Professional Documents
Culture Documents
2. Cơ chế của huyết áp: cung lượng tim x sức cản ngoại biên.
Trong đó:
- Cung lượng tim: là lượng máu được tim bơm đi trong một đơn vị thời gian. Phụ thuộc vào
khối lượng máu lưu thông và hoạt động của hệ thần kinh giao cảm
- Sức cản ngoại biên: lượng lực tác động gây cản trở máu lưu thông trong mạch máu của cơ
thể.
Có 3 yếu tố quyết định lực:
+ Độ co giãn (flexibility of artery wall)
+ Đường kính của lòng động mạch (artery diameter)
+ Độ nhớt của máu (blood viscosity)
4. Định nghĩa tăng huyết áp: là tình trạng tăng huyết áp tâm thu hoặc huyết áp tâm trương có
hoặc không có nguyên nhân.
7. Các triệu chứng lâm sàng (hỏi và khám) của tăng huyết áp?
- Hỏi: Đau đầu, chóng mặt, mờ mắt, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, phù ngoại biên, yếu cơ
hoặc chuột rút.
- Khám:
+ Đo nhịp tim, huyết áp, trị số khối cơ thể, đo chu vi vòng bụng.
+ Tìm hiểu các dấu hiệu gợi ý tăng huyết áp như âm thổi ở tim, bụng,…
11. Biến chứng có thể có? Hoặc tổn thương các cơ quan đích nào và như thế nào?
- Bệnh đái tháo đường
- Bệnh mạch máu não: nhồi máu não, xuất huyết não, cơn thiếu máu não thoáng qua.
- Bệnh tim: nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực, tái tưới máu mạch vành, suy tim sung huyết.
- Bệnh thận: bệnh thận do đái tháo đường, suy thận (creatinin huyết tương nam > 133 mmol/l,
nữ > 124 mmol/l; protein niệu > 300 mg/24h).
- Bệnh mạch máu: túi phình bóc tách, bệnh động mạch có triệu chứng.
- Bệnh võng mạc do THA tiến triển: xuất huyết hoặc xuất tiết, phù gai thị.
5. Các triệu chứng lâm sàng (hỏi và khám) của bệnh động mạch vành?
- Đau thắt ngực: bệnh mạch vành có hai dạng: đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực không ổn
định.
+ Đau thắt ngực ổn định: khởi phát thường khi căng thẳng về thể chất (hoạt động gắng sức)
hoặc căng thẳng cảm xúc (stress tâm lý). Có thể giảm và mất trong vòng vài phút khi nghỉ ngơi
hoặc hết căng thẳng.
+ Đau thắt ngực không ổn định: có thể xuất hiện cả khi đang nghỉ ngơi, đang ngủ hoặc sinh
hoạt bình thường. Thường kéo dài hơn. Cơn xuất hiện ngày càng nhiều, cường độ đau tăng và
có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim và tử vong.
- Một số triệu chứng khác như hụt hơi, nôn ói, chóng mặt, hồi hộp,…
6. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán bệnh động mạch vành?
- ECG ( điện tâm đồ)
- Siêu âm tim
- Test gắng sức
- Thông tim và chụp mạch vành (chẩn đoán và điều trị)
- Chụp CTA
- Đo điện tim Holter24h
-Chẩn đoán hình ảnh khác: MRI tim, PET giúp chẩn đoán bệnh vi mạch vành.
- Chụp XQ
ĐỘT QUỴ
1. Định nghĩa đột quỵ?
- Đột quỵ hay còn gọi là tai biến mạch máu não, xảy ra khi mạch máu vận chuyển oxy và chất
dinh dưỡng đến não bị tắc nghẽn do cục máu đông hoặc vỡ mạch khiến cho một phần não
không thể nhận được oxy vì vậy các tế bào não sẽ chết trong vài phút.
5. Các triệu chứng lâm sàng ( hỏi và khám) của đột quỵ?
- Thiếu máu cục bộ:
+ Khởi phát đột ngột
+ Mất thị lực tạm thời
+ Liệt nửa người bên tổn thương
+ Thay đổi dáng đi, rối loạn giọng nói,...
- Triệu chứng lâm sàng hội chứng lỗ khuyết ( đột quỵ mạch máu nhỏ)
+ Liệt nhẹ vận động đơn thuần nửa mặt, tay và chân.
+ Thất điều
+ Loạn vận ngôn - hội chứng bàn tay vụng về
- Triệu chứng lâm sàng xuất huyết não
+ Khởi phát đột ngột, nhanh và nặng, nguy cơ tử vong cao hơn nhồi máu não
+ Dấu hiệu thường không xác định được phạm vi mạch máu tổn thương, nhưng nếu nguyên
nhân do tăng huyết áp sẽ có những triệu chứng gợi ý vị trí tổn thương
+ Triệu chứng chung như: Nôn ói, ngủ gà, đau đầu dữ dội, thất điều, liệt nửa người đối bên tổn
thương và có thể lơ mơ, hôn mê.