You are on page 1of 28

VIRUS

DENGUE
GIỚI THIỆU

Arbovirus: nhóm virus sinh thái


đặc tính lý hóa khác nhau
truyền bệnh do côn trùng tiết túc
kí sinh ở động vật có xương sống,
động vật
không x. sống
Dengue virus
• Sợi đơn RNA, sợi đơn, cực dương
• Họ Flaviviridae
• Giống Flavivirus; 4 type huyết thanh
dengue (DEN1- 4), co phản ứng cheo.
• Hình khối khoảng 20 mặt
• Kích thước thay đổi: 45-60 nm.
• Có vỏ bọc ngoài chứa Lipoprotein
VIRUS DENGUE
Có 4 týp huyết thanh
- Virus Dengue typ I phân lập 1907
chủng Hawai, New Guinea A, Moshisuki
- Virus Dengue typ II phân lập 1952
chủng New Guinea B, C, D
- Virus Dengue typ III phân lập 1955 ở Philipin
chủng H38
- Virus Dengue typ IV phân lập 1957 ở Manila
chủng H241
tính chất sinh học chung, giống hình ảnh LS, cấu trúc KN
khác nhau
CÁC TÍNH CHẤT CHUNG
Sức đề kháng
- Nhạy cảm:
+Ether và desoxycholat, formol.
+Bị bất hoạt 560C – 600C/10 – 30 phút, pH 3.0
và pH>10
+Tia cực tím.
- Bền:
+ Chịu được pH 7.0 – 8.0
+ Bảo tồn nhiều năm: -700C, đông khô
+ -200C/2 năm, -40C/vài tháng
CÁC TÍNH CHẤT CHUNG

• Nuôi cấy: Trên tế bào phôi gà, thận chuột đất..


• Trung gian truyền bệnh:
• Aedes aegypti (muỗi vằn)
• ± Aedes albopictus
• ± Aedes polynesiensis
• Có khả năng gây ngưng kết hồng cầu.
- Nguồn bệnh + Là bệnh nhân - người mắc bệnh thể nhẹ ít được
quản lý.
+ Loài khỉ hoang dã là nguồn chứa mầm bệnh, chưa
có bằng chứng bệnh lây từ khỉ sang người
- Đường lây: + Bệnh lây theo đường máu qua muỗi Aedes.
+ Muỗi chủ yếu: A. aegypti ở thành thị.
+ Muỗi thứ yếu: A. acbopictus ở nông thôn, trong rừng
A. Polynesiensis ở Nam thái bình dương. Một số loài muỗi khác
như A. Scultellaris, A.niveus, A. cooki…
+ Nhiệt độ thuận lợi cho trứng muỗi phát triển là trên
260 C (11- 18 ngày) ở nhiệt độ 32- 330 C chỉ cần 4-7 ngày .
- Dịch:
+ Hay xảy ra vào mùa mưa, nóng.
+ Dịch Dengue xuất huyết chia thành 3 vùng.
Vùng 1: Bệnh quanh năm, phát triển dịch vào mùa hè thu
gặp chủ yếu ở trẻ em, là những vùng có nhiệt độ trên
20C, đồng bằng sông Cửu Long, ven biển miền trung.
Vùng 2: Không có bệnh vào những tháng rét, dịch
xuất hiện vào các tháng mưa, nóng cả người lớn và
trẻ em đều mắc bệnh, là vùng đồng bắc bộ khu 4
Vùng 3: Bệnh tản phát vào các tháng mưa, nóng ,
thường không thành dịch nặng là vùng Tây Nguyên
vùng núi phía bắc.
* Muỗi vằn Aedes aegypti
* Bệnh SXH DENGUE

• Sốt Dengue (SD):


 diễn tiến lành tính.

• Sốt xuất huyết Dengue (SXHD):


 diễn tiến nặng.

