Professional Documents
Culture Documents
ACEI
ACEI
1. Định nghĩa 4. Cơ chế điều hòa huyết áp
2. Dịch tễ 5. Phân loại THA
3. Nguyên nhân
6. Biến chứng
(Nguồn: https://www.fda.gov/consumers/women/high-blood-pressure-
hypertension)
d. Ở Việt Nam:
27% (2011) tăng thành 47% (2019) (Ở người >25t)
Đang trẻ hóa
Gần 60% người bị tăng huyết áp chưa được phát hiện và trên 80%
chưa được điều trị
(Nguồn: https://moh.gov.vn/diem-tin-y-
te/-/asset_publisher/sqTagDPp4aRX/content/-iem-tin-y-te-ngay-13-6-
2019)
3. Nguyên nhân:
a) Bệnh lý: 10%
Bệnh thận mạn Bệnh tuyến giáp
(7%) Hội chứng Cushing
U tủy tuyến thượng Cường Aldosterone
thận (2%) Hẹp ĐM chủ….
b) Thuốc:
Nhóm thuốc Cơ chế
Thuốc cường giao cảm Kích thích TKTW (gây co mạch,
tăng co bóp)
Corticoid (Prednisolon, Tăng giữ muối nước
Hydrocortisone,…)
NSAID (Ibubrofen, Naproxen,…) và Ức chế COX-2 Giảm
thuốc ức chế COX-2 prostaglandin gây co mạch
Tăng giữ muối nước
Thuốc ngừa thai (Estrogen, Cơ chế chưa rõ (Estrogen kích
Progestin) thích gan sản xuất chất nền của
angiotensin tăng co mạch, giữ
muối nước
Thuốc trị bệnh thiếu máu Erythropoietin: tăng sinh hồng
(Erythropoietin, Darbepoietin) cầu tăng độ nhớt máu
máu đặc lại THA
Darbepoietin: Kích thích tủy
xương tạo hồng cầu
Dược liệu (Cam thảo) Tăng giữ Na+
Tyramin/ thức ăn Nguyên liệu tổng hợp chất
DTTK
(Nguồn: https://www.uspharmacist.com/article/drug-induced-hypertension
+ Slide thầy)
4. Cơ chế điều hòa huyết áp:
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
- Cần đo huyết áp nhiều lần trong ngày, nhiều ngày trong tuần, đúng tư thế quy
định để xác định đúng chỉ số HA
6. Biến chứng:
a. Bệnh lý về tim (Nhồi máu cơ tim, suy tim, bệnh mạch vành, phì thất trái):
THA làm tổn thương các động mạch có thể bị tắc nghẽn và ngăn lưu
lượng máu đến tim
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
(Nguồn: https://www.heart.org/en/health-topics/high-blood-
pressure/health-threats-from-high-blood-pressure)
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
B. Phân loại nhóm thuốc, cơ chế tác động, đặc tính dược động:
1. Cơ chế tác động:
Gan tiết ra Angiotensinogen phóng thích vào máu.
Dưới tác động của Renin từ thận tiết ra, Angiotensinogen Angiotensin I
Dưới tác động của enzyme chuyển (ACE) do phổi tiết ra, Angiotensin I Angiotensin
II.
Angiotensin II gây tăng huyết áp cả cơ chế thần kinh và thể dịch:
*Cơ chế thần kinh
- Tác động lên thùy trước tuyến yên tăng tiết ADH
Nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEi) tác động hạ huyết áp bằng cách:
- Ức chế petidyl dipeptidase, ức chế chuyển Angiotensin I Angiotensin II
- Tăng nồng độ bradykinin gây giãn mạch, đồng thời gây tác dụng phụ là gây ho và
phù.
