You are on page 1of 21

KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

CÓ BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU LỚN


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Kiến thức

- Trình bày được triệu chứng lâm sàng của biến chứng mạch máu lớn của
đái tháo đường

- Trình bày được các cận lâm sàng của biến chứng mạch máu lớn của đái
tháo đường

2. Kĩ năng

- Khai thác được các triệu chứng lâm sàng của biến chứng mạch máu lớn
của bệnh đái tháo đường

- Khám và phát hiện được triệu chứng lâm sàng các biến chứng mạch máu
lớn ở bệnh nhân đái tháo đường

3. Thái độ

- Tôn trọng bệnh nhân, nghiêm túc và thành thạo quá trình khám

- Giải thích được tình trạng bệnh cho bệnh nhân.


CA LÂM SÀNG 1
CA LÂM SÀNG 1

Bệnh nhân nam 67 tuổi vào viện vì tức ngực, mệt mỏi

Tiền sử: mắc đái tháo đường 10 năm đang điều trị insulin và
thuốc viên; tăng huyết áp 3 năm điều trị thường xuyên, bỏ thuốc
lá 5 năm

Bệnh sử: Trước vào viện 2 ngày bệnh nhân xuất hiện mệt mỏi,
đau tức ngực trái thành cơn, xuất hiện tự nhiên cả khi nghỉ ngơi,
đau lan ra vai trái, cơn đau kéo dài khoảng hơn 10 phút rồi giảm
dần, kèm có khó thở nhẹ,. Ngày này xuất hiện cơn đau thứ 2 
Bệnh nhân nhập viện
CA LÂM SÀNG 1
Khám lâm sàng người bệnh lúc vào viện:

- Khám toàn thân

+ BN tỉnh, thể trạng trung bình , Glasgow 15 điểm

+ Da niêm mạc hồng

+ Không phù, không xuất huyết dưới da

+ Tuyến giáp không to

+ Hạch ngoại vi không sờ thấy

Mạch: 100 l/ph Huyết áp: 100/60 mmHg, đều 2 tay


CA LÂM SÀNG 1
- Khám bộ phận
+ Tim mạch:
Tim đều, T1 T2 rõ, không có tiếng thổi bất thường. Mỏm tim ở khoang
liên sườn V đường giữa đòn trái.
Chi ấm, mạch ngoại vi bắt rõ, đều 2 bên
Không có tiếng thổi động mạch cảnh
+ Phổi: Lồng ngực 2 bên cân đối, rì rào phế nang rõ, không có ran,
rung thanh đều 2 bên,
+ Bụng: mềm, không sẹo mổ cũ, gan không to, lách không sờ thấy
CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ

- Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi:

RBC: 5,6 T/l Hgb:134 g/l WBC: 4,6 G/l NEUT%: 64%
- Xét nghiệm sinh hóa máu:

CK: 546 U/L CK-MB: 350 U/L Troponin T: 206 ng/L


Glucose: 8,9 mmol/l; HbA1c: 8,6%
Ure: 10mmol/l; Creatinin: 84 µmol/l;
AST: 54 UI/l; ALT: 64 UI/l;
Na: 140 mmol/l; K: 3,8 mmol/l;
CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ

- Điện tâm đồ: Nhịp xoang đều tần số 100ck/ph, trục

trung gian, ST chênh lên ở DI, aVL, V5 và V6.

