute decompensated heart failure;
BNP, B-type natriuretic peptide; COR, Class of Recommendation; ED, emergency department; HF, heart failure; NT-proBNP, N-
terminal pro-B-type natriuretic peptide; NYHA, New York Heart Association; and pts, patients.
25
• Điện tâm đồ: Dấu hiệu lớn nhĩ-thất, dấu hiệu bệnh tim căn bản
(bệnh cơ tim, bệnh mạch vành)
• X quang ngực thẳng: Tim to, Tĩnh mạch chủ to,…
26
26
13
5/17/21
• Huyết đồ; tổng phân tích nước tiểu; điện giải đồ (bao gồm cả calci
và magnesium)
• Đường máu lúc đói, lipid máu (cholesterol toàn phần, triglyceride,
HDL –C, LDL –C)
• Creatinine máu; men gan, bilirubin, sắt huyết thanh
• TSH; FT4
• BNP hoặc NT-proBNP, ST2, Galectin 3
• Trắc nghiệm tưới máu cơ tim bằng hình ảnh (bằng siêu âm tim,
cộng hưởng từ tim, SPECT hoặc PET)
• MSCT động mạch vành có cản quang hoặc chụp ĐMV qua thông
tim
27
28
28
14
5/17/21
29
VNHA 2018
31
31
15
5/17/21
5. Kiểm tra ion đồ và điều trị khi cần (giảm nguy cơ rung nhĩ)
6. Kiểm soát bệnh tuyến giáp (nhược giáp có thể bị che dấu do triệu
chứng suy tim, cường giáp làm nặng suy tim tâm thu)
32
VNHA 2018
Điều trị không thuốc hay thay đổi lối sống là cơ bản trong mọi giai đoạn
của suy tim.
- Hướng dẫn bệnh nhân có thể tự chăm sóc, hiểu biết về bệnh tật,
triệu chứng bệnh bắt đầu nặng hơn
- Hiểu biết về điều trị, tác dụng không mong muốn của thuốc
- Thay đổi lối sống: giảm cân, ngưng thuốc lá, không uống rượu,
bớt mặn (bớt natri), tập thể dục, hạn chế nước (suy tim nặng).
33
16
5/17/21
34
34
2. Beta – blocker
5. Ivabradin
6. ARNI
7. Digoxin
35
17
5/17/21
HFrEF: Thuốc-thiết bị
↓ Triệu ↓ Nhập viện ↓ Tử vong
chứng
Diuretics √ √ (?) ?
ACE I /ARBs √ √ √
Beta-Blockers √ √ √
Aldosterone
Antagonists √ √ √
Digitalis √ √ X
Nitrates/Hydralazine √ √ √
ARNI √ √ √
Ivabradine √ √ X
AICD (Defibrillators) X X √
CRT (BiV
pacemakers)
√ √ √
36
37
18
5/17/21
38
39
19
5/17/21
40
From: 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart .
Eur Heart J. 2016;37(27):2129-2200. doi:10.1093/eurheartj/ehw128
41
20
5/17/21
Giai đoạn A
Điều trị các bệnh lý nội khoa hoặc lối sống có nguy cơ cao dẫn đến
VNHA 2018
42
Giai đoạn A
Chỉ định loại I:
- BN có nguy cơ cao ST (THA, rối loạn lipid máu, ĐTĐ):
• cần được điều trị theo đúng các mục tiêu của khuyến cáo liên
quan.
• Khuyên tránh các chất làm tăng suy tim: thuốc lá, uống rượu
lượng nhiều, ma tuý.
- BN có nhịp nhanh trên thất à Kiểm soát nhịp
- Điều trị bệnh lý tuyến giáp
- Chỉ định cận lâm sàng không xâm nhập (vd đo EF bằng siêu âm tim)
trên BN có tiền sử gia đình bị bệnh cơ tim hoặc trên người sử dụng
chất độc cho tim.
43
43
21
5/17/21
Giai đoạn A
Chỉ định loại IIa:
- ACEI có thể hữu ích phòng ngừa ST trên BN có xơ vữa động
mạch hoặc ĐTĐ hoặc THA có kèm yếu tố nguy cơ tim mạch.