- Tăng phóng thích NO tăng cGMP vòng Giãn mạch
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
2. Phân loại:
a. Dựa theo cấu trúc hóa học của thuốc
Nguồn: Cardiac Drug Therapy, 8E (2015), p86, Kaplan's Clinical Hypertension 10e
2010 (LWW)
a. Hấp thu:
Enalapril là thuốc duy nhất được sử dụng bằng đường tim tĩnh mạch
Đa số các thuốc còn lại có SKD đường uống khá cao.
b. Phân bố:
Các thuốc ACEi không phân bố qua hàng rào máu não và nhau thai.
c. Chuyển hóa:
Ngoại trừ Captopril và Lisinopril là 2 thuốc có hoạt tính thì đa số các thuốc còn lại đều
là tiền dược ở dạng muối ester và phải chuyển hóa ở thận mới có hoạt tính.
d. Thải trừ:
Chủ yếu qua thận. (Trừ Fosinopril, Spirapril, Tandolapril chủ yếu thải trừ qua phân và
mật)
Nguồn: Rang and Dale's Pharmacology, Seventh Edition
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
C. Chỉ định:
Điều trị Tăng huyết áp: Giảm sức cản ngoại biên-> giảm HA trung
bình, giảm HA tâm thu và cả tâm trương nhưng ít ảnh hưởng đến tim
- Đơn trị: kiểm soát HA ~50% bệnh nhân THA nhẹ-trung bình.
- Phối hợp: ACEi + chẹn Ca2+ (chẹn β, lợi tiểu): kiểm soát 90% THA nhẹ-
trung bình. => Vị trí số 1 cho điều trị tăng huyết áp.
- Có ưu điểm hơn các thuốc khác trong THA + Đái tháo đường.
Kem đọc
( vì ACEi làm giãn mạch máu đên và đi ở thận-> giảm áp lực lọc cầu thận -> ngăn
ngừa tiến triển suy thận-> Phòng ngừa được tổn thương thận hay dẫn đến suy thận
mạn ở người bị ĐTĐ)
ĐƠN THUỐC:
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
- Bị THA, tim thiếu máu cục bộ mãn tính, bị hẹp tới 60% các động mạch cảnh,
hẹp-tắc nghẽn các mạch máu não.
- Nam giới 78 tuổi có nhiều yếu tố nguy cơ
Đơn thuốc : Phối hợp Thuốc điều trị cao huyết áp kết hợp với các thuốc khác: Thuốc
làm giảm lipid máu, thuốc chống hết tập tiểu cầu. Ngoài ra bác sĩ còn đưa ra dặn dò Hạn
chế ăn mặn, mỡ.
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
=> mục đích là LÀM GIẢM HUYẾT ÁP, Làm chậm tiến trình xơ vữa động mạch ở người
lớn tuổi, dự phòng nguy cơ bệnh lý tim mạch như : nhồi máu cơ tim và biến chứng phức tạp
khác.
1. Perindopril
(5mg) + Indapamid (1,25mg): Trị tăng huyết áp nguyên phát
2. Fenofibrat: Trị rối loạn lipid máu
3. Acetylsalicylic: Ức chế kết tập tiểu cầu
4. Flunarizin: Trị đau nửa đầu
5. Paracetamol: Giảm đau
6. Betahistin: Trị chóng mặt (rối loạn chức năng tiền
đình)
Đơn thuốc : Phối hợp Thuốc điều trị cao huyết áp kết hợp với các thuốc khác: Thuốc
làm giảm lipid máu, thuốc chống hết tập tiểu cầu…… TƯƠNG TỰ NHƯ ĐƠN THUỐC
2
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
-Các thuốc lợi tiểu thường được kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác
nhằm làm tăng tác dụng điều trị. Với các trường hợp tang huyết áp thông thường
thì thuốc đầu tay thường được sử dụng là nhóm thuốc thiazid. Nhưng trong
trường hợp này bệnh nhân bị Cao huyết áp kèm Suy thận mạn, nên phải sử
dụng nhóm thuốc lợi tiểu quai (Furocemid)
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
Ho
Tăng K+ (suy thận, tiểu đường) => Cần theo dõi chức năng thận, Lưu ý: bổ sung K+, lợi tiểu dự trữ K+
Phù mạch
Thận trọng:
Mất Na+
↓ thể tích
Phụ nữ có thai
Vô niệu
Suy thận
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
Suy thận
cấp Ở bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên, phân đoạn lọc máu
giảm rất nhanh
Tăng K+ Yếu tố nguy cơ tăng K+ huyết với việc sử dụng thuốc liên quan Ngưng thuốc làm tăng
huyết đến hệ R-A-A: suy thận, đái tháo đường, hẹp động mạch thận 2 lượng K+, can thiệp vào
bên, sử dung đồng thời với các thuốc can thiệp quá trình bài tiết quá trình bài tiết của
K+ thận (thuốc lợi tiểu dự trữ K+,…), các chất bổ sung K+ thuốc.