- Siêu âm ổ bụng, X - Quang tim phổi thẳng: Chưa

thấy bất thường

- Siêu âm tim, van tim: Phân suất tống máu EF 60%,

giảm vận động vùng thành bên thất trái


CÂU HỎI THẢO LUẬN CA LÂM SÀNG 1

1. Nhận định và giải thích các triệu chứng bất thường của người
bệnh ?
2. Nhận định các kết quả xét nghiệm của người bệnh, biện luận
giải thích các triệu chứng cận lâm sàng của người bệnh?
CA LÂM SÀNG 2
CA LÂM SÀNG 2
Bệnh nhân nữ 57 tuổi:

Lý do vào viện: liệt nửa người phải


Bệnh sử :
Cách vào viện 5 ngày bệnh nhân xuất hiện giảm vận động nửa người phải, đi
lại khó khăn. Bệnh nhân tỉnh táo, không nôn, không buồn nôn không sốt,
không nghẹn đặc sặc lỏng, đại tiểu tiện bình thường. Ở nhà tự điều trị gì
không rõ, tình trạng giảm vận động nửa người tăng lên => vào viện khám.
Tiền sử
- THA 9 năm điều trị thuốc thường xuyên, đang duy trì Micardis 80mg
(Telmisartan) uống 1 viên buổi sáng. Huyết áp duy trì 140-150/80mmHg.
- ĐTĐ type II 4 năm nay, dùng Insulin actrapid và lantus tiêm dưới da ngày 4
mũi: 8-8-8-10. Bệnh nhân chưa từng ghi nhận có cơn hạ đường huyết
trước đây.
- TBMN 3 lần, lần 1 năm 2012, lần 2 năm 2018, lần 3 cách 1 tháng để lại di
chứng thất ngôn yếu nửa người phải.
CA LÂM SÀNG 2

Toàn trạng:
• Bệnh nhân tỉnh, Glasgow 15 điểm
• Da, niêm mạc hồng, không phù, không XHDD. Tuyến giáp
không to, hạch ngoại vi không sờ thấy
• Thể trạng CN 60 kg, CC 156cm,
• Dấu hiệu sinh tồn :
M 105l/phút HA: 130/80 mmHg
Nhiệt độ: 37℃Nhịp thở: 20 l/phút, SpO2 96% (khí trời)
CA LÂM SÀNG 2
+ Khám thần kinh
• Bệnh nhân tỉnh, Glasgow 15 điểm
• Liệt nửa người phải. Cơ lực chi trên 3/5, chi dưới 3/5. Cơ
lực nửa người trái 5/5
• Trương lực cơ nửa người phải giảm
• Phản xạ gân xương nửa người phải giảm
• Babinski dương tính bên phải.
• Không có rối loạn cảm giác.
• Không có rối loạn cơ tròn, không liệt dây thần kinh sọ.
• Gáy mềm.
• Hội chứng tăng áp lực nội sọ âm tính.
CA LÂM SÀNG 2
a) Khám tim mạch
• Mỏm tim ở khoang liên sườn 5-6 giao đường giữa đòn trái. Tim nhịp
đều, T1, T2 rõ, không có tiếng thổi bệnh lý
• HA tư thế đứng 130/80mmHg
• Mạch ngoại vi bắt đều rõ, đầu chi hồng ấm. Tần số 105l/phút
• Mạch cảnh 2 bên có tiếng thổi tâm thu 2/6
b) Khám hô hấp
• Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở. Phổi RRPN rõ, không rale.
c) Khám bụng
• Bụng mềm, không chướng. không có bầm tím dưới da. Không có loạn
dưỡng mỡ.
• Gan, lách không sờ thấy. Chạm thận âm tính.Cầu bàng quang âm tính.
CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ
CÂU HỎI THẢO LUẬN TÌNH HUỐNG 2

1. Nhận định các triệu chứng bất thường của người bệnh nhân?

2. Nhận định các kết quả xét nghiệm của người bệnh, biện luận

giải thích các triệu chứng cận lâm sàng của người bệnh?
YÊU CẦU CỦA NHÓM SINH VIÊN

- Xây dựng câu trả lời cho 2 tình huống lâm sàng
- Phân tích được các triệu chứng của biến chứng mạch máu
lớn của bệnh đái tháo đường
- Phân tích được kết quả của các xét nghiệm cận lâm sàng và đối
chiếu lại với lâm sàng.

You might also like