- ARB có thể hiệu quả tương tự ACEI dù mức chứng cớ kém hơn.
- Cân nhắc sử dụng empaglifozin điều trị ĐTĐ type 2 giúp
chậm phát triển suy tim và tăng sống còn
VNHA 2018
44
44
45
22
5/17/21
Giai đoạn B
Tất cả các biện pháp áp dụng trong giai đoạn A
- ACEI cho mọi bệnh nhân THA kèm dày thất trái
- Đặt máy tạo nhịp phá rung (ICD) cho BN bệnh cơ tim TMCB có EF ≤
30%, ít nhất 40 ngày sau NMCT cấp, có NYHA I với điều trị nội khoa và
có hy vọng sống trên 1 năm
46
Giai đoạn B
Chỉ định loại I:
- Tất cả các biện pháp giai đoạn A
- Beta blocker và ACEI dùng cho mọi BN sau NMCT bất kể EF hay
triệu chứng cơ năng của suy tim.
- Beta blocker và ACEI dùng cho mọi bệnh nhân giảm EF dù không có
tiền sử NMCT và không suy tim.
- ARB dùng cho mọi BN sau NMCT có EF giảm dù không suy tim khi
không dung nạp được ACEI
- Statin nên được sử dụng ở các bệnh nhân sau NMCT
- Tái lưu thông động mạch vành được chỉ định theo đúng khuyến cáo
dù không triệu chứng suy tim
- Sửa van hay thay van theo đúng chỉ định của khuyến cáo dù không
triệu chứng suy tim.
47
23
5/17/21
Giai đoạn B
- ACEI hoặc ARB: có thể có lợi ở bệnh nhân THA kèm dầy thất trái và
không có triệu chứng suy tim.
- ARB: có thể có lợi ở BN có EF thấp và không có triệu chứng suy tim,
khi các BN này không dung nạp được ACEI.
- Cấy máy tạo nhịp phá rung trên bệnh nhân BCTTMCB có ít nhất 40
ngày sau NMCT cấp, PSTM < 30%, NYHA I khi điều trị nội khoa tối ưu
và có tiên lượng sống trên 1 năm
- Ivabradine đơn độc hoặc kết hợp với chẹn beta khi tần số tim > 70
lần/phút dưới chẹn beta
48
Giai đoạn B
- Cấy máy tạo nhịp phá rung cho bệnh nhân không có BCT TMCB có
EF < 30%, có NYHA I khi điều trị nội khoa tối ưu và tiên lượng sống > 1
năm
Chỉ định loại III
49
24
5/17/21
50
Giai đoạn C
Tất cả các biện pháp của giai đoạn A và B
- Lợi tiểu và hạn chế muối: khi có dấu hiệu ứ dịch (nhóm I)
- Beta blocker (bisoprolol, carvedilol, metoprolol succinate, nebivolol): mọi
trường hợp ngoại trừ chống chỉ định (loại I).
- Ivabradine đơn độc hoặc kết hợp với chẹn beta khi tần số tim > 70 lần/phút
(loại IIa)
- ACEI, ARB đơn độc hoặc ARNI thay thế (nhóm I)
- Digitalis (nhóm IIa)
- Tránh thuốc chống loạn nhịp, kháng viêm không steroid hoặc ức chế COX –2,
ức chế calci (nhóm I)
- Phối hợp ACEI, chẹn beta với hydralazine kèm nitrates (loại IIa)
- Luyện tập thể lực theo chương trình (nhóm I)
- Thuốc kháng aldosterone: spironolactone, eplerenone (nhóm I)
- Tái đồng bộ cơ tim : tạo nhịp 2 buồng thất (nhóm I)
- Cấy máy tạo nhịp phá rung (ICD) (nhóm I)
*ARNI: Angiotensin Receptor Neprilysin Inhibitor (Valsartan sacubrital)
51
25
5/17/21
Giai đoạn C
CÓ HẠI: Những điều không nên thực hiện trong điều trị suy tim giai
đoạn C (nhóm III)
