Professional Documents
Culture Documents
• Đặc hiệu cho mô cơ tim (giá trị tiên đoán âm và dương
cao)
• Được phóng thích ra máu sớm sau khi xuất hiện tổn
thương
• Sự gia tăng nồng độ trong máu đủ dài để theo dõi bệnh
• Phương pháp xét nghiệm đơn giản, thời gian trả KQ ngắn
• Giá thành XN phù hợp.
Tùy theo bệnh lý cụ thể sẽ có thêm các tiêu chuẩn khác.
Phương pháp xét nghiệm
LABORATORY TESTING POINT-OF-CARE TESTING
2. ĐẠI CƯƠNG VỀ
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
Hội chứng mạch vành cấp (ACS= Acute coronary syndrome)
• Unstable angina
• Myocardial infraction
2.1. Động mạch vành và tình trạng hẹp/tắc ĐMV
Tình trạng hẹp/tắc ĐMV được “quan sát”
bằng kỹ thuật chụp DSA
2.2. Sinh lý bệnh HC vành cấp
Mảng xơ vữa không
ổn định:
-Lõi lipid lớn
-Vỏ bao sợi mỏng.
-Hiện tượng viêm tại
chỗ nhiều.
cap
lipid-rich core
thrombus
cap
Các biến đổi ECG liên quan đến phân loại NMCT
STEMI = ST segment elevation myocardial infraction = NMCT có ST chênh lên 14
NSTEMI = non-ST segment elevation myocardial infraction = NMCT không có ST chênh lên
2.5. Chỉ dấu hoại tử cơ tim giúp phân biệt
ĐTNKOĐ và NMCT không ST chênh lên
NSTEMI = NMCT không ST chênh lên; QWMI = NMCT có sóng Q; NQMI = NMCT không có sóng Q
2.6. Can thiệp tái thông ĐMV trong NMCT phải tôn
trọng “thời gian vàng”
• Ly giải cục máu đông • Nong chỗ hẹp bằng bóng (balloon)
• Tốt nhất trong 3 giờ sau cơn đau và đặt giá đỡ kim loại (stent)
ngực đầu tiên (có thể 6 giờ) • Tốt nhất trong vòng 6 giờ sau cơn
đau ngực đầu tiên (có thể 12 giờ)
2.7. Tổn thương tái tưới máu (reperfusion ischemic injury)
sau tái lưu thông mạch vành trong NMCT cấp
• Tổn thương gây ra do hiện tượng tái tưới máu trong thời gian
vàng ít nghiêm trọng hơn khi BN không được tái tưới máu.
3. CÁC CHỈ DẤU HOẠI TỬ CƠ TIM
SỬ DỤNG TRONG NMCT CẤP
Theo American College of Cardiology (ACC)
và European Society of Cardiology (ESC) 2012
1. Giúp chẩn đoán sớm trong vòng 3 giờ sau cơn đau ngực đầu tiên
2. Giúp tiên đoán tỷ lệ tử vong của BN NMCT
3.1. Vai trò của POCT
(Point-of-care testing = bed side testing)
(2005). Postgraduate
Medecine, 18 (3)
SPECTRAL (LE west LTD): Cardiac Status
Kit - Triple Test (CK-MB/Trop I/Myo)
Boehringer Mannheim's
CardiacT assay
3.2. Những chỉ dấu hoại tử cơ tim
được lựa chọn hiện nay
1. Creatin Kinase MB (CKMB)
2. Cardiac Troponin T hoặc I (cTnT, cTnI)
3. Myoglobin
• CK là enzym hiện diện ở nhiều mô (đặc biệt là cơ), xúc tác gắn –P vào
creatin
• CK có 2 bán đơn vị là M và H 3 isozym: CKMM, CKMB và CKBB
• TroponinT gắn troponin với tropomyosin, làm co cơ dễ dàng; đặc hiệu cho cơ tim
• Troponin C gắn với Calci khi co cơ: giống nhau trong cơ tim và cơ vân.
• Troponin I khi không có Calci sẽ gắn với actin ức chế enzym actin-myosin
ATPase, khi có calci sẽ co cơ; đặc hiệu cho cơ tim
Melanson, S. E.F. et al.
Circulation 2007;
116:e501-e504
cTnI rất dễ bị ảnh hưởng
bởi chuyển hóa enzym và
phân giải protein. Sự
thoái biến cTnI xảy ra cả
trong ống nghiệm và cơ
thể.
cTnI tồn tại ở nhiều dạng
khác nhau trong máu:
Dạng tự do và kết hợp
Dạng ly giải protein
Không tạo hoặc tạo
phức hợp với heparin.
Dạng phosphoryl hóa
Kỹ thuật XN Đã chuẩn hóa Chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa giữa các XN cTnI
1 giá trị đối chiếu Nhiều giá trị đối kém, nồng độ đo được thay
chiếu đổi 20-40 lần. Sự mất ổn định
giữa các nồng độ đo được sẽ
ảnh hưởng đến điều trị của BS.
Đồng thuận “cTnT là chỉ dấu đã được tiêu chuẩn hóa để chẩn đoán
NMCT cấp và HC mạch vành cấp”.
cTnT là rất nhạy và đặc hiệu trong hoại tử cơ tim, phát hiện tổn
thương rất nhỏ không phát hiện được bởi CKMB Thay thế CKMB
cTnT tăng từ 0-3 giờ sau tổn thương cơ tim , t½ là 8 giờ nhưng tăng
kéo dài 1-2 tuần (CK-MB chỉ tăng trong vòng 48 giờ)
Hiện đã có cTnT siêu nhạy (hs-cTnT): là tuân thủ theo khuyến cáo
được chạy trên máy XN miễn dịch tự động
Tiêu chuẩn WHO > 0,1 ng/mL (g/L)
Giới hạn quyết định
Theo dõi, lập lại XN
(sau 3 giờ, 6 giờ) Xác lập ∆ NMCT khi cTnT
25% so với lần thử trước
Gia tăng độ nhạy test chẩn đoán NMCT cấp
Theo dõi tái tưới máu trong điều trị tiêu sợi huyết
3.3.1. Sử dụng chỉ dấu hoại tử cơ tim
tùy theo thời điểm nhận bệnh so với cơn đau ngực đầu tiên
Độ nhạy test chẩn đoán NMCT cấp tăng lên nhờ
(1) lập lại XN mỗi 2 giờ và (2) kết hợp ≥ 2 chỉ dấu
“Diagnostic accuracy
of H-FABP for the
early diagnosis of
AMI” . McMahon CG,
Lamont JV, Curtin E, et
al. Am J Emerg Med.
2012; 30(2): 267-74.
Chiến lược sử dụng chỉ dấu hoại tử cơ tim trong ∆ NMCT cấp
SỚM
Myoglobin x x x
hs-cTnT
TRUNG BÌNH
CKMB x x x
hs-cTnT
MUỘN x
hs-cTnT
3.3.2. Theo dõi hiện tượng tái tưới máu
sau điều trị tiêu sợi huyết bằng chỉ dấu hoại tử cơ tim
• Sau 30-90 phút truyền thuốc tiêu sợi huyết, nếu được tái tưới máu,
tế bào cơ tim sẽ có hiện tượng hủy hoại, sau đó sẽ hồi phục.
• Trong đa số trường hợp, hiện tượng tái tưới máu được nhận biết
khi:
CKMB tăng > 4 lần bt
cTn tăng > 6,8 lần bt
Cardiac troponin: không tái tưới máu