You are on page 1of 6

CREATINE KINASE (CK)

1. Khái niệm
- Creatine kinase (CK) là một enzyme dimer (82kDa)
- Xúc tác phản ứng thuận nghịch:
Creatine + ATP  Creatine phostphat + ADP
- Về sinh lý: CK tái tạo ATP, cung cấp năng lượng khi cơ co.
- Nguồn gốc: tim, cơ xương, não, cơ trơn, không có ở gan, phổi.
+ CK ở não gấp 2 lần ở tim nhưng khó thấm qua hang rào máu não
+ CK ở cơ gấp 6 lần ở tim, do đó 95% hoạt tính CK ở máu có nguồn gốc cơ, phải kết hợp
isozyme.
- CK cấu tạo bởi 2 tiểu đơn vị: B (Brain - não) và M (Cơ - Muscle).Tùy theo sự tổ hợp
của 2 loại B và M mà tạo nên 3 dạng isozyme (Là các dạng cấu trúc khác nhau của cùng
một enzym (Xúc tác cùng phản ứng nhưng cấu trúc polypeptid khác nhau). Isoenzym đặc
hiệu hơn với mô- cơ quan.):
+ CK-BB (chủ yếu ở não và ruột)
+ CK-MM (chủ yếu ở cơ xương)
+ CK-MB (chủ yếu ở cơ tim), khu trú ở bào tương của tế bào
CK-BB không qua được hàng rào máu não nên CK trong huyết thanh chỉ bao gồm CK-
MM và CK-MB.
CK-MB chiếm khoảng 20% tổng lượng CK => tổn thương cơ tim đi kèm với mức tăng
CK-MB trong máu.
2. Chỉ định
Các đối tượng bị nghi ngờ tổn thương cơ tim sẽ được yêu cầu xét nghiệm CK toàn phần
cùng hoặc riêng với xét nghiệm định lượng CK – MB. Đặc biệt với các trường hợp sau:

- Bệnh nhân nghi ngờ bị viêm cơ tim.

- Để chẩn đoán phân biệt bệnh nhân bị đau thắt ngực.

- Bệnh nhân có cơn đau tim, dấu hiệu và triệu chứng của một cơn đau tim.

3. Nguyên lý

- Nguyên lý enzym động học.


- Nguyên tắc phản ứng:

- Hoạt độ CK được đo dựa theo độ hấp thụ quang của NADPH ở bước sóng 340nm.
4. Chuẩn bị
- Trang thiết bị: Máy sinh hóa AU480
- Hóachất:
+ CK-NAC, hãng Prestige Diagnostics, nước sản xuất Đức.
+ Quy cách: R1 1x40ml+ R2 1x18ml
+ Bảo quản: 2-80C, tránh sự tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
5. Mẫu bệnh phẩm
- Lấy vào ống nghiệm không chống đông, hoặc chống đông bằng Heparin.
- Ống chống đông bằng EDTA, citrate, fluoride có thể gây sai số kết quả.
- Bị ức chế bởi ánh sáng và pH kiềm do làm giảm nồng độ CO2.
- Protein CK nhạy cảm với nhiệt độ.
- Vỡ hồng cầu gây sai số do enzyme trong hồng cầu giải phóng làm ảnh hưởng đến hoạt
độ enzyme.
6. Đánh giá kết quả
- Bình thường: ≤171 U/L (nam), ≤145 U/L (nữ)
- Các nguyên nhân gây tăng hoạt độ CK huyết tương:
> 10 lần giới hạn trên 5-10 lần giới hạn trên < 5 lần giới hạn trên:
+ Viêm đa cơ (polymyositis) + Sau phẫu thuật + Sinh lý (Afro-
+ Tiêu cơ vân (rhadomyolysis) + Chấn thương cơ xương Caribbeans)
(vd: Chấn thương, sốt cao ác tính) + Thể thao mạnh + Suy giáp
+ Loạn dưỡng cơ Duchenne + Viêm cơ + Điều trị thuốc (Statin)
+ Nhồi máu cơ tim + Người mang gen loạn
dưỡng cơ Duchenne
- Các nguyên nhân gây giảm hoạt độ CK huyết tương:
+ Bệnh addison
+ Giảm khối lượng cơ
+ Bệnh lý gan
+ Giảm tiết của thùy trước tuyến yên
- Một số yếu tố gây sai kết quả:
Các yếu tố Hậu quả Xử trí
Mẫu máu bị vỡ hồng cầu Tăng hoạt độ CK Tránh vỡ hồng cầu, mẫu bị
huyết tán cần được loại bỏ và
lấy mẫu máu khác
Sau các thủ thuật: tiêm truyền Tăng hoạt độ CK Chú ý khi biện luận, nhận
nhiều lần trong ngày, thông tim, định kết quả
chấn thương cơ, sau luyện tập
cường độ cao
Đang sử dụng thuốc: photericin Tăng hoạt độ CK Chú ý khi biện luận, nhận
B, ampicillin, thuốc chống đông, định kết quả
clofibrat, statin dexamethason,
thuốc gây mê
Những người có khối lượng cơ Tăng hoạt độ CK
lớn, hoạt động thể lực cường độ
cao (VD: người tập thể hình, vận
động viên)

