Professional Documents
Culture Documents
B) Ức chế
1) Cơ chế:
- Ức chế tiết catecholamin (ức chế TW)
- Ức chế 1 gây dãn mạch (ức chế ngoại biên)
2) Phân nhóm:
- Ức chế TW: Methyldopa
- Ức chế ngoại biên:
+ Ức chế thu hồi catecholamine: Reserpin
+ Chẹn thụ thể:
+ Không chọn lọc: Phentolamine, Tolazoline
+ Chọn lọc 1 (điều trị THA): Prazosine, Doxazosine, Terazosine
+ Chọn lọc 2: Yohimbine
3) CĐ:
- THA, đặc biệt do u tuỷ thượng thận
- Bệnh Raynaud
- BPH
4) ADR
- Hạ áp tư thế, đặc biệt liều đầu
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 5
- Ngất
- HR nhanh (nhóm ức chế không chọn lọc: ức chế cả 2 gây tăng tiết epinephrine)
- An thần, trầm cảm njawng (Reserpin)
5) CCĐ:
a) Methyldopa:
- Bệnh gan cấp
- U tuỷ thượng thận
b) Ức chế 1: dị ứng
C) Lợi tiểu
1) Thiazide
a) Cơ chế: Ức chế bơm đồng vận tái hấp thu Na-Cl ở DCT
b) Phân nhóm:
- Thiazide: Chlorothiazide, Hydrocholorothiazide
- Thiazide-like: Indapamide
c) CĐ:
- THA: ưu tiên hơn các lợi tiểu khác do không gây kích hoạt hệ RAA
- Phù do XG, HCTH, HF (giảm TC)
- Sỏi niệu, tăng Ca2 niệu NP: do giảm đào thải Ca2 qua thận
- Đái tháo nhạt: do làm giảm pha loãng nước tiểu
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 6
d) ADR
- Hạ Na+ máu: do thải muối >> thải nước
- Hạ K+ máu
- Kiềm CH: do mất H+
- Tăng acid uric máu: do giảm đào thải acid uric
- Tăng LDL, TG
- Dị ứng: do bản chất sulfamide
e) CCĐ:
- Suy thận nặng GFR <30 ml/phút
- Hạ K+ máu
- Tụt HA
- Gout
- Phụ nữ có thai: gây thiểu ối, giảm tưới máu nhau thai
2) Lợi tiểu quai: Furosemide, Bumetanide, Torsemide
a) Cơ chế:
- Ức chế bơm đối vận NaCl-K ở phần dày nhánh lên quai Henle
- Dãn TM do tiết PG
b) CĐ:
- THA nặng, kháng trị
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 7
- HF (giảm TC)
- OAP, phù XG, HCTH nặng
- Suy thận nặng GFR <30 ml/phút
- Tăng Ca2 máu nặng: do tăng thải Ca2+
c) ADR
- Hạ K+ máu, hạ Mg2+ máu nặng hơn Thiazide
- Kiềm CH: do mất H+
- Tăng Na+ máu do thải nước >> thải Na+
- Tăng acid uric máu
- Điếc tai: dùng liều cao
- Đề kháng Furosemide: do lượng Na+ sau quai Henle gây phì đại ống
d) CCĐ
- Hạ K+ máu
- Tụt HA
- Vô niệu
- Dị ứng furosemide hoặc sulfamide (do cấu trúc tương tự)
3) Lợi tiểu giữ K+: Spironolactone, Amiloride, Triamterene
a) Cơ chế:
- Spironolactone: ức chế cạnh tranh Aldosterone trên bơm Na-K-ATPase ở DCT gây thải Na+, giữ K+
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 8
- Amiloride và Triamterene: ức chế trực tiếp kênh tái hấp thu Na+ ENaC ở DCT, ống góp
b) CĐ:
- THA, đặc biệt do cường Aldosterone NP (HC Conn) hoặc thứ phát.
- HF (là thuốc nền tảng): do đối kháng cạnh tranh với aldosterone trên cơ tim
- Phù do XG, HCTH
- Phối hợp với lợi tiểu mất K+ để tránh hạ K+
c) ADR
- Tăng K+ máu
- Nữ hoá tuyến vú, bất lực (nam), rối loạn kinh nguyệt (nữ): Spironolactone
- Toan CH: do giảm bài tiết H+
d) CCĐ
- GFR <30 ml/phút
- Tăng K+ máu
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Bệnh Addison
D) CCB
1) Cơ chế: Ức chế kênh Ca2+ type L phụ thuộc điện thế gây:
- Giảm HR, giảm dẫn truyền nút SA, nút AV, giảm co bóp cơ tim (non-DHP)
- Dãn mạch ngoại biên (DHP)
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 9
2) Phân nhóm:
a) Non-DHP
- Phenylalkylamine: Verapamil
- Benzothiazepine: Diltiazem
b) DHP: tính chọn lọc mạch máu tăng dần theo thế hệ:
- Thế hệ 1: Nifedipine
- Thế hệ 2: Nicardipine, Felodipine
- Thế hệ 3: Amlodipine
3) CĐ:
- THA (ưu điểm không gây RLCH đường, lipid)
- Đau thắt ngực (đặc biệt đau thắt ngực Prinzmetal: do tác dụng dãn ĐMV)
- PSVT (Verapamil)
- HC Raynaud (DHP)
- XH khoang dưới nhện (Nimodipin: do tan trong lipid, vào nã làm giãn cơ trơn mạch não)
4) ADR
- Dãn mạch gây phù mắt cá chân (DHP tác dụng dài), đỏ bừng mặt, nhức đầu, hồi hộp, ù tai, HR nhanh phản ứng (DHP tác
dụng ngắn) => Giảm ADR khi kết hợp với RAS-I
- HR chậm, Block AV, HF (non-DHP)
- Táo bón (Verapamil)
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 10
- Tiểu đêm
- Phì đại nướu
5) CCĐ
a) Non-DHP
- HF
- Suy nút xoang, Block AV độ 2,3, HR chậm
- Tụt HA (SBP <90 mmHg)
- Choáng tim
- Dùng kèm BB
- NMCT thất P
b) DHP:
- UA
- HF (trừ Amlodipine và Felodipine)
- Hẹp van ĐMC (do làm giảm CO thêm)
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
- NMCT mới
E) ACEI
1) Cơ chế:
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 11
- Ngăn cản men chuyển xúc tác phản ứng tạo AII (chất co mạch), dẫn đến ngăn tạo Aldosterone (chất giữ muối nước), tuy
nhiên phản ứng không triệt để vì còn có chymase, cathepsin tác dụng tương tự men chuyển.
