Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
1 Đại cương
2 Sinh lý bệnh
3 Chẩn đoán
3
VIDEO YOUTUBE VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM
https://www.youtube.com/watch?v=lCvNVFXA8NA
4
Câu hỏi tương tác:
Dựa vào kiến thức đã học,
hãy mô tả cấu trúc giải phẫu
mạch vành.
5
Giaûi phaãu ÑM vaønh tim
7
CÁC THỂ BỆNH MẠCH VÀNH
HỘI CHỨNG
BTTMCB MẠN
VÀNH CẤP
9
ĐẠI CƯƠNG
Phân loại
➢ ĐTNKOĐ khi có 1 trong 3 đặc điểm sau:
▪ Cơn đau xảy ra lúc nghỉ tĩnh, kéo dài >20 phút
▪ Cơn ĐTN mới khới phát (trong vòng 1 tháng) và
mức độ nặng của ĐTNOĐ (Độ III của CCS)
▪ Cơn ĐTN tăng dần (về thời gian, cường độ…)
➢ NMCT cấp là biến cố chết tế bào cơ tim liên
quan đến TMCT (không do chấn thương hay
viêm cơ tim)
HCMVC là một cấp cứu nội khoa, nguyên
nhân hàng đầu về bệnh suất và tử suất
10
ĐẠI CƯƠNG
Phân độ đau thắt ngực theo CCS
Độ Đặc diểm Chú thích
I Những hoạt động thể lực bình Đau thắt ngực chỉ xuất hiện
thường không gây đau thắt khi hoạt động thể lực rất
ngực mạnh
II Hạn chế nhẹ hoạt động thể lực Đau thắt ngực xuất hiện khi
bình thường leo cao >1 tầng gác thông
thường bằng cầu thang hoặc
đi bộ dài hơn 2 dãy nhà
III Hạn chế đáng kể hoạt động thể Đau thắt ngực khi đi bộ dài từ
lực thông thường 1-2 dãy nhà hoặc leo cao 1
tầng gác
IV Các hoạt động thể lực bình Đau thắt ngực khi làm việc
thường đều gây đau thắt ngực nhẹ, khi gắng sức nhẹ
11
Hoäi chöùng maïch vaønh caáp
Hội chứng mạch vành cấp Hội chứng mach vành cấp
ST chênh lên không ST chênh lên
15
SINH LÝ BỆNH
➢ HCMVC không ST chênh lên do giảm cung cấp
và/hoặc tăng nhu cầu oxy của cơ tim trên MV bị
xơ vữa và có hẹp ít nhiều
▪ Giảm tưới máu cơ tim gây ra bởi tình trạng hẹp
MV do huyết khối, không tắc mạch hoàn toàn
▪ Tắc nghẽn “động”: co thắt MV - ĐTN Prinzmetal
▪ Tắc nghẽn cơ học tiến triển dần: xơ vữa ĐMV
tiến triển nhanh hay tái hẹp sau nong MV
▪ Bóc tách ĐMV (HCMVC ở phụ nữ gđ chu sinh)
▪ ĐTNKOĐ do tăng nhu cầu oxy (nhịp tim nhanh,
THA) và/hoặc giảm cung (thiếu máu) 16
SINH LÝ BỆNH
17
SINH LÝ BỆNH
➢ NMCT cấp ST chênh lên (tt)
