You are on page 1of 9

10/19/2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ


Suy tim 2
Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của những tổn
thương thực thể hay rối loạn chức năng của quả tim dẫn đến tâm thất
không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc tống máu
(suy tim tâm thu).

THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM

Hue University of Medicine and Pharmacy

Suy tim 3 Suy tim 4

Triệu chứng Các yếu tố ảnh hưởng đến cung lượng tim

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

1
10/19/2021

Suy tim 5 Chiến lược điều trị suy tim 6

Cơ chế bù trừ  ↓Tiền gánh


─ Lợi tiểu
SUY TIM ↓ cung lượng tim ─ ACEI
─ Đối vận AT-1
Mục tiêu:
↓ Áp lực xoang cảnh ↓ tưới máu thận ─ Các thuốc giãn mạch
Giảm tử vong
 ↓Hậu gánh
Giảm triệu chứng
↑ hoạt động giao cảm ↑ giải phóng renin
─ ACEI
─ Đối vận AT-1 Chậm tiến triển
─ Các thuốc giãn mạch
↑ lực co bóp ↑ angiotensin II
 ↑Lực co bóp
↑ nhịp tim Tái tạo mô cơ tim ─ Digitalis
↑ tiền gánh ↑ hậu gánh
─ Đồng vận -adrenergic
─ Các Bipyridine

Tăng cung lượng tim Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

Thuốc điều trị suy tim 7 Thuốc điều trị suy tim 8

 Thuốc ức chế men chuyển và đối vận receptor AT-1

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

2
10/19/2021

Thuốc điều trị suy tim 9 Thuốc điều trị suy tim 10
 Thuốc ức chế men chuyển và đối vận receptor AT-1 Các -Blocker
─ Các ACEI phong bế tạo Angiotensin II và ức chế chuyển
hóa Bradykinin → ↓Aldosteron → ↓giữ nước→↑giãn • TKGC: Giảm sự tăng
mạch → ↓tiền gánh và hậu gánh hoạt tính giao cảm
─ Cải thiện triệu chứng bệnh và năng lực vận động, làm • Thận: giảm tiết renin Metoprolol
chậm tiến triển suy tim và kéo dài thời gian sống
─ Dự phòng sau nhồi máu cơ tim vì chống lại quá trình tái • Mạch: tiết
cấu trúc dẫn đến suy tim prostaglandin -> giảm
─ Khởi đầu liều thấp -> tăng dần liều sau vài ngày/tuần -> sức cản ngoại biên
đạt liều đích • Cải thiện tỷ lệ sống Carvedilol
─ Các ACEI hiện là thuốc đầu tay trong điều trị suy tim • Cải thiện phân suất
─ Các thuốc đối vận receptor AT-1 có tác dụng tương tự tống máu và tăng dung
ACEI nạp với gắng sức
─ Nhóm thuốc mới ARNI Bisoprolol
• Khởi đầu liều thấp
Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

Thuốc điều trị suy tim 11 Spironolactone + ACEI 12

Các thuốc lợi tiểu Tóm tắt khuyến cáo của MHRA dành cho cán bộ y
• Tăng đào thải Natri và dịch  thiazide và thuốc lợi tiểu
tế:
quai làm thuyên giảm các triệu chứng của suy tim ─ Việc sử dụng đồng thời spironolacton với ACEI hoặc
ARB không được khuyến cáo do nguy cơ tăng kali máu
• CĐ: Suy tim mạn tính nghiêm trọng đặc biệt trên bệnh nhân suy thận rõ rệt.
• Giảm nhanh sung huyết và phù trong suy tim cấp ─ Sử dụng spironolacton, ACEI hoặc ARB với liều thấp
• Hầu hết không làm chậm tiến triển suy tim nhất có hiệu quả nếu nhất thiết phải kê đơn
đồng thời các thuốc này.
• Spironolactone làm giảm tỷ lệ tử vong khi dùng kết hợp
─ Giám sát thường xuyên nồng độ kali máu và chức năng
với ACEI
thận.
─ Ngừng sử dụng thuốc ngay khi xuất hiện biến cố tăng
kali máu