- Ức chế kinase II thoái giáng Bradykinin (chất dãn mạch) => Tăng tPA => Tăng tiêu huyết khối
- Ức chế giao cảm, tăng trương lực phó giao cảm => Dãn mạch ngoại biên mà không gây HR nhanh phản ứng
- Dãn mạch vành
- Làm chậm tái cấu trúc thất do THA
2) Phân nhóm:
- Gốc –SH (sulfhydryl): Captopril (gốc –SH có thể gây tổn thương màng đáy cầu thận gây HCTH)
- Gốc Dicarboxylate: Elanapril, Imidapril, Ramipril, Perindopril, Lisinopril
- Gốc Phosphonate: Fosinopril
3) CĐ:
- THA kèm HF, ĐTĐ (ưu tiên người trẻ do có hoạt tính renin cao)
- CKD: giảm đạm niệu, bảo vệ thận
4) ADR
- Ho khan: do ứ đọng Bradykinin
- Tăng K+ máu
- STC trước thận: do dãn tiểu ĐM ra
- Phù mạch đường thở, phát ban: do ứ đọng Bradykinin
- Giảm Neutrophil
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 12
5) CCĐ
- Hẹp ĐM thận 2 bên
- Suy thận
- Tăng K+ máu
- Phụ nữ có thai và cho con bú: gây suy thận bào thai
F) ARB
1) Thụ thể AII
- AT1: co mạch, tăng tiết Aldosterone, tăng giao cảm, tăng sinh, phì đại TB
- AT2: giãn mạch, chống tăng sinh, phì đại TB
- AT3
- AT4: điều hoà chất nền ngoại bào CNS, phóng thích Oxytocin
2) Cơ chế (đa phần thải qua gan)
- Ức chế tác động của AII lên thụ thể AT1 gây dãn mạch, giảm tiết Aldosterone
- Không tác động lên AT2 nên AII vẫn tác dụng lên AT2 tạo các tác dụng tốt
3) Gồm: Losartan, Valsartan, Telmisartan, Irbesartan
4) ADR: tương tự ACEI nhưng không gây ho khan
- Tăng K+ máu
- STC trước thận: do dãn tiểu ĐM ra
5) CCĐ: tương tự ACEI
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 13
- Kích thích, viêm loét DD-TT và XHTH, rối loạn tiêu hoá (khó tiêu, buồn nôn, nôn): do COX-1 BT bảo vệ dạ dày nhờ tiết
PG
- XH não
e) CCĐ
- Tiền căn hoặc đang XHTH
- Chảy máu niệu dục
- Dị ứng ASA
2) Ức chế thụ thể ADP (P2Y1 và P2Y12)
a) Cơ chế: ức chế thụ thể P2Y12 làm ức chế hoạt hoá thụ thể GP IIb/IIIa => Ngăn kết tập và kết dính tiểu cầu
b) Phân nhóm:
- Thienopyridine (ức chế tiểu cầu không hồi phục): Ticlodipine, Clopidogrel, Prasugrel
- Cyclopentyl-triazolo-pyrimidine: Ticargrelor
- Đồng phân ATP: Cangrelor
c) CĐ:
- ACS (có PCI hay không PCI)
- Sau CABG
- Giảm biến cố do XVĐM ở BN tiền căn NMCT, CVA, PAD
- Phòng ngừa huyết khối sau đặt stent
- Không dung nạp Aspirin
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 15
d) ADR
- Giảm BC hạt
- Tăng nguy cơ XH nặng
- Loét niêm mạc miệng
e) CCĐ: đang XH
3) Ức chế thụ thể GP IIb/IIIa
a) Cơ chế: chống kết tập tiểu cầu
b) Gồm: Abciximab, Eptifibatide, Tirofiban
c) CĐ:
- BN nguy cơ tim mạch cao cần PCI
- NSTEMI: Eptifibatide và Tirofiban
d) ADR
- Chảy máu
- Giảm tiểu cầu
e) CCĐ
- TC <150 G/L (Tirofiban)
- Creatinin >4 mg/dl (Eptifibatide)
B) Kháng đông
1) Heparin
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 16
a) Cơ chế: gắn với Antithrombin để làm tăng hoạt tính của antithrombin trong việc ức chế Xa, IIa
b) Phân nhóm:
- UFH (Heparin thường):
+ Ức chế Xa = IIa
+ Theo dõi: TCK/6h
+ Trung hoà bằng Protamin sulfate
- LMWH (Enoxaparin):
+ Ức chế Xa/IIa = 3/1
+ Không cần theo dõi TCK
+ Không có thuốc trung hoà
c) CĐ
- STEMI: cho cùng TSH hoặc PCI thì đầu
- NSTEMI: hiện nay chủ yếu dùng LMWH
- PCI chương trình
- Phòng ngừa và điều trị DVT: hiện nay chủ yếu dùng LMWH
d) ADR
- UFH:
+ Giảm tiểu cầu do Heparin do MD
+ Hoạt hoá tiểu cầu gây thuyên tắc => Cần dùng kháng tiểu cầu kép trước
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 17
+ Tăng nguy cơ XH ở BN VNTM NT bán cấp, Hemophilia, bệnh gan, loét DD-TT, tổn thương niệu-dục, dùng kèm
TSH
+ Kháng Heparin
+ Dị ứng
- LMWH: XH
e) CCĐ
- UFH:
+ Giảm tiểu cầu nặng
+ XH đang tiển triển không kiểm soát (trừ DIC)
+ Điều kiện không thể theo dõi đông máu
- LMWH:
+ XH nặng
+ Giảm tiểu cầu với KT kháng tiểu cầu
+ Dị ứng
+ Creatinin >2.5 mg/dl (nam), >2 mg/dl (nữ)
2) Kháng Vit K
a) Cơ chế: ức chế Vit K-epoxide-reductase và Vit K-reductase => Giảm chuyển Vit K dạng oxy hoá thành dạng khử => Giảm
Carboxyl hoá YTĐM thành dạng hoạt tính (II, VII, IX, X)
b) Gồm:
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 18
- Warfarin
- Acenocoumarol (Sintrom)
c) CĐ:
- Ngừa CVA và thuyên tắc mạch hệ thống trong bệnh van 2 lá hậu thấp
- Ngừa CVA và thuyên tắc mạch hệ thống trong Afib
- Ngừa huyết khối van tim nhân tạo
- Ngừa thứ phát DVT và PE
- NMCT kèm Afib
- NMCT có huyết khối trong buồng tim
- NMCT diện rộng gây HF nặng
- Tiền căn VT
d) CCĐ
- Đang XH
- Vừa tổn thương CNS, mắt hoặc làm thủ thuật chọc dò sâu
- Vừa CVA
- THA ác tính
- Suy gan, suy thận nặng
3) Ức chế Xa
a) Phân nhóm:
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 19
- STEMI
- PE
- DVT
- Bơm vào khoang màng phổi trong Tràn mủ màng phổi tạo vách
4) ADR:
- XH (quan trọng nhất là XH não)
- Dị ứng (Streptokinase): do protein có nguồn gốc từ Streptococcus tiêu huyết nhóm B
5) CCĐ: tương đối:
- Tiền căn XH não, tổn thương mạch máu não trong 3m qua
- Tiền căn XH dạ dày, ruột nặng trong 3m qua
- Tiền căn PT trong 10d qua, kể cả sinh thiết
- Đang XH
- Tiền căn THA (DBP >110 mmHg)
- VMNT cấp
III. Thuốc hạ lipid máu
A) Statin
1) Cơ chế: ức chế HMG-CoA Reductase của quá trình tổng hợp cholesterol (mạnh nhất lúc 0-3am) => Chủ yếu giảm LDL
2) Phân nhóm:
- Tiềm lực thấp (t1/2 ngắn): Simvastatin, Lovastatin, Pravastatin, Fluvastatin => Dùng buổi tối
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 22
- Tiềm lực cao (t1/2 dài): Atorvastatin, Rosuvastatin => Dùng bất cứ lúc nào trong ngày, thường sau ăn chiều
3) Phân loại liệu pháp Statin:
- Cường độ cao (hạ LDL 50%):
+ Atorvastatin 40-80mg:
+ Rosuvastatin 20-40mg
- Cường độ TB (hạ LDL 30-50%)
+ Atorvastatin 10-20mg
+ Rosuvastatin 5-10mg
+ Các Statin khác
- Cường độ thấp (hạ LDL < 30%)
+ Pravastatin 10-20mg
+ Lovastatin 20mg
3) Bốn nhóm đối tượng hưởng lợi từ Statin (CĐ Statin) theo ATP-IV
a) LS XVĐM: phòng ngừa thứ phát
- ACS, tiền căn NMCT, SA, tiền căn PCI, CABG
- Tiền căn PAD, tái tưới máu ĐM khác.
- Tiền căn CVA, TIA
b) LDL-C 190 mg/dl: phòng ngừa nguyên phát
c) ĐTĐ 40-75t
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 23
d) Nguy cơ biến cố tim mạch do XVĐM trong 10y 7.5% theo Pooled Cohort Equation
4) ADR:
- Độc gan: tăng Transaminase
- Ly giải cơ: tăng CPK
- Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, chán ăn, khó tiêu, táo bón
5) CCĐ:
- Bệnh gan hoạt động
- Tăng Transaminase hoặc CPK không giải thích được
- Có thai hoặc cho con bú
- Dị ứng
B) Fibrate
1) Cơ chế: kích hoạt thụ thể PPAR trong tổng hợp enzym để oxy hoá acid béo => Giảm VLDL => Chủ yếu giảm TG
