You are on page 1of 2

TĂNG HUYẾT ÁP

1. Cơ năng
Đau đầu vùng chẩm là triệu chứng thường gặp. Các triệu chứng khác có thể gặp là xoàng, hồi hộp, mệt,
khó thở, mờ mắt...
2.2. Dấu hiệu lâm sang
- Bệnh nhân có thể béo phì, mặt tròn trong hội chứng Cushing, cơ chi trên phát triển hơn cơ chi dưới
trong bệnh hẹp eo động mạch chủ. Tìm các biểu hiện xơ vữa động mạch trên da (u vàng, u mỡ, cung giác
mạc..).
- Khám tim mạch có thể phát hiện sớm dày thất trái hay dấu suy tim trái, các động mạch gian sườn đập
trong hẹp eo động mạch chủ. Sờ và nghe động mạch để phát hiện các trường hợp nghẽn hay tắc động
mạch cảnh trong động mạch chủ bụng..
- Kiểm tra thử có phải do cao huyết áp do “áo choàng trắng”
- Khám thần kinh có thể phát hiện các tai biến mạch não cũ hoặc nhẹ.
3. Cận lâm sàn
Bilan tối thiểu :
- Máu: kali máu, creatinine máu, cholesterol máu, đường máu,
hematocrit, acid uric máu.
- Nước tiểu: hồng cầu , protein.
- soi đáy mắt( xuất huyết/xuất huyết đáy mắt) , X-quang ngực ,
siêu âm tim …

4. Chẩn đoán
5. Tiến triển và biến chứng
1. Tim:
+suy tim=> (tầm soát) X- quang, điện tim
+Bệnh mạch vành =>(tầm soát) điện tim
+ dày thất trái =>(tầm soát) siêu âm tim
2. Não:
+tai biến mạch máu não +nhũn não +xuất huyết não =>3333333XN tầm sáot: MRI, CT scan
3. Thận
- Vữa xơ động mạch thận sớm và nhanh.=> suy thận dần dần.
- Hoại tử dạng tơ huyết tiểu động mạch thận=> gây THA ác tính.
XN tầm soát: chụp ĐM thận, siêu âm thận, định hướng renin, aldosterol
- Ở giai đoạn cuối thiếu máu cục bộ nặng ở thận sẽ dẫn đến nồng độ Renin và angiotensine II trong máu
gây cường aldosterone thứ phát.
4. Mạch máu
+vữa xơ ĐM + Phình đm chủ bóc tách =>(tầm soát) siêu âm doppler máu
5. Mắt: khám tổn thương đáy mắt.
+xuất huyết và xuất tiết võng mạc
+gai thị
=>(tầm soát) soi đáy mắt
6. Điều trị
1. Nguyên tắc
- Đưa huyết áp trở về trị số sinh lý ổn định.
- Ngăn ngừa các biến chứng.
- Cải thiện các biến đổi bất thường ở các động mạch lớn.
Do đó phải giải quyết 3 vấn đề:
+ Điều trị nguyên nhân tăng huyết áp; Cắt bỏ u tủy thượng thận, cắt bỏ thận teo, thông động mạch bị tắc...
+ Điều trị triệu chứng tăng huyết áp: Bằng phương pháp nội khoa không dùng hoặc dùng thuốc hoặc phẫu
thuật (ví dụ cắt bỏ một số dây thần kinh giao cảm).
+ Điều trị biến chứng của tăng huyết áp: Mục tiêu chung của điều trị là nhằm đưa huyết áp về trị số bình
thường hay dưới trị số 140/90mmHg. Tôn trọng huyết áp sinh lý người già
2.Thuốc
-Lợi tiểu:
+thiazide và dẫn xuất ( không dung cho BN đtđ, gout, tang lipid máu): chlorthiazide metolazone
+lợi tiểu quai hen lé: furosemide, edecrine, burinex
+lợi tiểu xa gốc giữu kali: Spỉônlactone, amiloride
+lợi tiểu phối hợp: aldactazine, moduretic, diteriam
- Loại chẹn giao cảm Beta: Propanolol, Avlocardyl, inderal
-Thuốc ức chế men chuyển : captopril,enalapril, losartan
- Thuốc ức chế canxi: Nifedipine, diltiazem, verapamil

You might also like