You are on page 1of 69

BỆNH MẠCH VÀNH

BS VŨ HOÀNG VŨ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TPHCM
• Thiếu máu cục bộ cơ tim.

Bệnh lý ĐMV: sự mất cân bằng giữa


• 2 ĐMV trái
• 1 ĐMV phải “cung” và “cầu”
=> Nuôi tim

Cung cấp O2 Nhu cầu O2

• Nghỉ ngơi
• d MV • Gắng sức
• thiếu máu

2
Các thể lâm sàng của bệnh mạch
vành
Bệnh mạch vành mạn
• Đau thắt ngực ổn định
• Đau that ngực do co thắt mạch vành

3
cnaydmyeiithanh HCDNWma.in

5
kogaydaunge.ec

CNT TT

4 Nn nhe i CAN 8D
cats
J cap
Nguyên nhân gây bệnh mạch vành

0
Right.iemirin

Weinmann Ffa.o8ntnymawuoay thouwat

Bainsinhormatephalido
henhhjnhu uterus
Author
5 | 00 Month Year Set area descriptor | Sub level 1
Tiến triển mảng xơ vữa
Foam Fatty Intermediate Fibrous Complicated
Cells Streak Lesion Atheroma Plaque Lesion/Rupture
Koniet
no he
can
quit
DanngucKhi
nie
giving
ruinmrmaoma.ch
tap
topoftrimmashmain

Endothelial Dysfunction
From first decade From third decade From fourth decade
Smooth muscle Thrombosis,
Growth mainly by lipid accumulation and collagen hematoma

Adapted from Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374.


O

7
Sự thiếu máu cơ tim liên quan đến
cung và cầu O2
ChenB Ca I NT
Thời gian Co thắt/tự
Nhịp tim
tâm trương điều hòa

Nhu cầu Cung cấp Dòng chảy nhat


qtro.mg
Sức co bóp Hu
Oxygen Oxygen ĐMV
Nong
bait
Sức căng Thuirinhoin Tuần hoàn
thành tim nihat bàng hệ

Chênh áp AoP
– LVED
HA tâm
Thể tích
thu
Áp lực tâm
Thiếu máu
LVEDP trương
cơ tim ĐMC

Adapted from Morrow DA et al. In: Braunwald’s Heart Disease. 7th ed.
Yếu tố nguy cơ của BMV trong nghiên cứu
UKPDS
Baseline N=2.693
Vị trí Biến số giá trị P

Hàng đầu LDL-C <0.0001


Thứ 2 HDL-C 0.0001
Thứ 3 HbA1c CMNDTD 0.0022
Thứ 4 HA tâm thu Ken 0.0065
Thứ 5 Hút thuốc 0.056

Turner et al for the UKPDS. BMJ. 1998;316:823-828.


Yếu tố nguy cơ của nhồi máu cơ tim Cteconwcoifs
9 Yếu tố nguy cơ đại diện cho 90% trường hợp

Yếu tố nguy cơ Odds ratio PAR


1 RLLM (tỉ lệ ApoB/ ApoA1 cao sv thấp) 3.25 49.2
2 Hút thuốc 2.87 35.7
3 Đái tháo đường 2.37 9.9
4 Tăng huyết áp 1.91 17.9
5 Stress 2.67 32.5
G Béo phì vùng bung 1.62 20.1
7 Uống rượu, > 2x/wk 0.91 6.7
8 Trái cây và rau củ 0.70 13.7
g Tập thể dục 0.86 12.2

PAR=Population Attributable Risk Yusuf S et al. INTERHEART Study investigators. Lancet 2004;September 3
VE been NWdo no new
Hội chứng mạch vành mạn