2) Gồm:
- Gemfibrozil
- Fenofibrate
3) CĐ:
- Tăng TG
- Rối loạn -lipoprotein máu
4) ADR
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 24
1) Cơ chế: ức chế huy động acid béo từ mô mỡ ngoại biên về gan => Giảm TG, LDL, chủ yếu tăng HDL (là thuốc hạ lipid duy
nhất làm giảm Lp (a))
2) CĐ: Tất cả dạng tăng Lp máu (trừ dạng thiếu lipoprotein lipase)
3) ADR:
- Đỏ bừng và ngứa: do dãn mạch thông qua PG
- Độc gan: do chuyển hoá qua đường nicotinamid
- Rối loạn tiêu hoá
- Loét dạ dày
- Tăng acid uric máu
- Tăng ĐH
- Giảm thị lực
4) CCĐ
- Bệnh gan hoạt động
- Loét dạ dày
- Gout
- Có thai
E) Ezetimibe
1) Cơ chế: ức chế hấp thu phytosterol và cholesterol ở ruột do ức chế protein vận chuyển NPC1L1 => Giảm CM
2) CĐ:
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 26
A) Nitrate hữu cơ
1) Cơ chế: Nitrate hữu cơ gắn vào thụ thể, được khử thành Nitrate vô cơ và NO -> NO kích thích guanylat cyclase làm tăng
cGMP -> Xúc tác phản ứng tạo Myosin-LC là chất dãn cơ
2) Phân loại:
a) Tác dụng ngắn:
- Glyceryl trinitrate (Nitroglycerine): Nitromint 2.6mg
- Isosorbide dinitrate (ISDN): Risordan 5mg
b) Tác dụng dài:
- Isosorbide mononitrate (ISMN): Imdur 60mg
- Isosorbide dinitrate (ISDN): Risordan LP 20mg
- Erythrityl tetranitrate, Pentaerithritol tetranitrate
3) CĐ:
- Cắt cơn đau thắt ngực: ưu tiên
- Phòng ngừa đau thắt ngực: thay thế hoặc phối hợp với CCB hay BB
4) ADR:
- Nhức đầu, đỏ bừng mặt, đầu cổ, xương đòn: do dãn mạch
- Dung nạp thuốc (Lờn thuốc) -> Cần mở cửa sổ ngưng thuốc 10-12h/d
- MetHb
5) CCĐ:
[CÁC THUỐC TRONG TIM MẠCH] 28
+ LBBB
+ LVH
2) ECG gắng sức:
a) CĐ nhóm 1: nghi ngờ hay có BMV
- Chẩn đoán BMV ở BN đau thắt ngực không điển hình
- Đánh giá khả năng, CN, tiên lượng BMV
b) CCĐ:
- ACS trong 2d
- RLN, THA, HF, viêm cơ tim, VMNT, VNTM, NT, PE chưa kiểm soát
- Hẹp van ĐMC nặng có TC, phình bóc tách ĐMC
- Rối loạn cấp tính không do tim: suy thận, cường giáp
c) Kết thúc khi: HR = 95% HR tối đa theo tuổi (208 – 0.7 x Tuổi)
d) Đánh giá kết quả: (+) khi
- LS:
+ Đau ngực (quan trọng)
+ Tổng trạng: da lạnh, vã mồ hôi, tím
- Huyết động: M, HA
- Điện học: ECG 3 nhịp liên tiếp
+ STD đi ngang hay dốc xuống ≥ 1mm với độ dốc <0.7-1 mV/s
[CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH] 31
7) CXR: loại trừ bệnh lý khác gây đau ngực: TKMP, bóc tách ĐMC, VP
II. Mức độ đau ngực theo CCS
- Độ I: chỉ xảy ra khi hoạt động thể lực mạnh
- Độ II: xuất hiện khi leo cao >1 lầu hoặc đi bộ >2 block nhà (> 200m)
- Độ III: xuất hiệ khi leo 1 lầu hoặc đi bộ <2 block nhà (< 200m)
- Độ IV: xuất hiện khi làm việc, gắng sức nhẹ
III. Điều trị:
A) Xác định và điều trị bệnh đi kèm làm nặng thêm tình trạng đau ngực (tăng nhu cầu O2)
- Thiếu máu
- Sốt
- HR nhanh
- Cường giáp
- NT
- THA
- Lo lắng
B) Giảm YTNC BMV
Phương pháp Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Giảm cân - Làm chậm tiến - BMI: 18.5-23 - Chế độ ăn - CN mỗi lần
[CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH] 33
COPD
I. Bệnh COPD
A) Chẩn đoán:
1) Tiền căn:
- Khởi phát > 40t
- Tiếp xúc khói thuốc lá, khói củi, nhiên liệu, hoá chất nghề nghiệp.
- GĐ: COPD
2) LS:
- Khó thở:
+ Tiến triển tăng dần theo thời gian.
+ Nặng lên khi gắng sức.
+ Liên tục.
- Ho mạn: có thể gián đoạn và ho khan.
- Khạc đàm mạn: có thể thoả tiêu chuẩn VPQ mạn ( 3m/y trong 2y liên tiếp mà không thể giải thích bằng bệnh cảnh nào
khác).
3) HH ký
- HC tắc nghẽn: FEV1/FVC < 0.7
- Không đáp ứng test dãn PQ:
[COPD] 42
3) Phân nhóm:
3-4 C D ≥2 hoặc ≥1 đợt cấp NV
GOLD Bệnh sử đợt cấp
1-2 A B 1
0-1 ≥2
mMRC
C) Bệnh đồng mắc:
1) CVD:
- Gồm:
+ IHD
+ HF
+ AF
+ THA
- Thuốc tim mạch tốt cho BN COPD vì cải thiện tử vong nhưng thuốc COPD không tốt cho tim mạch.
2) Loãng xương
3) Lo âu, trầm cảm
4) K phổi
5) NT
6) HC CH và ĐTĐ
7) Dãn PQ
[COPD] 44
- Trời lạnh
- Bỏ trị
D) Tiêu chuẩn NV:
1) NV
- Tăng quan trọng TC khó thở (xuất hiện khi nghỉ) hoặc xuất hiện TC mới (tím, phù, giảm oxy máu, mất ăn mất ngủ, RLTG)
- Bệnh nền nặng hoặc thường xuyên vào đợt cấp (≥2 đợt/y) trên BN lớn tuổi.
- Có bệnh phối hợp nguy cơ cao: VP, RLN, HF, ĐTĐ, suy gan, suy thận đang tiến triển
- Đáp ứng kém với điều trị ngoại trú.
- Không thể tự chăm sóc tại nhà.
- Chưa chẩn đoán xác định.
2) Nhập ICU:
- Khó thở nặng không đáp ứng điều trị CC.
- RLTG (lú lẫn, mê)
- PaO2 < 40mmHg hoặc PaCO2 > 60 mmHg hoặc pH <7.25 kéo dài hoặc diễn tiến nặng hơn dù điều trị oxy và NIV.
- Nhu cầu thông khí xâm lấn.
- Rối loạn huyết động cần vận mạch.
F) Tiêu chuẩn XV:
- Có khả năng sử dụng LABA hoặc LAMA
- Cần SABA > 4h/lần
[COPD] 52
HEN
I. Bệnh hen
A) Chẩn đoán:
1) Tiền căn
- Khởi phát lúc nhỏ, trẻ
- Bộ 4:
+ Viêm kết mạc dị ứng
+ Viêm mũi dị ứng (ngứa mũi, chảy mũi, nghẹt mũi)
+ Chàm
+ Dị ứng thức ăn.
- GĐ: hen
2) LS:
- 2/4 TC điển hình:
+ Khò khè ( thở rít thì hít vào)
+ Khó thở không kèm chóng mặt, choáng váng, dị cảm chân tay (loại trừ hysteria)
+ Ho khan
+ Nặng ngực ( đau ngực)
- Các TC dao động:
[HEN] 58
- Thai kỳ
2) Nguy cơ tắc nghẽn luồng khí cố định:
- Không dùng ICS
- Tiếp tục hút thuốc lá hoặc dị ứng nguyên
- Tăng tiết đàm
- Tăng Eosinophil máu hoặc đàm
3) Nguy cơ tác dụng phụ thuốc:
- Dùng OCS thường xuyên
- Dùng ICS mạnh, kéo dài
- Dùng kèm thuốc ức chế P450 (Ritonavir, Ketoconazole, Itraconazole)
E) Bệnh đồng mắc:
- Viêm mũi, viêm xoang, polyp mũi
- Béo phì
- GERD
- Lo âu, trầm cảm
- Dị ứng thức ăn, phản vệ
- OSA
F) Điều trị:
[HEN] 61
A) Chẩn đoán:
- LS tăng về cường độ:
+ TC nặng hơn BT làm BN sợ hãi hoặc ảnh hưởng hoạt động hằng ngày.
+ Khó thở nhiều đến mức chỉ nói được câu ngắn.
- LS tăng về thời gian: TC kéo dài sau khi đã
+ Dùng thuốc cắt cơn liên tục 3 lần mỗi 20’.
+ Dùng thuốc cắt cơn nhiều hơn 1 lần trong 4h.
- HH ký: FEV1 giảm > 20% trong hơn 2d.
B) Độ nặng:
Độ Nhẹ-TB Nặng Đe doạ tính mạng
Khó thở Khi đi lại-nói chuyện Khi nghỉ
Tư thế Nằm-ngồi Cúi người ra trước
Nói Thành câu-cụm từ Thành từng từ
Tri giác Không kích động Kich động Lơ mơ, hôn mê
RR Tăng > 30bpm
Co kéo cơ HH phụ thì thở ra Không Có Ngực bụng đảo nghịch
(thẳng bụng, liên sườn trong)
Thở rít Lớn Giảm dần Không nghe (Ngực im lặng)
[HEN] 64
HẸP VAN 2 LÁ
I. Chẩn đoán
A) LS
1) Chẩn đoán xác định:
- T1 đanh: rõ ở mỏm hoặc ngoài mỏm
- Clac mở van 2 lá: rõ ở mỏm và phần thấp bờ T xương ức, có thể lan lên đáy tim
- Rung tâm trương:
+ Âm trầm nghe bằng mặt chuông
+ Rõ ở mỏm, nghiêng T, thở ra
+ Lan ra nách hoặc bờ T xương ức.