- Truyền lâu dài thuốc vận mạch có thể có hại, ngoại trừ khi BN bị suy
tim giai đoạn cuối
- Điều trị bằng hormone có thể có hại, ngoại trừ trường hợp dùng
hormone thay thế
52
• Là lựa chọn đầu tay - dùng trong tất cả các trường hợp ST tâm thu,
kể cả chưa có triệu chứng (trừ khi có CCĐ)
• Lợi ích:
– Giảm tử suất:
• nguy cơ tương đối giảm 27% - CONSENSUS (ramipril/giả
dược); 16% - SOLVD (enalapril/giả dược)
– Giảm tỷ lệ nhập viện (30%)
– Cải thiện triệu chứng, tình trạng lâm sàng của BN
– Cải thiện chất lượng cuộc sống
53
53
26
5/17/21
54
• Chỉ dùng nếu BN không dung nạp ACEI do ho, phù mạch à thay
thế bằng ARB
• RCT (Val-HeFT và CHARM) đã chứng minh được vai trò của ARB
trong điều trị suy tim:
55
55
27
5/17/21
56
56
Beta - blocker
v Phù hợp cho BN bị bệnh mạch vành, thiếu máu cục bộ cơ tim, sau
v Khi ACEI đã đạt liều mục tiêu nhưng chưa có hiệu quả điều trị,
Chỉ tăng liều khi bệnh nhân đã dung nạp mức liều đang dùng
ko tăng liều nếu triệu chứng suy tim xấu đi, có biểu hiện tụt huyết áp
quá mức, hoặc nhịp tim quá chậm <50 57
57
28
5/17/21
Beta-blocker
58
58
Beta-blocker
Liều TB
Tên thuốc Liều khởi đầu Liều mục tiêu
(RCT)
1,25mg x 1
Bisoprolol 10 mg x 1 lần/ngày 8,6 mg/ngày
lần/ngày
3,125 mg x 2 25 mg x 2 lần/ngày
Carvedilol 37 mg/ngày
lần/ngày 50 mg x 2 (BN>85 kg)
Metoprolol
12,5 – 25 mg x
succinate (XL, 200 mg x 1 lần/ngày 159 mg/ngày
1 lần/ngày
CR)
1,25 mg x 1
Nebivolol 10 mg x 1 lần/ngày -
lần/ngày
59
29
5/17/21
Beta-blocker
• Chú ý về liều
- Bắt đầu sử dụng khi bệnh nhân suy tim được điều trị ổn định
(KHÔNG hồi sức tích cực+KHÔNG hoặc ít quá tải dịch+KHÔNG
đang phải sử dụng thuốc vận mạch gần đây)
- Phải khởi sự bằng liều thấp và tăng gấp đôi liều mỗi 2 tuần à tới
liều mục tiêu (đạt mục tiêu 8-12 tuần).
- Không được ngưng dùng thuốc đột ngột.
60
60
1010 BN > 65 tuổi, ST nhẹ – TB (NYHA II - III) và LVEF < 35% trong 3 tháng trước khi
phân nhóm ngẫu nhiên, ST ổn định trong 7 ngày
Randomized
32% nữ, tuổi TB 72, thời gian theo dõi TB 1,22 năm, 13% đùng kháng aldosterone và 84% dùng lợi tiểu
Đơn trị với beta-blocker bisoprolol Đơn trị với ACEi enalapril
(khởi đầu – trong 6 tháng) (khởi đầu– trong 6 tháng)
10mgx 1 lần/ngày (n=505) 10mg x 2 lần/ngày (n=505)
gTừng biến cố của tiêu chí chính tính tới khi kết thúc nghiên cứu và kết thúc giai đoạn đơn trị
61
30
5/17/21
62
Phân tích intention-to-treat (phân tích theo phẩn bổ ngẫu nhiên ban đầu)
63
31
5/17/21
• Nhóm bisoprolol có tỷ lệ
64
• Trên BN mới được chẩn đoán ST nhẹ – TB bắt đầu bằng beta
blocker bisoprolol không thua kém bắt đầu bằng ACEI enalapril
trong phân tích per-protocol trên tiêu chí: tử vong hoặc nhập viện
• Khuyến cáo hiện tại vẫn là bắt đầu bằng ACEI trước à beta
65
32
5/17/21
Lợi tiểu