▪ Khối lượng cơ tim bị tổn thương do tắc MV bởi
1. Vùng cơ tim được nuôi bởi mạch máu bị tắc
2. Mạch máu có tắc hoàn toàn hay không?
3. Thời gian tắc mạch
4. Lượng máu nuôi vùng cơ tim tổn thương nhờ
tuần hoàn bàng hệ
5. Nhu cầu oxy của cơ tim
6. Yếu tố nội tại giúp cho sự ly giải cục huyết khối
một cách tự nhiên
18
SINH LÝ BỆNH
➢ NMCT cấp ST chênh lên (tt)
▪ Khối lượng cơ tim bị tổn thương do tắc MV bởi
7. Mức độ tưới máu cơ tim ở vùng nhồi máu sau
khi MV thượng mạc đã được tái thông
19
SINH LÝ BỆNH
➢ NMCT cấp ST chênh lên (tt)
▪ Các biến chứng
o RLCN thất: ban đầu là CNTTr, cơ tim hoại tử ≥
20% CNTT thất trái sẽ bắt đầu suy. Choáng tim
khi hoại tử ≥ 40% khối lượng cơ tim
o Loạn nhịp tim: vùng cơ tim thiếu máu sẽ tăng tính
kích thích và sự xuất hiện hiện tượng vào lại +
tăng cathecholamine, RL điện giải
o Rối loạn dẫn truyền: phù nề mô dẫn truyền
(thành dưới), hay hoại tử vĩnh viễn các đường
dẫn truyền (thành trước) 20
YTNC XƠ VỮA HUYẾT KHỐI
Rối loạn mỡ máu: điểm khởi đầu chuỗi bệnh lý TM
21
YTNC XƠ VỮA HUYẾT KHỐI
22
2 cô cheá chính hình thaønh huyeát khoái
25
CƠ NĂNG – NGHĨ ĐẾN HCMVC
(ACS - Acute Coronary Syndrome)
Thượng vị: 5%
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
- Mỏm tim khó sờ
- Tiếng T1 mờ do PR kéo dài
- T2 tách đôi
- T3 nghe được khi suy chức năng thất
- T4 thường có nhưng ít giá trị chẩn đoán
- Tiếng thổi tâm thu do rối loạn chức năng van
2 lá và tiếng cọ màng ngoài tim
29
CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ
➢ HCMVC không ST chênh lên
▪ ST chênh xuống (≥ 0,5mV), ST chênh lên thoáng
qua và /hoặc T chuyển (-) sâu (≥ 0,3mV) và mới
xuất hiện
▪ Sự thay đổi sóng T có độ nhạy cao
➢ NMCT cấp ST chênh lên
▪ GĐ tối cấp: T (+) cao nhọn ≥ 2 chuyển đạo liên
tiếp. ST chênh lên dạng vòm. Sóng R cao, rộng
▪ GĐ bán cấp: Q xuất hiện, ST sẽ dần trở về đẳng
điện, R cụt dần, Q sâu thêm và T (-)
30
CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ trong NMCT
31
CẬN LÂM SÀNG
34
CẬN LÂM SÀNG
NMCT trước rộng ST đẳng điện, T âm >1mm, đối xứng
CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ (tt)
➢ Một số trường hợp NMCT cấp ST chênh lên có
thể không xuất hiện sóng Q (hoại tử xuyên thành)
cần XN sinh hóa các chất đánh dấu
➢ Ở các chuyển đạo đối diện vùng NMCT thường
xuất hiện hình ảnh soi gương
➢ Ngoài ra, 2 trường hợp HCMVC cũng được xếp
vào NMCT cấp ST chênh lên
▪ Mới xuất hiện block nhánh trái
▪ NMCT cấp thành sau (R cao, ST chênh xuống ở
V1-V3)
36
CẬN LÂM SÀNG
NMCT thành dưới tối cấp ST chênh lên
CẬN LÂM SÀNG
38
CẬN LÂM SÀNG
NMCT tiến triển thành dưới
39
CẬN LÂM SÀNG
NMCT tiến triển (fully evolve)
41
CẬN LÂM SÀNG
NMCT trước rộng giai đoạn tối cấp
42
CẬN LÂM SÀNG
NMCT bên cao giai đoạn tối cấp
43
CẬN LÂM SÀNG
Block nhánh mới xuất hiện trong NMCT
Block hai nhánh: block nhánh phải kết hợp với block44nhánh
trước trái (qR ở I and aVL; rS ở II)
CẬN LÂM SÀNG
NMCT trước vách cấp
45
CẬN LÂM SÀNG
Dấu ấn tim
➢ Cần định lượng men tim nhiều lần: tại thời điểm
nhập viện, sau 6-9 giờ, giờ thứ 12-24 nếu các
mẫu trước (-) và lâm sàng nghi ngờ NMCT cấp
➢ Tế bào cơ tim khi chết sẽ phóng thích vào máu
các chất: myoglobin, troponin I và T, CK, LDH…
▪ Định lượng Troponin I hay T và CK-MB
▪ Troponin I hay T thì đặc hiệu cao, không giúp
chẩn đoán thời gian NMCT
▪ CK-MB ít đặc hiệu hơn, trở về bình thường sớm
nên giúp chẩn đoán thời điểm NMCT cấp 46
CẬN LÂM SÀNG
Thời gian tăng các biomarker cơ tim sau NMCT cấp
Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In: Murphy JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic Cardiology: Concise Textbook. 3 rd ed. Rochester, MN: Mayo Clinic
Scientific Press and New York: Informa Healthcare USA, 2007:773–80. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 5.