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

3
10/19/2021

Thuốc điều trị suy tim 13 Thuốc điều trị suy tim 14
GLYCOSIDE TIM
GLYCOSIDE TIM
DIGOXIN
Các glycoside tim làm tăng lực co bóp cơ tim theo
cơ chế
─ Ức chế Na+/K+-ATPase ở màng cơ tim → ↓trao đổi
Na+/Ca2+ → ↑Ca2+ ở lưới cơ tương → ↑Ca2+ phóng
thích và gắn vào troponin → tropomyosin di chuyển
→ ↑tương tác giữa actin và myosin → ↑lực co bóp
─ K+ ức chế các digitalis gắn vào bơm Na+/K+-ATPase
→ ↑K+ máu làm giảm tác dụng và ↓K+ máu làm tăng
tác dụng và gây độc

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

Thuốc điều trị suy tim 15 Thuốc điều trị suy tim 16

 Lực co bóp tăng giúp  Các glycoside tim gây tác dụng sinh lý điện trên
─ Cải thiện cung tượng tim tim (thông qua hệ đối giao cảm), bao gồm
─ Giảm nhịp nhanh tim ─ Kích thích thần kinh phế vị
─ Tăng hoạt tính muscarinic
─ Giảm tăng huyết áp và tổng sức cản ngoại vi xảy
ra khi suy tim ─ Nhạy hóa các baroreceptor
─ Tưới máu thận và sự bài niệu cũng được cải thiện  ↓dẫn truyền nhĩ thất, ↓nhịp thất, ↑thời kỳ trơ
 CĐ: Suy tim + rung nhĩ trong cuồng nhĩ, rung nhĩ

Suy tim không kiểm soát tốt bằng ACEi,  CĐ: loạn nhịp
ARB, β-blocker
 Không kéo dài sự sống bệnh nhân  ACEI là
thuốc đầu tay
Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

4
10/19/2021

Thuốc điều trị suy tim 17 Thuốc điều trị suy tim 18
GLYCOSIDE TIM
Digoxin
Digitalis purpurea DIGOXIN Digitalis lanata
─ Glycoside tim được sử
dụng rộng rãi nhất
─ Điều trị suy tim
─ Dự phòng trong nhịp
nhanh trên thất (tác dụng
giống đối giao cảm – kích
thích phế vị), rung nhĩ
─ Làm chậm dẫn truyền nhĩ
thất gây ra do Quinidine

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

Thuốc điều trị suy tim 19 Thuốc điều trị suy tim 20
THUỐC ỨC CHẾ PDE3
 Các glycoside tim có giới hạn an toàn hẹp, tích lũy
nên dễ gây quá liều
 Khi thấy loạn nhịp tim là bắt đầu ngộ độc
 Điều trị ngộ độc
Điều chỉnh điện giải, thuốc chống loạn nhịp (lidocaine, phenytoin),
kháng thể Fab dilitagis, máy tạo nhịp, Shock điện khi bị rung thất
 Độc tính tăng nếu ↓K+, ↓Mg2+, ↑Ca2+ (lưu ý tác dụng
của thuốc lợi tiểu trên điện giải), dùng Quinidine,
NSAIDs, Amiodarone, Verapamil, các chất giống giao
cảm và một số kháng sinh (erythromycin)

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

5
10/19/2021

Thuốc điều trị suy tim 21 Thuốc điều trị suy tim 22
THUỐC ỨC CHẾ PDE3 CHẤT GIỐNG GIAO CẢM

Các Bipyridine • Dobutamine và Dopamine

• Amrinone (hay Inamrinone), Milrinone • Kích thích β1 và β2 -> ↑nhịp tim, ↑co bóp

• Dùng trong thời gian ngắn • Dobutamine giãn mạch ngoại biên -> ↓sức cản ngoại biên

• Ức chế PDE (F-III)  ↑cAMP, tăng lực co bóp cơ tim và giãn mạch • T1/2 ≈ 8 phút

• CĐ: Suy tim cấp, đợt chuyển biến nặng của suy tim mạn • Suy tim cấp

• ADR: Suy tủy, suy gan, loạn nhịp (Amrinone > Milrinone), giảm • Tình trạng đề kháng nhanh xảy với tác động của các thuốc
tiểu cầu (Amrinone) tăng lực co bóp cơ tim

Dobutamine Dopamine
Amrinone Milrinone
Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

Thuốc điều trị suy tim 23 Thuốc điều trị suy tim 24
CÁC THUỐC GIÃN MẠCH CÁC THUỐC GIÃN MẠCH