12
5/11/20
CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG VÀNH MẠN

1. Nghi ngờ bệnh mạch vành 4. Có hoặc không có triệu


với triệu chứng ổn định, đau chứng > 1 năm được
ngực và hoặc khó thở chẩn đoán hoặc tái tưới
máu
2. Suy tim mới khởi phát, rối
loạn chức năng tâm trương 5. Đau ngực điển hình và
thất (T), nghi ngờ do bệnh nghi ngờ do co thắt
mạch vành mạch vành hoặc bệnh vi
mạch
3. Có hoặc không có triệu
chứng, tình trạng ổn định < 6. Không triệu chứng
1 năm sau hội chứng mạch được phát hiện BMV
vành cấp hoặc bn mới được qua khám tổng quát
điều trị tái tưới máu
craft stent butcaii
Thickest

15 5/11/20
Đau thắt ngực ổn định

1. Vị trí

2. Tính chất

3. Thời gian

4. Yếu tố tăng hoặc giảm đau


Đau thắt ngực ổn định

1. Vị trí: đau ngực, hoặc thượng vị, hoặc


hàm dưới, giửa 2 xương bả vai, hoặc
cánh tay, cổ tay, ngón tay

2. Tính chất: cảm giác nặng, bóp nghẹt,


xiết chặt, nóng ngực, khó thở

3. Thời gian: thường < 10 phút

4. Yếu tố tăng giảm: gắng sức thể chất


hoặc tinh thần
Trltwin MN Kocoyeilto
nyaya d Ltheorylo lady
19 5/11/20
hahaha

20 5/11/20
CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC
6

21 5/11/20
KHẢ NĂNG BỆNH MẠCH VÀNH DỰA VÀO
TRIỆU CHỨNG ĐAU NGỰC, TUỔI, GIỚI
chuain detain
to
Phair tiny
faff
guy ed Yg

23 5/11/20
x

24 5/11/20
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP

25
5/11/20
Bệnh Động Mạch Vành

Hội Chứng Mạch


Đau Thắt Ngực Ổn
Vành Cấp (Acute
Định (Stable Angina)
Coronary Syndrome)

NMCT cấp có ĐTNKÔĐ


NMCT cấp không
ST chênh lên ST chênh lên
tuknoo Cebulatwolook
CadpcuteNKKHAN edu NK ko Khair
can'p
tai
thorny DMV
Đau thắt ngực không ổn định

Thể lâm sàng:

1.Đau ngực khi nghỉ, kéo dài > 20 phút

2.Đau ngực mới khởi phát (<2 tháng) mức độ


trung bình đến nặng (CCS II hoặc III)

3.Đau ngực tăng hơn so với trước đây: mức


khởi phát, thời gian, cường độ

27
28 5/11/20
D D

29 5/11/20
n Typ I khfngki.bgvivoBV

30 5/11/20
Điều trị bệnh mạch vành Dox8 ima

1. Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ

2. Điều trị bằng thuốc

3. Điều trị can thiệp qua da Nasri


4. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
wood
pp euty
31
5/11/20
32 5/11/20
Mục tiêu trong điều trị BMV mạn

Tái lập cân bằng Ngăn ngừa tử


cung cầu Oxy vong và NMCT
của cơ tim

Nâng cao chất lượng cuộc Cải thiện tiên


sống
lượng bệnh

33
Các thuốc trong điều trị bệnh mạch
vành mạn

l
75roomgday Inguyus
Ctlipidmainohdash gmonda
mais
44
45
ĐIỆN TÂM ĐỒ
47
NMCT cấp

0
Phải có men tim tăng (CKMB hoặc troponin)
mới có thể chẩn đoán NMCT cấp
STEMI ECG

NMCT cấp thành trước: ST chênh lên ở các


chuyển đạo trước ngực + I and aVL (LAD chi
phối)

NMCT cấp thành sau: ST chênh xuống V1-V3


(ST chênh lên ở các chuyển đạo thành sau),
có thể kèm NMCT vùng dưới (ST chênh lên ở
II, III và aVF) (LCx chi phối)
NMCT cấp thành dưới: ST chênh lên II. III và
aVF (RCA chi phối)
NMCT cấp ST chênh lên

http://www.thrombosisadviser.com/html/images/library/atherothrombosis/stemi-and-nstemi-
ecg-illustration-PU.jpg
Sóng Q bệnh lý
NMCT không ST chênh lên

http://www.virtualmedstudent.com/links/cardiovascular/acute_coronary_syndromes.html
NMCT cấp không ST chênh lên (Type I)

http://www.thrombosisadviser.com/html/images/library/atherothrombosis/stemi-and-nstemi-
ecg-illustration-PU.jpg
NMCT cấp không ST chênh lên