CẬN LÂM SÀNG
CK-MB 3 - 12 h 24 h 48 - 72 h
Troponin I 3 - 12 h 24 h 5 - 10 ngày
Troponin T 3 - 12 h 12 h - 2 ngày 5 - 14 ngày
48
CẬN LÂM SÀNG
Các xét nghiệm khác
➢ Công thức máu: Bạch cầu thường tăng sau 2h
10000 đến 15000/mm3, là YTNC bn bị HCMVC
➢ Tốc độ máu lắng: cao đạt đỉnh vào ngày thứ 4
hay 5, và tiếp tục ở mức cao sau nhiều tuần
➢ CRP: tăng cao ở bn NMCT cấp ST chênh lên,
liên quan đến MV xấu và tăng nguy cơ suy tim
➢ Lipid máu: cần làm sau 24-48 giờ kể từ lúc khởi
phát NMCT
➢ Các XN khác giúp ích điều trị: ion đồ, chức năng
thận, chức năng đông máu, đường huyết 49
CẬN LÂM SÀNG
Các xét nghiệm hình ảnh học
➢ Xquang ngực: giúp đánh giá bóng tim, tình trạng
tăng tuần hoàn phổi, theo dõi diễn tiến bệnh
➢ Siêu âm tim: vùng vô động mới, phân biệt phình
bóc tách ĐMC, các biến chứng
▪ Đánh giá phân suất tống máu (EF), tăng áp ĐMP, Rối
loạn chuyển động vùng ở vị trí, mức độ
▪ Tầm soát b/c sa van HL, thủng VLT; mỏng, giãn, phình
thất, huyết khối, TDMNT...
▪ Chỉ dẫn sử dụng thuốc: EF < 35% CCĐ chẹn bêta, mà
cần UCMC cho tới khi EF lên > 60%
➢ CMV cấp cứu chẩn đoán và can thiệp điều trị
50
ĐMV phải trong Cơn ĐTN không ST chênh lên
54
Phân tầng nguy cơ khả năng bị HCMVC
59
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Týp 3 Đột tử do tim trước khi định lượng được men tim
hay trước khi men tim kịp tăng…
Týp 4a NMCT cấp liên quan đến nong MV qua da
Týp 4b NMCT cấp do huyết khối trong stent
Týp 5 NMCT cấp liên quan đến phẫu thuật bắc cầu 62
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
➢ Đau ngực
▪ Bóc tách ĐMC, viêm MNT cấp, thuyên tắc phổi
▪ Các đặc điểm đau ngực ít gợi ý đến HCMVC
o Đau kiểu màng phổi, đau nhói
o Đau khởi phát ở vùng dưới rốn
o Đau khu trú, định vị rõ được tại một điểm
o Đau xuất hiện khi cử động, khi ấn vào
o Đau hằng định kéo dài nhiều ngày/ thoáng qua
o Đau lan đến 2 chân
63
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
65
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
➢ Tăng troponin
▪ Chấn thương (dập tim, sốc điện, đốt điện sinh lý,
phẫu thuật tim)
▪ Viêm cơ tim, suy tim, BCT phì đại, loạn nhịp tim
nhanh, chậm hay blốc, thuyên tắc phổi nặng,
suy thận, TBMN, độc tính của thuốc
(anthracyclin)
▪ Bị bệnh rất nặng: SHH, nhiễm trùng huyết, Bỏng
( >30% diện tích cơ thể), GS quá mức
66
BIẾN CHỨNG
67
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG ĐIỆN HỌC (tt)
➢ Rối loạn dẫn truyền (block)
▪ Các block nhĩ - thất
o Độ II- Mobitz I (Wenkebach) ở NMCT sau-dưới
o Độ II - týp Mobitz II, ở NMCT trước rộng (dễ sang
độ III)
o Độ III xảy ra rất đột ngột, tử suất cao trong NMCT
trước rộng dễ tiến đến vô tâm thu
▪ Block nhánh: 10% NMCT. Block 2, 3 bó mới xảy
ra ở NMCT trước rộng: dễ tạo vô tâm thu
68
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG SUY BƠM
➢ Mức nặng nhất của Suy bơm là ‘Sốc do tim’
(Killip IV).
