Professional Documents
Culture Documents
File - dh152016 - Dang Thi Viet Ha Tiep Can Dieu Tri Tang Huyet Ap Trong Benh Than Man
File - dh152016 - Dang Thi Viet Ha Tiep Can Dieu Tri Tang Huyet Ap Trong Benh Than Man
• Đài Loan:
– Năm 1996: 2.0%
– Năm 2003: 9.8%
Kou HW et al. Epidemiological features of CKD in Taiwan. Am J Kidney Dis 2007;49:46-55
• Thái Lan:
- - Năm 2002-2003: 9.1% (tính theo Cockcroft-Gault) hoặc 4.6% (tính theo
MDRD = Modification of Diet in Renal Disease
Chittinandana A et al. Prevalence of CKD in the Thai adult population. J Med Assoc Thai
2006;89(suppl 2):S112-S120
• Việt Nam:
– Tỉ lệ đối tượng suy thận mãn (giai đoạn 3-5): 3.1% (260/8.505)
– Tỉ lệ này trên thực tế có thể cao hơn vì không tính những trường hợp xét nghiệm
nước tiểu bình thường nhưng chức năng thận có suy giảm
Ito et al. Impact and perspective on Chronic kidney disease in an Asian developing country: a
large-scale survey in North Vietnam. Nephron Clin Pract 2008;109:c25-c32
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận mạn
TL: Mc Cullough PA.In Braunwald’s Heart Disease, ed by Libby, Bonow, Mann, Zipes. Saunders
Elsevier 2008, 8th ed p.2155-2169 4
Phân loại và tần suất CKD
theo GFR(G) & A (ACR) của KDIGO 2012
7%
USRDS 2014
Các Giai Đoạn Tiến Triển Bệnh Thận Mạn Và
Chiến Lược Điều Trị.
Biến Chứng
Bình thường Nguy cơ cao Tổn Thương GFR Suy thận Tử vong
700 Dự kiến
ĐTĐ THA 27% 95% CI
600 50.1%
500
400
300 520,240
281,355
200
243,524
100 r2=99.8%
0
1984 1988 1992 1996 2000 2004 2008
Tăng HA
Đái Bệnh
tháo thận
đường mạn
Rối loạn
lipid máu
1. Grossman E. High Blood Pressure and Diabetes Mellitus. Arch Intern Med. 2000;160:2447-2452
2. UKPDS 38. BMJ. 1998;317:703-713 9
Hậu Quả Tổn Thương Thận Trong THA
Hậu Quả
Ang II Ang II
Angiotensin II gây ra stress
oxy hóa ở thân
KDOQI clinical practice guidelines on hypertension and antihypertension agents in chronic kidney disease.
Thuốc hạ áp: vị trí tác động
* = non-dihydropyridine CCBs
Chỉ một số ít thuốc trị tăng huyết áp
Có bằng chứng tác động bảo vệ thận
Approval
10
70%
giữa nhóm
Irbesartan 300mg
5 so với nhóm chứng
(p<0,001)
0
0 3 6 12 18 22 24
N=590
Tháng theo dõi
p=0,005
Tỷ lệ gặp tiêu chí chính: thời gian
p=0,02
Irbesartan (n=579)
Amlodipine (n=567)
Nhóm chứng (n=569)
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54
N=1715
Tháng theo dõi
Nhóm chứng là giả dược kết hợp với các thuốc hạ áp khác (không gồm ức chế
men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin, ức chế calci) được sử dụng để kiểm soát
huyết áp tương đương nhau ở các nhóm điều trị
Number of antihypertensive
Trial Target BP (mm Hg) 1 2 agents 3 4
DBP, diastolic blood pressure; MAP, mean arterial pressure; SBP, systolic blood pressure.
Bakris GL et al. Am J Kidney Dis. 2000;36:646-661.
Lewis EJ et al. N Engl J Med. 2001;345:851-860.
Cushman WC et al. J Clin Hypertens. 2002;4:393-405.
Phối hợp như thế nào?
(Khuyến cáo ESC/ESH 2013)
Điều trị kết hợp làm giảm huyết áp sớm hơn so
với đơn trị
Điều trị phối hợp IRB/HCTZ trong 3 tuần giúp giảm HA
cùng mức với khi đơn trị IRB trong 7 tuần
Irbesartan Irbesartan/HCTZ
Mức giảm huyết áp tâm trương
10 mmHg
15 mmHg 3 tuần
-17 mmHg
4 tuần sớm hơn
20 mmHg 7 tuần
3 tuần
-19.9 mmHg
-21.2 mmHg
25 mmHg
7 tuần
-24.5 mmHg
Neutel JM et al. J Hypertens 2006;24:S284
Phối hợp Irbesartan+HCTZ giúp nhiều bệnh nhân
đạt được HA đích
IRB/HCTZ 300/25 giúp thêm nhiều BN đạt HA đích hơn
(77% với HATT, 83% với HATTr)
100
83
80 77
70
ở tuần 2, 10 và 18 (%)
Tỷ lệ BN đạt HA đích
40 36
20
n=736
3
0