 Các nitrate  Hydralazine


Tác dụng: ↓áp lực tĩnh mạch trung tâm, tiền gánh và hậu Tác dụng: Giãn mạch → ↑ cung lượng tim → ↓ hậu gánh
gánh → ↓ tiêu thụ oxy của cơ tim và sức cản thành mạch, ↓HA

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

6
10/19/2021

Thuốc điều trị suy tim 25 Thuốc điều trị suy tim 26
PEPTID THẢI NATRI PEPTID THẢI NATRI
 Nesiritide

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

Thuốc điều trị suy tim 27 Nhóm thuốc mới ARNI 28


PEPTID THẢI NATRI

 Nesiritide
─ Peptide người tái tổ hợp loại B (rh BNP) có tác dụng
Entresto là biệt dược phối hợp một thuốc ức chế thụ thể angiotensin
tăng bài tiết natri niệu, sử dụng IV (valsartan) và một thuốc ức chế neprilysin (sacubitril) trong cùng một
─ Kích thích ANF (Atrial natriuretic factor) receptor → phức hợp dưới dạng anion, cùng với cation Na+ và các phân tử nước
↑cGMP → giãn cơ trơn tĩnh mạch và động mạch → ↓ (theo tỷ lệ tương ứng 1:1:3:2.5), được gọi chung là angiotensin
tiền gánh và hậu gánh receptor-neprilysin inhibitor (ARNI)

─ CĐ: Suy tim sung huyết mất bù (khó thở lúc nghỉ
ngơi hoặc sau khi vận động nhẹ)

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

7
10/19/2021

Nhóm thuốc mới ARNI 29 Nhóm thuốc mới ARNI 30


Nghiên cứu PARADIGM-HF, được công bố trên tạp chí New
England Journal of Medicine cuối năm 2014 cho thấy ARNI có
hiệu quả làm giảm tỷ lệ tử vong và tỷ lệ nhập viện do suy tim
vượt trội so với enalapril (trong bối cảnh các ACEI vẫn được
xem là tiêu chuẩn trong điều trị suy tim)
→ FDA đã chấp thuận ARNI trong điều trị suy tim vào năm
2015
- ACC/AHA/HFSA khuyến cáo sử dụng ARNI thay thế ở những
bệnh nhân suy tim mạn có biểu hiện triệu chứng (NYHA độ
II/III) đang dùng ACEI hoặc ARB để làm giảm hơn nữa tỷ lệ tử
vong và tỷ lệ bệnh tật
- ESC khuyến cáo sử dụng ARNI thay thế cho ACEI để làm giảm
hơn nữa tỷ lệ tử vong và nhập viện do suy tim, ở những bệnh
nhân suy tim vẫn có triệu chứng dù đã điều trị tối ưu bằng một
ACEI + một chẹn beta + một thuốc kháng mineralocorticoid

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

Tóm tắt 31 Tóm tắt 32

 Suy tim là bệnh mà tim không có khả năng bơm đủ  Digoxin là glycoside được sử dụng nhiều nhất.
lực để duy trì đủ cung lượng tim Digoxin làm tăng lực co bóp cơ tim do cảm ứng một
chuỗi các đáp ứng mà khởi đầu là ức chế bơm
 Thuốc được sử dụng trong điều trị suy tim bao gồm
Na+/K+-ATPase
─ Các thuốc làm giảm tiền gánh: Lợi tiểu, ACEI,
Đối vận receptor AT1, Thuốc giãn mạch  Glycoside tim cải thiện các triệu chứng bệnh nhưng
không kéo dài sự sống của bệnh nhân
─ Các thuốc làm giảm hậu gánh: ACEI, Đối vận
receptor AT1, Thuốc giãn mạch  ACEI là thuốc đầu tay trong điều trị suy tim → ARNI

─ Các thuốc làm tăng lực co bóp cơ tim: Digitalis,


Đồng vận -adrenergic, Các bipyridine

Hue University of Medicine and Pharmacy Hue University of Medicine and Pharmacy

8
10/19/2021

Tóm tắt 33

 Digitalis có các độc tính phụ thuộc một phần vào cân
bằng điện giải
 Bipyridine, Các thuốc giống giao cảm, thuốc lợi tiểu,
-Blocker, và thuốc giãn mạch cũng được sử dụng
trong điều trị suy tim
 Nesiritide là peptide tăng bài niệu natri dạng tái tổ
THANK YOU!
hợp là thuốc mới được sử dụng trong điều trị suy
tim

Hue University of Medicine and Pharmacy

You might also like