+ Dạng decrescendo
+ Độ nặng hẹp van liên quan độ dài (không liên quan cường độ)
- Có thể nhấn mạnh tiền tâm thu do nhĩ thu
2) Chẩn đoán phân biệt:
- T1 mạnh: HR nhanh, cường giáp, sốt
- Rung tâm trương: hở 2 lá nặng, âm thổi Carey Coombs do viêm van 2 lá trong RF, rung Flint trong hở van ĐMC, hẹp van 3
lá
- Clac mở van 2 lá: T2 tách đôi, T3, tiếng gõ màng ngoài tim
[HẸP VAN 2 LÁ] 70
3) Khác
- TCCN:
+ Khó thở do sung huyết, giảm tính đàn hồi của phổi
+ Ho ra máu do vỡ vòng nối TM phổi-PQ, PAH
+ Đau ngực do: PAH, BMV
+ Hồi hộp do RLN
+ Nghẽn mạch não (50%), vành, thận (THA)
+ Khàn tiếng do chèp ép TK quặt ngược thanh quản
- TCTT
+ Nhìn:
* Dáng người nhỏ, vai trái gồ cao hơn bên P
* Tím môi, ngoại biên
+ Sờ: có thể dấu nảy trước ngực
+ Nghe: khi có PAH:
* P2 mạnh, T2 tách đôi ở vùng van ĐM phổi
* Click phun máu ĐMP
* Thổi tâm trương Graham Still trong hở van ĐMP cơ năng
* Thổi tâm thu của hở 3 lá cơ năng: Carvallo (+)
* T3, T4 thất P
[HẸP VAN 2 LÁ] 71
1) CĐ:
- BN có TC nặng hoặc PAH VÀ
- Hẹp <1 cm2/m2 hay <1.5 cm2
2) PP:
a) Nong van
- Bằng bóng qua da (PMBV)
+ Khuyến cáo ACC/AHA loại I: hẹp 2 lá TB-nặng kèm:
* Có TC (NYHA 2 trở lên) HOẶC
* PAPS >50 mmHg (lúc nghỉ) hoặc >60 mmHg (lúc gắng sức)
+ Điều kiện thành công:
* Van thuận lợi: Wilkin ≤8/16d, đánh giá qua 4 thông số:
@ Độ di động lá van
@ Độ dày lá van
@ Độ vôi hoá van
@ Độ dày hệ dây chằng dưới van
* Không có hở 2 lá đi kèm: tránh làm hở nặng thêm
* Không có huyết khối nhĩ T: tránh gây nghẽn mạch
+ CĐ khác (dù hình dạng van không thuận lợi): BN có nguy cơ cao khi PT :
* Tái hẹp sau PMBV trước đây
[HẸP VAN 2 LÁ] 75
Y lệnh:
+ Diltiazem 60mg 1v x 2 (u)
+ Metoprolol succinate 50mg 1/2v (u)
+ Bisoprolol 2.5mg 1/2v (u)
+ Carvedillol 12.5mg 1/2v x 2 (u)
+ Digoxin 0.25g 1/2v (u)
- Do VHD (hẹp 2 lá hậu thấp, đã PT van 2 lá, có
bất kỳ van cơ học nào): kháng đông uống:
+ VKA HOẶC
+ NOAC (ức chế Xa trực tiếp: Rivaroxaban, ức
chế IIa: Dabigatran)
INR:
Phòng ngừa - Không do VHD: tính điểm CHA2DS2-VASc:
BN có Afib - Van cơ học: 2.5-3.5 INR
huyết khối + 0d: không dùng kháng đông
- Còn lại: 2-3
+ 1d: kháng tiểu cầu (ASA hoặc Clopidogrel)
hoặc VKA
+ ≥2d: VKA
Y lệnh:
- Sintrom 4mg 1/2v (u)
[HẸP VAN 2 LÁ] 81
A) Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu Đột ngột Có Không có yếu tố đặc Nguyên
phát (MCD) biệt
B) Thứ Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng Từ từ Không Béo phì, HIV phát:
- (FSGS) Thuốc:
NSAID, Bệnh cầu thận màng (MGN) Từ từ Có HBV, HCV, thuốc, K Captopril,
Rifampin, Viêm cầu thận tăng sinh màng (MPGN) Đột ngột Không HCV, HBV, Lupus, K cản quang
- Dị ứng
- NT: VK (lao, giang mai), virus (HBV, HCV, HIV), KST
- Bệnh hệ thống: SLE, HC Goodpasture, HSP, RA
-K
- Di truyền-CH: ĐTĐ, suy giáp, HC Alport
- Khác: TSG, hẹp ĐM thận
III. Điều trị
A) Điều trị bệnh thận căn nguyên
Phương pháp Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Thứ phát do
Kiểm soát tốt ĐH
ĐTĐ
Điều trị HBV, Thứ phát sau
[HỘI CHỨNG THẬN HƯ] 84
ml/phút)
- Truyền albumin khi đề kháng lợi tiểu hoặc
Albumin <2.5 g/dl
Y lệnh: Human Albumin 20% 100ml TTM XX
g/ph
- Tiết chế đạm: đạm nhập = 0.8 mg/kg/d + đạm
niệu 24h - Đạm niệu
- ACEI hoặc ARB - ADR thuốc:
Giảm tiểu đạm Đạm niệu <0.5 g/24h Y lệnh: + Captopril 25mg 1/2v x 2 (u) tăng K+, STC, tụt
+ Elanapril 5mg 1v x 1 (u) HA, ho, loét DD-
- NSAID: Indomethacin 150mg/d TT
Y lệnh: Indomethacin 50mg 1v x 3 (u)
- Giảm tiểu
đạm
RAS-I - Hạ HA
- Bảo tồn CN
thận
Kiểm soát HA THA làm tăng HA <125/75 mmHg - Ưu tiên: RAS-I, lợi tiểu
[HỘI CHỨNG THẬN HƯ] 87
HO RA MÁU
I. Chẩn đoán
Nôn ra máu Ho ra máu Khạc ra máu
Nguồn gốc Đường tiêu hoá Đường hô hấp dưới Đường hô hấp trên-ngã ba hầu họng
Tính chất - Máu đỏ tươi hoặc bầm đen - Máu đỏ tươi theo sau - Máu chảy thường không cần động tác
- Máu loãng hoặc cục động tác ho gắng sức ho đẩy ra ngoài
- Lẫn thức ăn (không có nếu vỡ - Có bọt khí - Có cảm giác dịch chảy xuống hầu
dãn TMTQ hoặc nôn sau ăn - Không lẫn thức ăn họng và nuốt xuống
- pH acid - Có đuôi khái huyết
- Tiền triệu: đau thượng vị - pH kiềm
- Tiền triệu: ngứa cổ, đau
ngực
II. Độ nặng
- Lượng nhiều: > 100ml/24h (tử vong thường do ngạt gây SHH > giảm V)
- Lượng ít: ho đàm dây máu
III. Nguyên nhân
A) Hô hấp:
- PQ:
[HO RA MÁU] 93
+ VPQ
+ Dãn PQ
+ K PQ (YTNC: nam, > 40t, hút thuốc >20 gói-năm, ho ra máu > 1w)
- Nhu mô:
+ VP, Abscess phổi
+ U nấm phổi
- Mạch máu: PE
B) Tim mạch: Hẹp 2 lá
C) Khác
- RLĐM
- SLE, HC Goodpasture
- Dị vật
IV. Điều trị
A) Xử trí CC (ưu tiên khi ho ra máu lượng nhiều)
1) Giữ thông đường thở
- Khuyến khích ho khạc nếu có thể ho có hiệu quả
- Hút đàm nhớt, máu khi ho không hiệu quả
- Nếu SHH: đặt NKQ số 8 trở lên để thuận lợi cho nội soi PQ sau đó
- Nằm nghiêng về bên tổn thương để tránh máu chảy lan qua vùng phổi lành
[HO RA MÁU] 94
- E: 20 mg/kg/d
Y lệnh: Ethambutol 400mg 3v (u)
- Z: 25 mg/kg/d
Y lệnh: Pyrazinamide 500mg 3v (u)
3) Dãn PQ:
a) Ngưng hút thuốc lá
b) Kiểm soát NT
- Chủng ngừa sởi, ho gà, Hib
- Điều trị KS tích cực
c) Dẫn lưu tư thế, vỗ ngực
d) Cắt phân thuỳ hoặc thuỳ phổi nếu dãn PQ khu trú
4) PE:
a) Nguy cơ cao (shock hoặc tụt HA: SBP <90 mmHg hoặc SBP giảm 40 mmHg kéo dài >15’ nhưng không do RLN mới
khởi phát, shock giảm V hoặc shock NT)
- Hỗ trợ tuần hoàn-HH:
+ Dịch: tối đa 500ml vì nhiều hơn làm nặng thêm HF P
+ Vận mạch:
* Tụt HA: Norepinephrine
* HA BT nhưng CO thấp: Dopamine hoặc Dobutamine
[HO RA MÁU] 98
* Shock: Epinephrine
+ Dãn mạch phổi: NO hít
+ Cung cấp O2: chú ý PEEP làm HF P nặng hơn
+ ECMO
- Kháng đông: Enoxaparin
- TSH
+ CĐ:
* PE nguy cơ cao:
* Có huyết khối thất P
+ Loại: rtPA (Alteplase): 0.6 mg/kg/15’
Y lệnh: (Actilyse 50mg 3/4lọ + NaCl 0.9% đủ 50ml) SE 200ml/h
- Thủ thuật lấy huyết khối qua catheter:
+ Không TSH:
* Làm vỡ huyết khối
* Phá và hút huyết khối
* Hút sạch huyết khối
* Khoan phá huyết khối
+ Có TSH:
* Bơm TSH trực tiếp qua catheter
[HO RA MÁU] 99
1.HÀNH CHÁNH:
2. MỤC TIÊU:
- Chẩn đoán được nhồi máu cơ tim
- Trình bày các phương pháp điều trị nhồi máu cơ tim
- Chẩn đoán các biến chứng nhồi máu cơ tim
- Nêu các yếu tố tiên lượng nhồi máu cơ tim
3.NỘI DUNG:
3.1.Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh:
Nhồi máu cơ tim( NMCT) xảy ra do sự mất cân bằng kéo dài giữa cung và cầu
oxy. Xơ vữa động mạch vành là một phần quan trọng trong quá trình này. Nhồi
máu cơ tim xảy ra khi mảng xơ vữa bị vỡ và dẫn đến hình thành huyết khối hay
tim hoạt động quá khả năng cung cấp máu của động mạch vành. Những nghiên
cứu gần đây cho rằng quá trình viêm đóng vai trò quan trọng trong nguyên
nhân gây vỡ mảng xơ vữa.