CK-MB
1. Khái niệm
- CK-MB là một trong ba dạng isozyme của CK, có nhiều ở tim, trong huyết thanh chiếm
tỷ lệ <6%.
- Xét nghiệm CK-MB thường chỉ định trong bệnh tim mạch đặc biệt là nhồi máu cơ tim.
2. Chỉ định
CK – MB thường được chỉ định sau xét nghiệm CK khi kết quả bất thường, để:
- Chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng và điện tâm đồ của
bệnh
- Theo dõi hiệu quả của liệu pháp điều trị tan cục máu.
- Chẩn đoán nhồi máu kéo dài hoặc nhồi máu cơ tim lại.
3. Nguyên lý
- Nguyên lý enzym động học:
+ CK-MB bao gồm 2 tiểu phần là CK-M và CK-B. Trường hợp này để xác định hoạt độ
CK-MB, tiểu phần CK-M bị ức chế bằng kháng thể kháng CK-M. Lúc này chỉ xác định
hoạt độ của tiểu phần CK-B theo phản ứng như xác định hoạt độ CPK toàn phần. Hoạt độ
của CK-MB là hoạt độ của của CK-B được nhân 2.
+ Đo mật độ quang ở bước sóng 340nm với phép đo động học.
4. Chuẩn bị
- Trang thiết bị: Máy sinh hóa AU480
- Hóachất:
+ Hóa chất CK-MB, hãng Biorex Diagnostic, nước sản xuất Anh.
+ Bảo quản: 2-80C, tránh sự tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
5. Bệnh phẩm
+ Lấy vào ống nghiệm không chống đông, hoặc chống đông bằng Heparin.
+ Bệnh phẩm vỡ hồng cầu gây tăng CK-MB giả tạo.
6. Đánh giá kết quả
- Bình thường: < 24 U/L
- CK-MB tăng trong nhồi máu cơ tim.
- Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm:
+ Huyết thanh vàng
+ Tán huyết
+ Huyết thanh đục
+ Khắc phục: Có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm sau đó nhân kết
quả với độ hòa loãng.
NHỒI MÁU CƠ TIM
CK và CK-MB có ý nghĩa nhất trong các xét nghiệm chẩn đoán NMCT:
CK CK-MB
- Tăng sau NMCT: 3-5h - Tăng sau NMCT: 4-8h
- Đạt cực đại: 24-36h - Đạt cực đại: 15-24h
- Tăng gấp 6-12 lần so với mức bình - Tăng gấp 10-20 lần so với mức bình
thường thường
- Trở về bình thường sau 3-4 ngày - Độ nhạy: 95-98%
=> Tăng cao, tăng sớm, độ nhạy chẩn - Tăng trong chấn thương tim, viêm cơ
đoán 98-100%, độ đặc hiệu chẩn đoán tim, bệnh tim bẩm sinh, phẫu thuật thay
85%, có ý nghĩa quan trọng trong chẩn van tim,...
đoán NMCT. - Vì thời gian bán hủy nhanh nên không
dùng để chẩn đoán muộn sau cơn đau tim.

* Động học dấu ấn sinh học tim trong NMCT:


* Sự thay đổi các thông số xét nghiệm theo thời gian sau NMCT:

TÀI LIỆU THAM KHẢO:


1. Hóa sinh Lâm sàng, GS. Tạ Thành Văn, NXB Y học, 2015.
2. Hướng dẫn sử dụng hóa chất CK-NAC, hãng Prestige Diagnostics, nước sản xuất
Đức.
3. Hướng dẫn sử dụng hóa chất CK-MB, hãng Biorex Diagnostic, nước sản xuất
Anh.
4. Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm sàng, Nguyễn Đạt Anh-
Nguyễn Thị Hương, NXB Y học, 2011.

You might also like