Professional Documents
Culture Documents
1. Đại cương
2. Sinh lý tim
3.Sinh lý tuần hoàn động mạch *
https://www.youtube.com/watch?v=da
YFCxOANEc&list=PLas37B5G3lp5
Cr_GPzrCuuKeRgCZNtK7O
3. Sinh lý tuần hoàn động mạch
HATB thể hiện hiệu lực làm việc thực sự của tim và
đây chính là lực đẩy của máu qua hệ thống tuần hoàn.
! Các yếu tố ảnh hưởng lên huyết áp
Tim
! Do tim
- Sức bơm của tim.
- Sức hút của tim.
! Do lồng ngực
! Do co cơ
! Do động mạch
! Ảnh hưởng của trọng lực
4.3. Động học của tuần hoàn tĩnh mạch
Máu chảy trong tĩnh mạch có một áp suất gọi là
huyết áp tĩnh mạch
+ HATM có trị số thấp.
+ HATM trung tâm: áp suất ở chỗ TM chủ đổ về tâm
nhĩ phải, có trị số thấp bằng áp suất trong tâm nhĩ
phải là 0mmHg.
+ HATMTT tăng tới 20 - 30mmHg: suy tim phải, suy
tim toàn bộ, truyền máu và truyền dịch quá nhiều làm
tăng lượng máu về tim từ các TM ngoại vi.
+ HATMTT giảm: - 4 đến - 5mmHg khi tim bơm
máu mạnh xuống tâm thất phải hoặc khi lượng máu
TM ngoại vi về tim ít đi trong mất máu.
4.4. Điều hoà tuần hoàn tĩnh mạch
- Nhiệt độ: Khi lạnh TM co, khi nóng TM giãn
- Nồng độ các chất khí trong máu:
O2 giảm: làm co tĩnh mạch nội tạng và giãn
TM ngoại vi.
CO2 tăng: làm giãn TM ngoại vi.
- Adrenalin làm co tĩnh mạch.
- Histamin làm co tĩnh mạch lớn.
- Một số thuốc và hoá chất:
+ Pilocarpin, nicotin, CaCl2, BaCl2 làm co TM
+ Cocain, amylnitrit, cafein làm giãn TM.
5. Sinh lý vi tuần hoàn
5.1. Đặc điểm cấu trúc - chức năng
- Loại mao mạch thứ
nhất: MM thực sự, có cơ
thắt trước MM (cơ
vòng).
- Loại mao mạch thứ hai:
những MM luôn mở,
không có cơ thắt trước
MM nối giữa tiểu động
mạch và tiểu tĩnh mạch.
5.2. Động học máu trong tuần hoàn MM