➢ Sốc là hạ tưới máu mô, mà biểu hiện không chỉ
là truỵ mạch (HA tâm thu < 90 mmHg và
▪ Kèm 4 tiêu chuẩn
o Thiểu/vô niệu
o Loạn ý thức
o Đầu chi nhợt, lạnh ẩm
o Toan huyết (có khi biểu hiện bằng thở chu kỳ)
➢ NMCT thất phải cũng dễ gây sốc
69
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG CƠ HỌC: VỠ TIM (tuần lễ đầu)
➢ Phân biệt 3 vị trí chính (3 thể, 3 mức độ)
✓ Vỡ thành tự do thất trái: chảy máu vào trung thất;
hoặc vào bao MNT, gây chèn ép tim (thường có
phân ly điện - cơ, nhịp chậm)
✓ Thủng vách liên thất: “TLT mắc phải cấp”. Xuất
hiện một âm thổi tâm thu mới
✓ Đứt rời hoặc chỉ rách hoặc chỉ rối loạn chức năng
cơ nhú ở cột cơ của 1 trong 2 lá van, tạo nên sa
van “Hở hai lá cấp”, xuất hiện một âm thổi
tâm thu mới 70
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG HUYẾTKHỐI - THUYÊN TẮC
➢ Tái phát NMCT: Hoại tử lan rộng, hoặc thêm hoại
tử cơ tim mới (đau ngực, ST chênh lên lại men
tim tăng lại)
➢ Thuyên tắc mạch hệ thống: sau 1-3 tuần. Cục
thuyên tắc xuất phát từ mặt trong thành thất trái
tới não, mạc treo, các chi, rất ít vào MV
➢ Thuyên tắc ĐM phổi
▪ Ứ huyết và tăng AL TM, cục thuyên tắc tim
phải ĐM phổi. Yếu tố làm dễ: nằm bất động
lâu, lạm dụng lợi tiểu
▪ Thuyên tắc khối lớn, ĐTĐ có phân ly điện - cơ 71
BIẾN CHỨNG
CÁC BIẾN CHỨNG SỚM KHÁC
➢ Viêm màng ngoài tim cấp
▪ Chiếm 15-25% những NMCT xuyên thành rộng
➢ Đột tử
▪ Vỡ tim (thường gặp hơn cả)
▪ LNT: Rung thất, Nhịp nhanh thất Rung thất
▪ NTT thất 4 dạng nguy hiểm rồi chuyển NNT và
RT; vô tâm thu trên nền block nặng
▪ Sốc do tim, thuyên tắc phổi khối lớn, thuyên tắc
MV ngay ở đoạn thân chung MV trái 72
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG MUỘN của NMCT
➢ HC Dressler: Sốt, đau ngực khi hít sâu. Khám có
tiếng cọ và TDMNT, do tự miễn, ST chênh lên
➢ Phình thất sau NMCT trước-mỏm. SA tim “rối
loạn chuyển động vùng” kiểu nghịch thường,
huyết khối thành tim. ST vẫn giữ chênh lên
➢ Đau ngực sau NMCT (20-30%), troponin không
tăng. Nên CMV thường phải can thiệp
➢ NMCT tái phát (5-20%), đau ngực, ST chênh lại,
troponin tăng
➢ Suy tim, Đột tử, “HC vai - bàn tay” 73
BIẾN CHỨNG
Biến cố TM vẫn tiếp tục gia tăng theo thời gian
74
TIÊN LƯỢNG
5. Nitrat (N)
➢ Nitrat uống, td kéo dài, ngừa tái hồi đau ngực
➢ Nitrat TM: NMCT rộng xuyên thành, suy tim, ngừa
tái hồi đau ngực (không giảm tử suất)
➢ Theo dõi HA (không >10% nền), nếu tụt: truyền
đủ dịch, gác chân bn cao lên. Không để 50 <
TST< 110 ck/ph
➢ CCĐ:HATT<90mmHg, thiếu dịch, NMCT thất phải
➢ Trinitrin (bd Lenitral,..) 1-2mg/giờ hay 10 µg/phút
nâng dần lên 16-30 µg/ph dựa theo HA và TST
80
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ CƠ BẢN
HCMVC KHÔNG ST CHÊNH LÊN
➢ Chống đau thắt ngực
Beta – Blocker, Nitrglycerin, Diltiazem
➢ Hạ Lipid và ổn định xơ vữa
Statins
➢ Chống ngưng tập tiểu cầu
Aspirin, Clopidogrel, Prasugrel, Ticargrelor
➢ Chống đông