• Hội chứng sốc Dengue (HCSD)


Bệnh trạng
VSXH xâm nhập qua vết đốt của muỗi. Tùy theo số lượng
virus trong cơ thể mà thời kỳ ủ bệnh khác nhau.
Bệnh khởi phát đột ngột, với cơn rét run, sau đó sốt 39-
40oC, đau đầu, đau mình, đặc biệt đau nhiều ở vùng lưng, đau
các khớp xương, cơ nhãn cầu. Ban xuất huyết thể hiện vào ngày
thứ 3 hoặc thứ 5, thứ tự xuất hiện từ ngực, thân và lan ra các chi
Bệnh xuất hiện ở mọi lứa tuổi, tỷ lệ mắc bệnh tùy theo từng
vùng, MD tồn tại từ 3-6 tháng sau khi khỏi bệnh.
VIRUS DENGUE

- Sau khi maéc beänh, khoâng coù baûo veä cheùo, coù khaû naêng maéc 4
laàn trong ñôøi/ typ Dengue

- Khaû naêng ñeà khaùng vôùi caùc typ coøn laïi khi maéc 1 trong 4 typ
trong voøng 2 thaùng

- Nhieãm 1 trong 4 typ taïo ra mieãn dòch ñoái vôùi virus ñoù coù theå
40 naêm

- Coù lieân quan nhoû giöõa caùc khaùng nguyeân


* Quá trình xâm nhiễm TBKC
của Flavivirus
•Sự đáp ứng miễn dịch trong
bệnh SD/SXHD

Phâân lập, RT-PCR MAC-ELISA


* Chẩn đoán theo tiêu chuẩn WHO
• Lâm sàng: - sốt cao
- xuất huyết
- gan to
- shock ()

• Cận lâm sàng:- Hct  20%


- tiểu cầu  100.000/mm3
* Phương pháp chẩn đoán PTN

Virút học:
Phân lập virút
RT-PCR: định tính và định lượng
Xác định trình tự gen
Huyết thanh học:
MAC-ELISA, ELISA-IgG.
Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu (HI)
Phản ứng trung hòa
* Sơ đồ chẩn đoán PTN của bệnh DENGUE

1-4 ngày Phân lập virút


HT BN Kết quả (+)
sốt
RT-PCR Kết quả (-)
4-30 ngaøy

Nhiễm
IgM(/IgG ELISA)
dengue
Kết quả (+)
hiện tại

Kết quả (-)


IgM(/IgG ELISA) Không
HT sau 14 ngày Dengue
* Bệnh phẩm: huyết thanh BN
• Bông, cồn 70o, hoặc cồn iode 10%;
băng cá nhân.
• Găng tay cao su.
• Dây garô.
• Ống tiêm vô trùng 3 - 5 ml, kim
23G x 11”; hoặc bộ lấy máu chân
không.
• Ống nghiệm 5 ml, không có chất
chống đông.
• Phích lạnh có các túi giữ lạnh.
• Nhãn và bút không tan trong cồn
và nước
Dịch tễ học

•Tháng 8/2009 cả nước 12.582 trường hợp


mắc SXHD
•Có 9 trường hợp tử vong.
•SD/SXHD ở trẻ em dưới 15 tuổi chiếm
67.8% (8.821 trường hợp).
VIRUS DENGUE

Véc tơ truyền bệnh


Muỗi Aedes aegypti, Aedes albopictus
Sinh lý,sinh thái A. aegypti :
- Phân bố khắp nơi, tập trung nơi đông dân cư
chum vại, dụng cụ chứa nước dự trữ
- Hoạt động cao sáng sớm và chiều tối
- Bay xa 100 – 150m, khuyếch tán quanh vùng đẻ trứng
khuếch tán thụ động theo phương tiện giao thông
- Muỗi cái nhiễm virus sau 8 – 14 ngày
thời gian sống 1-3 tháng
Cách phòng tránh sốt xuất huyết
• Tìm những vật dụng gây đọng nước và loại bỏ nó
• Không để bất cứ nơi nào có tồn đọng nước quanh nhà
• Sử dụng chất chống côn trùng và chống muỗi
• Lắp đặt cửa chống muỗi
• Cẩn thận với bệnh nhân sốt xuất huyết
• Luôn ngủ màn ngay cả vào ban ngày và ban đêm

You might also like