Rối loạn vị Giảm liều Captopril,
giác, phát chuyển sang dùng một
ban, giảm Có thể gặp nhiều ở Captopril (Sulfhydryl ACEi) thuốc khác trong nhóm
bạch cầu ACEi
E. Dạng bào chế, liều lượng, biệt dược, thời gian sử dụng :
Thời điểm
Dạng bào
Thuốc Liều lượng sử dụng Biệt dược sử dụng
chế
thuốc
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
Tốc độ hấp
Liều khởi đầu: 25mg Saptopril stada
thu thuốc bị
Captopril (mỗi 8-12h) 25mg
giảm khi có
(có hoạt Viên nén Liều duy trì: 25-150mg Tensiomin
thứ ăn
tính) (mỗi 8-12h) 25mg/50mg
Uống 1h
Liều tối đa: 450 mg/ngày Targuar 25mg
trước khi ăn
Liều khởi đầu: 5mg/ngày
Thuốc không
(kết hợp thuốc lợi tiểu) Lotensin: 10 mg,
bị ảnh
10mg/ngày (không dùng 20 mg, 40 mg
hưởng bởi
Viên nén thuốc lợi tiểu) Benazepril
thức ăn
Benazepril Viên nén Liều duy trì: 20-40 Hydrochloride
Uống 1 lần
bao phim mg/ngày single dose Devasco 5 (viên
với thời gian
hoặc 2 lần/ngày với liều nén bao phim)
cố định mỗi
giảm 1/2
ngày
Liều tối đa: 80 mg/ngày
Uống:
Thuốc không
Dung dịch Liều khởi đầu: 2.5-5 mg/
bị ảnh
tiêm ngày
Vasotec: 2.5 mg, hưởng bởi
1.25mg/mL Liều duy trì:10-40
5 mg, 10 mg, 20 thức ăn
Enalapril Viên nén mg/ngày (dùng 1 hoặc 2
mg Uống 1 lần
lần)
với thời gian
IV
cố định mỗi
0.625-1.25mg mỗi 6h
ngày
Thuốc không
Liều khởi đầu: bị ảnh
10mg/ngày (dùng 1 mình Monopril 10- hưởng bởi
Viên nén hoặc kết hợp thuốc lợi 20mg thức ăn
Fosinopril
tiểu) Fosinopril Uống 1 lần
Liều duy trì: : 20-40 sodium với thời gian
mg/ngày cố định mỗi
ngày
Prinivil: 5 mg, 10
mg, 20 mg
Thuốc không
Liều khởi đầu: 5mg/ngày Zestril: 2.5mg,
bị ảnh
(kết hợp thuốc lợi tiểu) 5mg, 10 mg, 20
Dung dịch hưởng bởi
10mg/ngày (không dùng mg, 30 mg, 40
uống: thức ăn
Lisinopril thuốc lợi tiểu) mg
Viên nén Uống 1 lần
Liều duy trì: 20-40 Qbrelis: 1
với thời gian
mg/ngày l mg/mL (dung
cố định mỗi
Liều tối đa: 80 mg/ngày dịch uống)
ngày
Moexipril Viên nén Liều duy trì: 7.5- Univasc Tốc độ hấp
30mg/ngày liều duy nhất thu thuốc bị
hoặc 2 lần/ngày với liều giảm khi có
Thuốc ức chế men chuyển ACEi
Thuốc không
bị ảnh
Liều khởi đầu:
Altace hưởng bởi
2.5mg/ngày (không dùng
Acovil thức ăn
Viên nang thuốc lợi tiểu)
Ramipril Delix Uống 1 lần
Viên nén Liều duy trì: 2.5-20
ramipril với thời gian
mg/ngày hoặc chia đôi
capsules cố định mỗi
liều sử dụng 2 lần/ngày
ngày
CAPTOPRIL
Thuốc ức chế men chuyển ACEi