Phần lớn NMCT xảy ra vào buổi sáng sớm từ 6-12 giờ trưa hơn là những thời
điểm khác nhau trong ngày, có lẽ do sự tăng tiết catecholamine xảy ra khi thức
dậy hay nhưng thay đổi chu kỳ sinh học về đông máu thường xảy ra vào sáng
sớm..
Có 2 loại nhồi máu: nhồi máu cơ tim có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim
không ST chênh lên.
3.2.Biểu hiện lâm sàng:
Cơn đau thắt ngực giống như bệnh thiếu máu cơ tim mãn tính nhưng mức độ đau
trầm trọng hơn, cơn đau kéo dài hơn 30 phút, không giảm khi nghỉ ngơi hay dùng
nitroglycerin, thường kèm với nôn mửa, toát mồ hôi, sợ chết.
Tuy nhiên có 25% bệnh nhân có triệu chứng không đặc hiệu, nhất là bệnh nhân
lớn tuổi, tiểu đường.
Ngoài ra còn có những triệu chứng đi kèm như: khó thở, vả mồ hôi, buồn nôn,
nôn.
Khám thực thể: có khi bình thường, hoặc những dấu hiệu suy tim sung huyết nặng,
nghe tiếng T3, T4, rale ở phổi, tĩnh mạch cổ nổi.
3.3. Cận lâm sàng:
- Troponin I, T: gần như đặc hiệu tuyệt đối cho tim. Không có dương tính
giả. Tuy nhiên do quá nhạy cảm, troponin phát hiện được cả những tổn
thương tim mà bản chất không do thiếu máu. Vì vậy chẩn đoán nhồi máu
cơ tim cần lâm sàng, điện tim hay những bằng chứng khác.
- CK-MB: phóng thích từ cơ tim xảy ra rất sớm và rất nhạy để chẩn đoán
nhồi máu, nhưng không đặc hiệu. Xuất hiện sau 6-12 giờ nhồi máu, đạt
nồng độ đỉnh sau 18-24giờ và trở về bình thường trong vòng không quá 48
giờ
- Myoglobin: xuất hiện sớm khi có NMCT, nhạy hơn cả CK-MB và troponin,
có thể được phát hiện khoảng 2 giờ kể từ khi có hoại tử cơ tim. Trở về bình
thường sau 4- 8giờ.
- ECG:
Trên ECG có ST chênh lồi hướng lên có đặc hiệu cao trong chẩn đoán tổn
thương cơ tim cấp. Những bệnh nhân nhồi máu vùng dưới nên đánh giá thêm
chuyển đạo bên phải để phát hiện thêm nhồi máu thất phải. Những bệnh nhân
có ST chênh xuống ở V1 và V2 có thể bị tắc hoàn toàn nhánh mũ nên đo thêm
chuyển đạo V7- V9.
Nếu điện tim đầu tiên không giúp chẩn đoán nhưng bệnh nhân vẫn còn triệu
chứng nghi ngờ nhồi máu cơ tim thì nên ghi điện tim sau mỗi 5-10 phút hoặc
theo dõi điện tim liên tục để phát hiện sự thay đổi của đoạn ST.
- Siêu âm tim: rối loạn vận động vùng
- Xạ hình cơ tim bằng 99m Sestamibi
Nhồi máu cơ tim thành hoàn (source: ECG note – Shirley A. Jones )
2) Trực tiếp:
- Soi tươi, nhuộm Gr: 1 VK/QT100 (không ly tâm) hoặc 1 VK/QT40 (ly tâm)
- Cấy (+):
+ Lấy nước tiểu giữa dòng:
* Có TCLS:
@ Nam: 103 khúm/ml
@ Nữ: 103 khúm coliform/ml hoặc 105 khúm không phải coliform/ml
* Không có TCLS: 105 khúm/ml cùng 1 loại VK qua 2 lần cấy liên tiếp
+ Thông tiểu: 103 khúm/ml
+ Chọc hút BQ: 102 khúm/ml
II. CĐ NV:
- NT nặng
- Không uống được
- Đau nhiều
- Không chắc chắn chẩn đoán
- Thất bại điều trị
II. Điều trị theo thể LS
[NHIỄM TRÙNG TIỂU] 111
2) RCA
[NHỒI MÁU CƠ TIM] 116
- Cấp (5-12h):
+ STE dạng vòm có ý nghĩa:
* V1, V2: > 2mm (nam), > 1.5 mm (nữ)
* Các CĐ khác: > 1mm
+ Q xuất hiện sau 6h
- Bán cấp (Vài ngày-vài tuần)
+ ST bớt chênh
+ T đảo
+ R thấp, Q sâu tối đa (QS)
- Cũ:
+ ST về đẳng điện trong 2w (trừ phình vách thất kéo dài > 2w)
+ Q còn tồn tại
3) LS: cơn đau thắt ngực điển hình: 3/3 tiêu chuẩn:
- Vị trí, tính chất và thời gian điển hình mạch vành (5-10’)
- Xuất hiện khi gắng sức hoặc cảm xúc, lạnh
- GIảm khi nghỉ hoặc dùng nitrate
4) Phân loại ACS
- Men tim tăng: NMCT
+ STE: STEMI
[NHỒI MÁU CƠ TIM] 118
- Loại:
+ PCI: Bivalirudin (IA) > Enoxaparin (IIb-B) >
UFH (IC)
+ TSH: Enoxaparin (IA) > UFH (IC) >
Fondaparinux (IIa-B)
- PCI: hỗ trợ quanh - Liều Enoxaparin
thủ thuật + PCI:
- TSH: hỗ trợ, duy * Bolus: 0.5 mg/kg TM
trì hiệu quả TSH * Sau 15’ duy trì 1mg/kg/12h x 3-5d hoặc tới
Kháng đông - Tiểu cầu
- Không tái tưới khi XV (tối đa 8d) (TDD)
máu: mở thông chỗ + TSH hoặc không tái tưới máu:
tắc hoặc duy trì chỗ * < 75t: giống PCI
mở thông tự nhiên * > 75t: 0.75 mg/kg/12h TDD
* GFR <30 ml/phút: 1 mg/kg/24h TDD
- Liều Fondaparinux:
+ Bolus 2.5mg TM
+ Duy trì 2.5mg/24h TDD
Y lệnh:
[NHỒI MÁU CƠ TIM] 125
* STE + Killip 3
* LBBB mới + CCĐ hoặc thất bại TSH
xuất hiện + Tiền căn CABG
* Kháng trị, + Cath-lab có sẵn và có kinh nghiệm
biến đổi ECG + Thời gian cửa-bóng < 90’
không đặc hiệu + Thời gian (cửa-bóng) – (cửa-kim) < 1h
+ Choáng tim + NMCT nguy cơ cao
+ Chưa rõ chẩn đoán
CABG khi:
- Kháng trị hoặc choáng tim mà PCI không
thích hợp hoặc thất bại
- Có biến chứng cơ học: hở 2 lá cấp, thủng
vách liên thất, vỡ tim, phình vách thất
II. NSTEMI
A) Đánh giá nguy cơ tử vong trong 14d do mọi NN, nguy cơ NMCT mới hoặc tái phát, nguy cơ thiếu máu nặng tiếp diễn đòi
hỏi tái tưới máu khẩn cấp theo TIMI score
1) Tiêu chí: AMERICA
- Age 65t
[NHỒI MÁU CƠ TIM] 127
* PCI
* Điều trị nội khoa
III. NMCT thất P
A) Chẩn đoán:
- LS: tụt HA
- ECG (hình ảnh NMCT mất sau 12h)
+ Có NMCT thành dưới mà STE DIII > DII
+ STE ở V1 > V2
+ STD ở aVL > DI
+ STE ở V3R, V4R (xác định)
B) Điều trị: CAPID-SA2-Reperfusion (CCU-Administration-PaO2/ Infusion-Dobutamin/ Statin-Antiplatelet-Anticoagulant/ Tái
tưới máu)
- Nguyên tắc: tối ưu tiền tải bằng cách:
+ Truyền dịch
+ Tăng co bóp bằng Dobutamine
+ CCĐ thuốc dãn mạch khi thất P đang suy: NiMoB, ACEI
Phương pháp Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Nhập CCU Có khả năng:
[NHỒI MÁU CƠ TIM] 129
- HA
- Dấu hiệu bù đủ
dịch:
Tối ưu tiền tải,