Sử dụng cho BN suy tim có sung huyết
Thuốc lợi tiểu KHÔNG làm chậm tiến triển của Suy tim à không
dùng đơn trị liệu
66
66
67
67
33
5/17/21
• Metolazone dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu quai để tăng cường tác
dụng lợi tiểu – liều 2,5 – 10 mg x 1 lần/ngày
68
68
69
69
34
5/17/21
70
70
71
71
35
5/17/21
72
– BN phải có mức ClCr > 30 ml/phút (hoặc SrCr < 2,5 mg/dL (nam); 2
mg/dL(nữ)) và K <5 mEq/L
– Nguy cơ tăng K nếu dung chung với liều cao ACEI hoặc ARB
– Phải ngưng bổ sung K hoặc giảm lieu. Theo dõi K máu ngày thứ 3,7
sau khi bắt đầu đtr và mỗi 3 tháng trong 3 tháng đầu (VNHA2018)
73
36
5/17/21
Sacubitril/valsartan (Entresto)
Có thể sử dụng thay thế ACEI hoặc ARB,
Điều kiện:
1. Có 36 giờ ko dùng ACEI; Huyết áp tâm thu ≥100 mmHg và eGFR
≥30 mL/min/1.73 m2
2. BN có suy tim tâm thu mức độ nhẹ - trung bình ổn định (LVEF ≤40%)
3. BNP tăng hoặc nhập viện vì ST trong vòng 12 tháng gần đây
4. Nếu đang dùng liều tương đương <=10 mg enalapril x 2 lần/ngày,
hoặc <= 160 mg valsartan 1 lần/ngày à khởi đầu 24/26 mg x 2
lần/ngày.
5. Nếu dùng liều tương đương enalapril >10mgx2 lần/ngày hoặc
valsartan>160 mg x 1 lần ngày à khởi đầu 49/51 mg à tăng liều
mỗi 2-4 tuần à mục tiêu 97/103 mg x 2 lần/ngày
74
Neprilysin
Natriuretic peptides
• Neprilysin phá vỡ các chất peptide vận mạch
Adrenomedullin
nội sinh, bao gồm cả natriuretic peptides
Bradykinin
• à Ức chế neprilysin làm tăng hoạt tính các
Substance P
peptide này
(angiotensin II)
• Angiotensin II cũng là chất nền của
neprilysin, à Ức chế neprilysin cần phối hợp Neprilysin
chung với chat ức chế hệ RAA
Inactive
fragments
Sacubitril/Valsartan (LCZ696):
Angiotensin Receptor–Neprilysin Inhibitor (ARNI)
75
37
5/17/21
Sacubitril/valsartan (Entresto)
76
Uptodate.com (2/2017)
76
77
38
5/17/21
78
78
79
79
39
5/17/21
80
80
81
81
40
5/17/21
Ivabradin
Ivabradine (Corlanor):
Giảm tỷ lệ nhập viện ở BN suy tim có triệu chứng:
• LVEF < = 35%
• Nhịp tim > = 70 nhịp/phút
• Đã điều trị ở liều cao nhất có thể dung nạp, hoặc liều mục tiêu
của beta blocker hoặc có chống chỉ định với beta blocker
• Khởi đầu 2,5 mg x 2 lần/ngày (>=75 tuổi) hoặc 5 mg x 2
lần/ngày (<75 tuổi) à Theo dõi nhịp tim, tăng liều dần mỗi 2-4
tuần nếu nhịp tim > 60 nhịp/phút à mục tiêu 7,5 mg x 2
lần/ngày
82
83
41
5/17/21
84
84
85
85
42
5/17/21
2. Giảm hoạt động TK giao cảm à giảm dẫn truyền nhĩ thất à tăng thời
gian làm đầy thất kỳ tâm trương à tăng cung lượng tim (ST, ST/RN)
86
86
Digoxin
• Chỉ dùng khi BN vẫn còn triệu
chứng suy tim khi đã được điều
trị căn bản, (ACEI, beta-blocker,
Nồng độ digoxin/máu
lợi tiểu và trong trường hợp
mục tiêu : 0,5-0,9
nặng là spironolacton) , suy tim
ng/mL
kèm rung nhĩ
87
87
43
5/17/21
88
88
Digoxin
• Chú ý khi sử dụng