Đau ngực kiểu mạch vành

Men tim tang


0
ECG: không có đoạn ST chênh lên
Đau thắt ngực không ổn định

at
Đau thắt ngực những men tim không tăng:

• Đau nhiều hơn trước

• Đau mới xuất hiện < 2 tháng, mức độ


trung bình - nặng

• Đau khi nghỉ kéo dài > 20 phút


56
57
58
59
60
61
62
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP

ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP

ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN


NHỒI MÁU CƠ TIM CÓ ĐỊNH/NHỒI MÁU CƠ TIM
ST CHÊNH LÊN KHÔNG ST CHÊNH LÊN

KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU, KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU,
CHỐNG THIẾU MÁU HOẶC CHỐNG THIẾU MÁU HOẶC
ĐIỀU TRỊ KHÁNG ĐÔNG ĐIỀU TRỊ KHÁNG ĐÔNG

TIÊU SỢI HUYẾT PCI HOẶC CABG


PCI HOẶC CABG

ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA LÂU DÀI

Braunwald E et al. available at www.acc.org


Bowen WE, Mc kay RG. N Engl J Med. 2001;344: 1939-1942
CLO-HM-11-03-2016-Hội chứng vành
Chọn lựa cách tiếp cận

NMCT cấp ST chênh lên – can thiệp mạch vành cấp cứu (tiên phát) tại
một cơ sở tin cậy: có thể trong 48 giờ, tốt nhất là trong 12 giờ đầu,
càng sớm càng tốt:

• Thời gian cửa wire <90 phút.


of
-Tiêu sợi huyết có thể chập nhận được
-Điều trị nội khoa trong một số trường hợp
NMCT cấp không ST chênh lên và đau thắt ngực không ổn định : phân
tầng nguy cơ: e

• Có thể điều trị nội khoa trong một số trường hợp.


Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên
(STEMI)

65
66 5/11/20
67 5/11/20
68 5/11/20
69
5/11/20
Điều trị bằng thuốc NMCT cấp ST
chênh lên
chink lui
I
Thuốc tiêu sợi huyết
Kháng đông
ST K
Ko w
Kháng tiểu cầu kép
Chẹn beta
Ức chế men chuyển nếu có RL chức năng
thất (T)
Spironolactone or Inspra (epleronone) EF <
40%
Statin
NMCT cấp không ST chênh lên
Điều trị can thiệp

Can thiệp mạch vành qua da

Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành


Điều trị bằng thuốc NMCT cấp không
ST chênh lên

Kháng đông
Kháng tiểu cầu kép: Aspirin, Clopidogrel,
Ticagrelor, Prasugrel
Chẹn beta
Ức chế men chuyển nếu có RL chức năng
thất (T)
Spironolactone or Inspra (epleronone) EF <
40%
Statin
Đau thắt ngực không ổn định

Điều trị giống NMCT cấp không ST chênh lên


74
Kết luận
Bệnh mạch vành:
• Hội chứng mạch vành cấp và hội chứng mạch vành
mạn
• Đa phần do xơ vữa động mạch
• Tỷ lệ tử vong cao nếu không phòng ngừa, chẩn đoán
và điều trị kịp thời, đúng, đủ

Hội chứng mạch vành cấp gồm 3 thể lâm sàng:

1. NMCT cấp ST chênh lên


2. NMCT cấp không ST chênh lên
3. Đau thắt ngực không ổn định
Điều trị: nội khoa, can thiệp mạch vành, phẫu thuật
bắc cầu
Có 5 loại NMCT
Thank you

76
5/11/20

You might also like