Truyền dịch SBP >90 mmHg Y lệnh: NaCl 0.9% 500ml TTM XXX g/ph - CVP
nâng HA
- Ran nổ, ran ẩm
mới xuất hiện
- Khó thở
- CĐ: khi đã bù đủ dịch mà HA vẫn <90 mmHg
Tăng co bóp thất - Liều: 2 g/kg/ph
Dobutamin HA >90 mmHg HA
(P) Y lệnh: (Dobutamin 250mg/5ml 1A + NaCl
0.9% 50ml) SE 1.2 ml/h
NC PROVE-IT Loại: Statin cường độ cao (Atorvastatin: 40-
TIMI 22: 80mg; Rosuvastatin: 20-40mg) liều đầu -> Duy
- LDL-C
- Giảm tử vong do trì liều điều trị thông thường
Statin LDL-C < 70mg/dl - Transaminase,
mọi NN và NMCT Y lệnh:
CPK
- Giảm US phải + Atorvastatin 40mg 1v (u)
NV + Rosuvastatin 20mg 1v (u)
Aspirin - Ức chế kết tập - Liều:
[NHỒI MÁU CƠ TIM] 131
- Loại:
+ PCI: Bivalirudin (IA) > Enoxaparin (IIb-B) >
UFH (IC)
+ TSH: Enoxaparin (IA) > UFH (IC) >
Fondaparinux (IIa-B)
- PCI: hỗ trợ quanh - Liều Enoxaparin
thủ thuật + PCI: bolus 0.5 mg/kg TM
- TSH: hỗ trợ, duy + TSH hoặc không tái tưới máu:
trì hiệu quả TSH * < 75t: bolus 30mg TM + Sau 15’ duy trì
Kháng đông - Tiểu cầu
- Không tái tưới 1mg/kg/12h x 8d TDD
máu: mở thông chỗ * > 75t: 0.75 mg/kg/12h TDD
tắc hoặc duy trì chỗ * GFR <30 ml/phút: 1 mg/kg/24h TDD
mở thông tự nhiên - Liều Fondaparinux:
+ Bolus 2.5mg TM
+ Duy trì 2.5mg/24h TDD
Y lệnh:
+ Lovenox (Enoxaparin) 40mg 3/4A TM
+ Lovenox (Enoxaparin) 40mg 1.5A x 2 TDD
[NHỒI MÁU CƠ TIM] 133
SUY TIM
I. Chẩn đoán
A) Tiêu chuẩn Framingham
1) Tiêu chuẩn
- Chính:
+ Tim to
+ Khó thở nằm hoặc khó thở kịch phát về đêm
+ Ran phổi
+ OAP hoặc gallop T3
+ TM cổ nổi
+ Tăng áp lực TM >16 cmH2O
+ Phản hồi gan cảnh (+)
- Tiêu chuẩn phụ:
+ HR > 120bpm
+ Khó thở khi gắng sức
+ TDMP
+ VC giảm 1/3
+ Gan to
[SUY TIM] 136
- Tim to
- Sung huyết phổi, OAP
c) Tiếp theo, CĐ SA tim:
- Rối loạn CN tâm thu:
+ LVEF < 50%
+ LVFS < 25%
+ Rối loạn vận động vùng thất T: giảm động, vô động, loạn động
+ Kích thước cuối tâm trương thất T tăng: d 60 mm, V 97 ml/m2
+ Kích thước cuối tâm thu thất T tăng: d 45 mm, V 43 ml/m2
+ Tổng vận tốc trong 1 pha tống máu qua buồng thoát thất T giảm < 15cm
- Rối loạn CN tâm trương:
+ Tỉ số E/A (tốc độ đổ đầy thất đầu/cuối tâm trương) <1 (BT >1)
+ Chỉ số nhĩ T tăng: >34 ml/m2
+ Chỉ số khối thất T tăng: >115 g/m2 (nam), >95 g/m2 (nữ)
- Cấu trúc và chức năng van thay đổi: đặc biệt hẹp chủ và hở 2 lá
- Khác:
+ CN tâm thu thất P: TAPSE < 16mm
+ Vận tốc đỉnh trào ngược van 3 lá tăng: >3.4 m/s
+ PAP thì tâm thu tăng: >50 mmHg
[SUY TIM] 138
- Hen tim
- OAP
2) HF phải
- Phù
- Gan to
- TM cổ nổi
- Phản hồi bụng-TM cảnh (+)
B) Tâm thu – Tâm trương
1) HF tâm thu (HF-REF): đủ 3/3 tiêu chuẩn:
- TCCN HF
- TCTT HF
- EF giảm
2) HF tâm trương (HF-PEF): đủ 4/4 tiêu chuẩn:
- TCCN HF
- TCTT HF
- EF BT hoặc giảm nhẹ và thất T không dãn
- Bệnh tim cấu trúc phù hợp (LVH/dãn nhĩ T) và/hoặc rối loạn CN tâm trương
C) CO cao – thấp
1) CO cao:
[SUY TIM] 140
- Cường giáp
- Thiếu máu mạn
- Dò ĐTM
- Bệnh Beri-beri
2) CO thấp: các NN còn lại
III. Nguyên nhân và YTTĐ
A) NN
- BMV: TMCT, NMCT
- Bệnh van tim: hẹp, hở van
- THA
- RLN nhanh, chậm
- Bệnh cơ tim NP, thứ phát: dãn nở, phì đại, hạn chế
B) YTTĐ:
- BMV
- THA
- RLN
- NT
- PE
- Thiếu máu
[SUY TIM] 141
- Cường giáp
- Thai kỳ
- Thấp tim, viêm cơ tim
- VNTM NT
- Ăn mặn
- Gắng sức
- Uống rượu
- Không tuân thủ điều trị thuốc
IV. Phân độ theo chức năng NYHA
- Độ 1: không giới hạn hoạt động thể lực
- Độ 2: giới hạn nhẹ, hoạt động thông thường gây mệt, hồi hộp, khó thở, đau ngực
- Độ 3: giới hạn đáng kể, hoạt động dưới mức thông thường gây mệt, hồi hộp, khó thở, đau ngực
- Độ 4: có TC cả khi nghỉ ngơi
V. Các GĐ của HF
- GĐ A: có YTNC
- GĐ B:
+ Có bệnh tim cấu trúc (NMCT, VHD)
+ Bất thường CN tâm thu thất T
[SUY TIM] 142
- GĐ C: TCLS HF
- GĐ D: HF trơ
VI. Điều trị
A) HF mạn
1) Điều trị NN
2) Điều trị YTTĐ
3) Điều trị nội khoa
a) Không dùng thuốc
Phương pháp Lý do Mục tiêu kiểm soát Cụ thể
Hạn chế muối Giảm quá tải, giảm HA - Giảm ½ so với TB 6-10g Na+/d - Không thêm muối, chấm khi ăn
- Không dùng thức ăn nấu sẵn
- Giảm ¼ so với TB (khó áp dụng) - Không dùng đồ hộp
- Như chế độ giảm ½ + không nêm muối khi nấu
Hạn chế H2O Giảm quá tải tuần hoàn - HF nhẹ-TB: 1500-2000ml
- HF nặng: 500-1000ml
Giảm cân BMI <23 kg/m2
Vận động thể Cải thiện khả năng - Đi bộ theo chế độ phù hợp với mức độ HF
lực gắng sức và QoL - Có thể tiếp tục công việc đang làm
[SUY TIM] 143
tải, hỗ trợ
HF
- đau thắt
ngực
Heparin Chống VT ở
BN HF nặng,
nằm lâu trên
giường
Dobutamin - Cải thiện 2-5 g/kg/ph TTM
TC trong HF
nặng
- Chú ý: có
thể tăng tử
vong
Chống loạn Amiodarone
nhịp
Ivabradine - Giảm HR ở Y lệnh: Procoralan 7.5mg 1v x 2 (u)
BN HF cấp
[SUY TIM] 148
đang có
CCĐ BB
- Giảm NV,
giảm tử vong
(NC SHIFT)
4) PT
- Đặt máy tạo nhịp
- CRT với máy tạo nhịp 2 buồng thất
- Cấy máy phá rung
- Ghép tim
B) HF cấp - OAP
1) NN OAP
a) Tại phổi: Rối loạn tính thấm màng phế nang-mao mạch:
- NT phổi
- Hít độc chất: khói, dịch vị
- Độc chất lưu hành (nọc rắn, nội độc tố VK)
- Chất vận mạch nội sinh (histamine, kinin)
- DIC
[SUY TIM] 149
- Cường giáo
- Dùng thuốc giữ muối nước như corticoid, NSAID, thuốc làm giảm co bóp thất T như thuốc điều trị RLN, hoá trị
- Suy thận
3) Các GĐ OAP do tim
- I (tăng dẫn lưu bạch mạch)
+ Khó thở khi gắng sức
+ Ít ran ẩm cuối thở ra
- II (phù mô kẽ):
+ Khó thở, thở nhanh do kích thích thụ thể sức căng J ở mô kẽ