– Đo và theo dõi SrCr do thuốc đào Liều dùng:
thải qua thận
•Bình thường à 0,125 mg
– Nồng độ Digoxin /máu tăng khi
PO 1lần/ngày
dùng chung với các thuốc sau:
•CrCl <20 ml/phút, BN >70
• Clarithromycin, erythromycin
tuổi à 0,125 mg PO mỗi
• Amiodaron, dronedaron
48 giờ
• Itraconazole, posaconazole,
voriconazole
• Cyclosporin, tacrolimus
• Verapamil
89
89
44
5/17/21
Chỉ nên dùng khi không dung nạp được thuốc ACEI hoặc
ARB hoặc ARNI (do suy thận nặng, tăng K huyết, hạ huyết
áp)
90
90
91
91
45
5/17/21
Nitrate và hydralazine
Liều sử dụng:
- Hydralazine (25-75 mg x 3 – 4 lần/ngày
+ isosorbide initrate (10-40 mg x 3 lần/ngày)
- Dạng kết hợp BiDil (hydralazine 37,5 mg / isosorbide
dinitrate 20mg) à liều đích 2 viên x 3 lần/ngày
92
93
93
46
5/17/21
94
95
47
5/17/21
Thuốc chống huyết khối không được khuyến cáo cho BN ST tâm thu ,
III: Ko
không có rung nhĩ/hoặc tiền sử huyết khối thuyên tắc mạch/ hoặc có ổ B
có lợi
thuyên tắc
Statin
Statin không có lợi khi điều trị hỗ trợ khi chỉ dùng cho chẩn đoán ST, mà III: Ko
A
không có chỉ định nào khác có lợi
Omega-3 Fatty Acids
Omega-3 có thể được cân nhắc sử dụng điều trị hỗ trợ ST tâm thu hoặc ST
IIa B
tâm trương
96
97
48
5/17/21
98
99
49
5/17/21
100
101
50
5/17/21
Hỗ trợ
• Khuyến cáo dùng cho BN Suy tim kèm rung nhĩ (dai dẳng/kịch
phát) và có thêm yếu tố nguy cơ đột quỵ
102
103
51
5/17/21
10
4
104
• Corticosteroid
• Thuốc chữa loạn nhịp nhóm I và III (trừ amiodarone, dofetilide)
• Minoxidil
• Cilostazol
• Intraconazol
• Pregabalin
10
5
105
52
5/17/21
106
106
107
107
53
5/17/21
2. Kiểm sóat tốt tần số thất ở BN rung nhĩ có suy tim tâm
trương
• Tim tim nhanh giảm thời gian tâm thất và động mạch vành
nhận đầy máu
• Kiểm sóat nhịp tim cải thiện triệu chứng suy tim
108
108
3. Lợi tiểu rất hiệu quả để giảm phù và giảm sung huyết
phổi
• Áp suất đổ đầy tâm thất được quyết định bởi thể tích máu
trung ương
• Triệu chứng khó thở có thể giảm bằng cách dùng thuốc lợi
tiểu (furosemid,HCTZ) hay nitrate
• Giảm tiền tải quá nhiều có thể gây hạ huyết áp không mong
muốn
109
109
54
5/17/21
4. Điều trị thiếu máu cục bộ cơ tim. Tái tưới mái mạch vành cần
thiết ở BN ST tâm trương có kèm bệnh động mạch vành
• Thiếu máu cục bộ cơ tim làm tâm thất không nghỉ ngơi được
• Bất cứ thiếu máu cục bộ nào cũng có thể góp phần vào suy
tim tâm trương nên cần phải điều trị thấu đáo.
• Thuốc - Beta blocker, CCB không DHP, nitrate + tái tạo động
mạch vành
110
110
– beta blocker
– ACEI, ARB
111
Hội tim mạch học Việt Nam. Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị suy tim 2015
111
55
5/17/21
112
113
56
5/17/21
114
115
115
57
5/17/21
2 - Thuốc nào có thể ảnh hưởng tới tiên lượng bệnh suy tim
116
116
117
58
5/17/21
118
118
59