You are on page 1of 3

Tình huống 3

Bệnh nhân nữ 70 tuổi, nhập viện với tình trạng suy tim sung huyết tiến triển,
Khởi phát cách vào viện 3 giờ, mệt hồi hộp, cảm giác tim đập nhanh kèm khó thở, phải ngồi
có giảm khó thở nhẹ.
HA = 110/60 mmHg, M=106l/p, SpO2:96% (2lit/phut).
TS:
Suy tim mạn đang điều trị theo toa, bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Tăng huyết áp giai đoạn 2(JNC7), đái tháo đường type 2.

1. Phân tích ECG.


2. Đề nghị CLS LQ đến ECG này và bệnh lý nền của BN.
3. Nguyên tắc điều trị bệnh trên ECG này (chỉ 1 bệnh trên ECG), tên nhóm thuốc được
chỉ định.
Bài làm
1) Phân tích ECG
Nhịp không xoang, không đều
nhịp nhanh tần số #110 l/phút (Nhịp tim = đếm số QRS trong 30 ô x 10)
Rung nhĩ : + mất sóng P ở tất cả các chuyển đạo
+ QRS hẹp, không đều về thời gian và biên độ
+ Sóng f lăn tăn ở V1
ST, sóng T trong giới hạn bình thường
QTc không khảo sát được
Chưa ghi nhận sóng U
Kết luận: Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh tần số #110 l/p

2) Đề nghị cận lâm sàng liên quan đến ECG


Siêu âm tim
NT-proBNP
Hormon giáp FT3, FT4, TSH
Xquang tim phổi thẳng
Troponin T hs
Creatinin, điện giải đồ, ure
Tổng phân tích nước tiểu
Công thức máu
PT, aPTT, fibrinogen, INR
Glucose huyết, HbA1C
Soi đáy mắt
AST, ALT
3) Nguyên tắc điều trị của rung nhĩ gồm:
Khống chế tần số thất < 110 nhịp/phút:
+ chẹn beta không dùng vì đang suy tim sung huyết tiến triển
+ chẹn canxi Non-DHP không dùng vì đang suy tim sung huyết tiến triển
+ digoxin
+ amiodarone
Ngừa huyết khối: Kháng vitamin K (acenocoumarol) hoặc NOAC sau khi đánh giá
thang điểm CHA2DS2-VACs và thang điểm HAS-BLED
Phục hồi nhịp xoang: Sốc điện chuyển nhịp trong trường hợp rung nhĩ kịch
phát và tình trạng rối loạn huyết động của bệnh nhân
Chuyển nhịp bằng thuốc: tuỳ theo bệnh lý đồng mắc của bệnh
nhân
Duy trì nhịp xoang

CỤ THỂ
Digoxin 0,25mg x 1 (u)
Dabigatran 150 mg x2 (u)

Tình huống 7
Bệnh nhân nam 68 tuổi có tiền sử tăng huyết áp, hút thuốc lá, đang điều trị amlodipin
5mg 1v/ngày, huyết áp thường xuyên 140-150 mmHg. Khoảng 4 tháng nay, bệnh thấy
nặng vùng ngực trái khi gắng sức, nghỉ ngơi khoảng 10-12 phút thì tự hết. Xét nghiệm
máu có LDL-C=2.8 mmol/L (bình thường 3.4 mmol/L), các xét nghiệm khác trong
giới bình thường. Điện tim có hình ảnh như sau:

1/Phân
tích các bất thường trên điện tim và kết luận
2/ Chẩn đoán bệnh
3/ Nêu các mục tiêu điều trị
4/Ghi toa thuốc điều trị thích hợp 
1. Phân tích điện tim : Dày thất trái: sokolov lyon >
35 mm; gây ST-T biến đổi thứ phát v3-v6 ➔ Tăng
gánh tâm thu thất trái ➔ Theo dõi suy tim.

2. Đau thắt ngực ổn định CCS I - Hội chứng mạch vành mạn - Tăng huyết áp nguyên
phát độ I theo JNC 6 - suy tim mạn giai đoạn B theo ACC/AHA -Nguy cơ tim mạch rất
cao.

3. Mục tiêu điều trị theo bệnh lý Suy tim giai đoạn B ( kiểm soát yếu tố nguy cơ )

Thiếu máu cục bộ ( chống đau thắt ngực + chống kết tập tiểu cầu)

Chống tái cấu trúc cơ tim

Kiểm soát yếu tố nguy cơ :

+ Kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân này : HA 130-140/80mmHg.

+ kiểm soát lipid máu ở bệnh nhân này : LDL < 1,4 mmol/L

+Kiểm soát yếu tố nguy cơ khác : bỏ thuốc lá , kiểm soát cân nặng ➔ thay đổi chế độ
ăn, tập thể dục 5 ngày/tuần mỗi ngày 30p.

4. Toa thuốc điều trị:

+ Enalapril 5mg 1/2v x 2 (U)

+ Metoprolol succinate 50 mg 1v (u)

+ Aspirin 81mg 1v (u)

+ Rosuvastatin 20mg 1v (u)

You might also like