+ Ran rít do co thắt PQ phản xạ
+ Sung huyết rốn phổi (dãn ĐM phổi), bờ bị xoá nhoà, tái phân bố tuần hoàn phổi (dấu hiệu sớm trên XQ)
+ Đường Kerley B
+ TDMP 2 bên, nếu 1 bên thường là bên P
- III (phù phế nang):
+ Ho đàm bọt hồng
+ Giảm O2 máu
4) Chẩn đoán OAP do tim
a) LS (quan trọng)
- TCCN:
[SUY TIM] 152
b) CLS
- CXR:
+ Tái phân bố tuần hoàn đỉnh phổi (sớm nhất)
+ Đường Kerley, TDMP
+ Hình ảnh cánh bướm: thâm nhiễm dạng nốt tụ lại với nhau, lan toả từ rốn phổi ra ngoài
+ Chú ý: hình ảnh cải thiện chậm sau 1w nên không dùng theo dõi đáp ứng điều trị
- ECG và SA tim: hình ảnh NN OAP
- Sinh hoá:
+ Ion đồ: quan trọng ở BN đã dùng lợi tiểu hoặc sắp dùng lợi tiểu và/hoặc Digoxin => CĐ ở mọi BN OAP
+ BUN, Creatinin
+ Protein máu: xem tình trạng giảm Albumin máu
+ CTM: nghi ngờ VP hay VNTM NT
+ TPTNT: loại trừ bệnh lý phổi
+ ABG
5) Phân biệt
a) Hen cấp
- Tiền căn hen
- Không vã mồ hôi nhiều
- Lồng ngực căng phồng, gõ vang
[SUY TIM] 154
+ IABP
+ Mổ CC
- Thủng vách liên thất: thường từ N3-N7 sau NMCT thành trước: mổ CC
[SUY THẬN CẤP] 160
- PE, PAH
3) Dãn mạch ngoại biên: NT, thuốc hạ áp, choáng phản vệ, thuốc mê
4) Co mạch thận: HC gan thận, tăng Calci máu
5) Rối loạn cơ chế tự điều hoà tại thận:
- Co tiểu ĐM vào: NSAID, cản quang
- Dãn tiểu ĐM ra: ACEI, ARB
B) Tại thận
1) Bệnh cầu thận:
- VCT cấp
- HCTH
2) Bệnh ống thận (Hoại tử OT cấp):
- Thiếu máu kéo dài: tổn thương rải rác
- Độc chất: tổn thương chủ yếu PCT
+ Nội sinh: tiểu Hb (tán huyết), Mb (ly giải cơ vân), acid uric (gout, HC ly giải bướu), protein (đa u tuỷ)
+ Ngoại sinh: cản quang, KS (aminoglycoside, vancomycin)
3) Bệnh mô kẽ thận: viêm mô kẽ cấp
- Dị ứng: KS, NSAID
- NT
- Bệnh hệ thống: SLE
[SUY THẬN CẤP] 163
- Thâm nhiễm
- Viêm
4) Bệnh mạch máu thận
- Mạch máu TB-lớn: tắc ĐM-TM thận
- Nhỏ: THA ác tính, SLE, DIC, HUS, HELLP, ITP
C) Sau thận
- Tắc nghẽn đường tiểu trên: thận – NQ 2 bên:
+ Trong lòng: sỏi, cục máu đông, mô hoại tử
+ Trên thành: viêm, phù nề
+ Từ ngoài vào: PT cột nhầm
+ Chèn ép từ ngoài: XH, bướu đè ép, xơ hoá sau phúc mạc
- Tắc nghẽn đường tiểu dưới:
+ BQ (thường gặp nhất):
* Trong lòng: sỏi, cục máu đông
* Trên thành: K, viêm, BQTK, TCA
* Ngoài: u TTL
+ Niệu đạo
* Van niệu đạo sau
* Hẹp niệu đạo
[SUY THẬN CẤP] 164
lấy sỏi
- Chẩn đoán và
điều trị tắc nghẽn
Đặt thông tiểu đường tiểu dưới
- Đo chính xác V
nước tiểu
Mở thận ra da hoặc Điều trị tắc đường
đặt stent NQ tiểu cao
B) Điều trị biến chứng
PP Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Cụ thể Theo dõi
- Nước nhập = Nước mất không nhận biết - CN mỗi
(500ml) + Nước mất đo được (nước tiểu, ngày
Điều chỉnh rối loạn
dịch dạ dày, tiêu chảy) - Khám LS
nước
- Loại: NS mỗi ngày
- Hạn chế muối <2 g/d - Ion đồ q2d
- Bảo vệ tim, tránh tác 1) Tăng nhẹ (5-5.5 mEq/L): hạn chế nhập
K+ tăng gây RLN,
Điều trị tăng K+ động của K+ lên dẫn qua thức ăn, tránh dùng thuốc tăng K+ (LR,
V-fib, ngưng tim
truyền tim ACEI, ARB, lợi tiểu giữ K+); cung cấp
[SUY THẬN CẤP] 170
- Hạ K+ bằng cách calorie đầy đủ tránh dị hoá đạm nội sinh; cắt
chuyển K+ vào nội bào lọc mô hoại tử, NT
hoặc thải ra khỏi cơ thể 2) Tăng vừa (5.5-6.5 mEq/L): thêm Resin
3) Tăng nặng (>6.5 mEq/L): phối hợp tất cả - ECG
biện pháp:
a) Bảo vệ cơ tim: Calci gluconate 10%,
Calci chloride
Y lệnh: - Calci gluconate 10% 5ml 1A x 2
TMC/5-10’. Sau 5-10’ lặp lại liều thứ 2 nếu - ĐH mỗi 2h
ECG không thay đổi
- Calci chloride 500mg 1A x 2
b) Chuyển K+ vào nội bào
- Insulin: nếu ĐH <250 mg/dl truyền kèm
Glucose 30%
Y lệnh: (Insulin Actrapid 6UI + Glucose
30% 100ml) TTM XXX g/ph. Lặp lại mỗi h
(Tỉ lệ 1UI Insulin/5g Glucose)
- NaHCO3: CĐ khi kèm toan CH
[SUY THẬN CẤP] 171
Hạ Ca2+ máu có
Điều trị hạ Ca2+ thể gây động kinh, Y lệnh: Calci gluconate 10% 2A (TMC)
RLTQ, QT dài
- Hạn chế nhập
Điều trị tăng - Dùng chất gắn kết phospho uống (calci
phospho (do ly giải carbonate, Al(OH)3)
cơ vân phóng - Tránh chế phẩm chứa Mg2+, phospho như
thích) các thuốc kháng acid Phospholugel, Varogel,
Maalox
- HCO3- sau
- Loại: NaHCO3
24h
CĐ: RA <15 - Lượng cần bù: HCO3 x 0.6 x P
- Biến chứng:
Điều trị toan CH mEq/L hoặc pH - Tốc độ:
quá tải dịch,
<7.2 + 25%/8h đầu
kiềm CH,
+ 25%/16h tiếp
giảm Ca2+, K+
Điều trị NT CĐ: sốt Loại: KS phổ rộng trong khi chờ KS đồ
C) Điều trị hỗ trợ
PP Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Cụ thể Theo dõi
[SUY THẬN CẤP] 173
thường thận
- Giảm nguy cơ tim mạch
2 60 - <90 GFR giảm nhẹ Ước đoán tốc độ tiến triển
Bệnh thận mạn (CKD) GFR giảm nhẹ - trung bình
3a 45 - <60 HC ure huyết cao Suy thận mạn (CRF) Đánh giá và biến chứng
Không TCLS Thiểu năng thận (CRI) (Biến chứng trung bình)
3b 30 - <45 GFR giảm trung bình - nặng
4 15 - <30 GFR giảm nặng – Biến chứng Chuẩn bị thay thế thận
nặng
5 <15 Bệnh thận mạn GĐ cuối HC ure huyết cao – Bệnh tim Thay thế thận
(ESRD) mạch - Cần thay thế thận
B) Theo Albumin niệu:
- A1: AER <30 mg/24h
- A2: AER 30-300 mg/24h
- A3: AER >300 mg/24h
C) Theo NN
1) Bệnh thận ĐTĐ
2) Bệnh thận không do ĐTĐ
- Bệnh cầu thận: hậu nhiễm, tự miễn, thuốc, K, nguyên phát
[SUY THẬN MẠN] 178
- Bệnh ống thận mô kẽ: NTT, sỏi niệu, bệnh thận tắc nghẽn, ngộ độc thuốc
- Bệnh mạch máu: THA, bệnh mạch máu lớn, bệnh vi mạch thận
- Bệnh nang thận: thận đa nang, thận nhiều nang