Heparin, Enoxaparin, Fondaparinux, Bivanirudin
➢ Can thiệp nếu có chỉ định CMV +/- can thiệp
ĐMV 81
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ CƠ BẢN
NMCT CÓ ST CHÊNH LÊN
CAN THIỆP CỨUCHẨN
VÃN
CHẨNĐOÁN
ĐOÁNNMCT
NMCTCÓ
CÓST
STCHÊNH
CHÊNHLÊN
LÊN
85
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG SUY BƠM
* LN TRÊN THẤT
➢ Nhịp nhanh xoang dai dẳng: có thể hạ oxy máu,
hạ thể tích lưu thông. Chưa đạt yêu cầu dùng ức
chế Beta (kèm THA, chưa suy tim)
➢ Nhịp chậm xoang chỉ điều trị nếu hạ HA, hạ cung
lượng tim/ NTTT liên quan với nhịp chậm
➢ Nhịp nhanh kịch phát trên thất: Adenosin/ tạo
nhịp vượt tần số/ sốc điện đảo nhịp
➢ Rung nhĩ dai dẳng: Digoxin, Amiodaron
➢ Nhịp bộ nối: tần số <30-60 ck/phút + hạ HA thì
tạo nhịp tạm thời
89
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG LOẠN NHỊP TIM
* LOẠN NHỊP THẤT
➢ NTT thất nguy hiểm: Lidocain 1mg/kg TM chậm,
rồi truyền TM 1,5 - 2g/ngày
➢ Nhịp tự thất nhanh: thường tự hết < 48 giờ.
Atropin 0,5-1mg TM, tạo nhịp vượt tần số tại nhĩ
➢ Nhịp nhanh thất đa/đơn dạng kéo mỗi chuỗi >
30”/ giảm huyết động, điều trị ít nhất 24 giờ
➢ NNT tiên phát: xảy ra trong 4 giờ đầu, lập tức sốc
điện đảo nhịp, rồi tiếp Lidocain TM, Amiodaron
➢ Rung thất: ép tim ngoài lồng ngực trong lúc chờ
chuẩn bị Sốc điện khử rung 90
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG LOẠN NHỊP TIM
CÁC RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN
➢ Block nhĩ -thất
▪ Độ I: ngưng Digoxin và thuốc làm chậm dẫn
truyền nút nhĩ - thất
▪ Độ II - Mobitz týp I (Wenkebach): Atropin nếu có
triệu chứng nhịp chậm, ít đăt máy tạo nhịp
▪ Độ II - Mobitz týp II: cần tạo nhịp qua TM (vì dễ
tiến triển sang độ III)
▪ Độ III: Đặt tạo nhịp dù NMCT mặt trước hoặc
sau-dưới vì đều dễ tiến triển tới vô tâm thu (15%)
➢ Block nhánh độ cao (2 bó, 3 bó) phải tạo nhịp
tạm thời xuyên da hoặc qua TM. 91
VIDEO KINH NGHIỆM CHUYÊN GIA
https://www.youtube.com/watch?v=6He6
cfmJdD8
92
TỔNG KẾT
➢ HCMVVC là phổ bệnh liên quan TMCT cấp gồm:
ĐTN không ổn định, NMCT cấp không ST chênh
lên và NMCT cấp ST chênh lên
➢ Là cấp cứu nội khoa, nguyên nhân nhập viện và
tử vong hàng đầu tại các nước phát triển
➢ Cơ chế: MV bị tắc hoàn toàn hay không bởi
huyết khối hình thành tại mảng xơ vữa bị đứt vỡ
➢ Chẩn đoán HCMVC dựa vào tr/c TMCT, biến đổi
trên ĐTĐ, định lượng men tim
➢ Chẩn đoán các nguy cơ giúp tiếp cận điều trị
➢ Điều trị theo hướng dẫn và cá thể hóa
➢ Dự đoán & ngăn chặn các biến chứng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Võ Thị Hà Hoa (2018). Nội bệnh lý 1. Đà Nẵng, Việt
Nam: Đại học Duy Tân
2. Bộ Môn Nội, Đại Học Y Hà Nội (2012). Bệnh học nội
khoa tập 1. Hà nội, Việt Nam: NXB Y học
3. Nguyễn Phúc Học (2017). Bệnh lý học. Đà Nẵng, Việt
Nam: Đại học Duy Tân
TIẾNG ANH
1. J. Larry Jameson (2018). Harrison’s Principle of
internal medicine. Pennsylvania, USA: Mc Grow Hill
Education.