3) Bệnh thận ghép: thải ghép mạn, ngộ độc thuốc (ức chế calcineurin), bệnh thận tái phát trên thận ghép
III. LS: HC ure huyết cao:
A) Tim mạch
- THA và LVH do:
+ Quá tải tuần hoàn
+ Tăng hoạt hệ RAAS
+ Rối loạn thăng bằng co giãn mạch
+ Dùng EPO
- Bệnh cơ tim dãn nở
- HF do:
+ Quá tải tuần hoàn
+ IHD
+ LVH
+ Bệnh cơ tim dãn nở
+ Thiếu máu
- OAP do:
[SUY THẬN MẠN] 179
+ CHF
+ Tổn thương màng phế nang-mao mạch
- VMNT khô (tiếng cọ màng ngoài tim) do:
+ Ure máu cao
+ Acid uric máu cao
- Bệnh mạch máu:
+ Mạch vành: IHD
+ Mạch máu não: CVA
+ Mạch máu ngoại biên: đau cách hồi
2) Da:
- Vàng xanh do thiếu máu
- XH da niêm do RLĐM
- Ngứa do:
+ Tăng phospho máu
+ Khô da
- Tăng sắc tố do tăng sản phẩm biến dưỡng, urochrome
- Bệnh da xơ tiến triển do thận
3) Tiêu hoá:
- Chán ăn
[SUY THẬN MẠN] 180
+ Giảm chức năng BC do SDD, toan CH, MT ure huyết cao, teo hạch lympho
- RLĐM liên quan tiểu cầu
5) Nội tiết – CH:
- Tăng phospho do thận giảm bài tiết
- Giảm calci do:
+ Tăng phosphate
+ Giảm 1,25-(OH)2-D3 (Calcitriol)
+ Giảm nhập
- Cường cận giáp thứ phát do tăng phospho-giảm calci
- Tăng acid uric
- Tăng ĐH hoặc hạ ĐH do giảm thải Insulin
- Tăng TG
- SDD do thiếu protein-NL
- Toan CH do giảm bài tiết H+
- Hơi thở mùi amoniac
- Nhuyễn xương do:
+ Thiếu Vit D
+ Cường cận giáp thứ phát làm tăng hoạt động huỷ cốt bào -> Kéo Ca2+ từ xương ra máu
+ Tăng lắng đọng Al tại xương trong điều trị tăng phospho
[SUY THẬN MẠN] 182
+ Toan CH
- Sinh dục:
+ Nữ: giảm estrogen gây rối loạn kinh nguyệt, hiếm muộn, dễ sảy thai
+ Nam: giảm testosteron gây rối loạn tình dục, thiểu sản tinh trùng
6) Nước – điện giải:
- Tăng giữ muối-H2O
- Tăng K+ máu:
+ Tăng nhẹ: 5-5.5 mEq/L
+ Tăng vừa: 5.5-6.5 mEq/L:
* 5.5-6 mEq/L: sóng T cao nhọn (sớm nhất), QT ngắn lại
* 6-6.5 mEq/L: PR kéo dài, QRS dãn rộng
+ Tăng nặng: >6.5 mEq/L
* 6.5-7 mEq/L: có TCLS TK cơ (mệt mỏi, dị cảm, mất phản xạ, liệt hướng lên)
* 7-7.5 mEq/L: P dẹt, QRS dãn rộng thêm
* >8 mEq/L: sóng hình sin 2 pha, QRS dãn rộng trộn lẫn sóng T, chuẩn bị ngưng tim
7) TK-cơ:
- GĐ 3:
+ Mệt mỏi, trì trệ tâm thần, giảm trí nhớ, kém tập trung, ngủ gà
+ Kích thích TK: nấc cụt, vọp bẻ, đau xoắn vặn cơ
[SUY THẬN MẠN] 183
- GĐ4: bệnh TK ngoại biên: HC chân không yên, bàn chân rơi, cổ tay rơi
- Run vẫy, clonus cơ, co giật
- Yếu cơ, mất phản xạ gân cơ, liệt mềm
- Hôn mê
IV. CLS chứng minh CKD
- Soi nước tiểu: trụ rộng
- Sinh hoá: giảm calci, tăng phospho, PTH, ALP
- SA: hai thận teo, mất giới hạn vỏ tuỷ
V. YTNC
A) Không thay đổi được
- Tuổi, ảnh hưởng đến:
+ Xơ hoá cầu thận
+ Tạo shunt tiểu ĐM vào-ra
- Giới: nam
- Chủng tộc: da đen
- Tiền căn GĐ
- Bẩm sinh: nhẹ cân, thiếu tháng, béo phì
B) Có thể thay đổi được
- Tiểu đạm, tiểu máu
[SUY THẬN MẠN] 184
- Bệnh thận căn nguyên: ĐTĐ, bệnh cầu thận >> THA, bệnh ống thận
- Mức độ lan toả của tổn thương ống thận mô kẽ
- Tăng lipid máu
- Hút thuốc lá
- Dùng thuốc độc thận
VI. Điều trị
A) Tầm soát đối tượng nguy cơ cao
1) Đối tượng:
- ĐTĐ
- THA
- Tiền căn GĐ bệnh thận
- Bệnh tim mạch (BMV, HF, PAD)
- BN tiểu máu, tiểu đạm khi xét nghiệm tình cờ
- BN dùng thuốc độc thận
- BN tiền căn sỏi thận, nang thận, u TTL
- Sinh non, nhẹ cân, béo phì
2) PP
- Creatinin máu => eGFR
- Albumin niệu => ACR
[SUY THẬN MẠN] 185
1) Bổ sung Fe:
- Liều Fe nguyên tố 2 mg/kg/d
- Loại: FeSO4 200mg (có 65mg Fe nguyên tố)
- Hb: 11-12 g/dL Y lệnh: Mekoferrat 200mg 1v x 2 (u)
- Tốc độ cải thiện: Hb 2) EPO
- HC lưới, Hb,
tăng <2 g/dl/4w - Loại: EPO tái tổ hợp
Hct mỗi 1-2w
Điều trị thiếu Thiếu máu làm Chú ý: bù đủ sắt, B12, - Liều:
trong tháng đầu,
máu nặng lên HF Folic trước khi dùng + TDD: 80-120 UI/kg/w (6000 UI/w dùng 1
sau đó q1m khi
EPO lần hoặc chia làm 2-3 lần) hoặc
đã đạt mục tiêu
- Ferritin >500 ng/ml + TM 120-180 UI/kg/w (9000 UI/w chia 3
- TSAT > 30% liều)
- Nếu Hb tăng >2 g/dl/4w hoặc đã đạt mục tiêu:
giảm 25% liều
Y lệnh: Eprix 6000 UI/0.6ml TDD
Rối loạn CH - GĐ 3,4: 2.7-4.6 mg/dL - Giảm khẩu phần phospho (sữa, trứng) còn 0.8-1
Điều trị tăng Calci-phospho - GĐ 5: g/d - Phospho máu
phospho gây: + Phospho 3.5-5.5 - Dùng thuốc gắn kết phospho để giảm phospho: - Tích số Ca x P
- Cường cận mg/dl + Nếu Calci thấp: dùng loại chứa calci (calci
[SUY THẬN MẠN] 194
- Viêm xương - GĐ4: 70-110 pg/mL * Trực tiếp: ức chế bài tiết PTH
xơ nang: nếu - GĐ5: 150-300 pg/mL * Gián tiếp: tăng tái hấp thu Calci ở ruột
XH tạo bướu + Liều: 0.25 g/d
nâu trong - Cắt tuyến cận giáp nếu kém đáp ứng nội khoa
xương
- Xơ hoá tuỷ:
thiếu máu kém
đáp ứng EPO
F) Chuẩn bị thay thế thận:
1) Chuyển khám CK thận khi:
- GFR <30 ml/phút/1.73m2 (quan trọng nhất)
- GFR giảm nhanh > 30%/4m không giải thích được
- AKI
- Tiểu albumin niệu kéo dài (ACR >300 mg/g) hoặc protein niệu kéo dài (>500 mg/24h)
- CKD đang tiến triển
- Tiểu hồng cầu > 20/QT40 kéo dài CRNN
- Có trụ hồng cầu
- THA kháng trị
- Tăng K+ máu mức độ TB kéo dài dù đã điều trị nội khoa
[SUY THẬN MẠN] 196
TĂNG HUYẾT ÁP
I. Chẩn đoán THA ổn định
A) Tiêu chuẩn
1) THA theo JNC8
- HA phòng khám 140/90 mmHg
- HA tại nhà: 135/85 mmHg
- Holter HA 24h: 130/80 mmHg
2) Phân loại:
- BT: <120/80 mmHg
- Tiền THA: 120/80 mmHg
- THA độ 1: 140/90 mmHg
- THA độ 2: 160/100 mmHg
B) CĐ PP đo:
1) HA tại phòng khám:
- Sàng lọc THA
- Chẩn đoán THA
2) HA tại nhà hoặc Holter HA:
- Nghi ngờ THA áo choàng trắng:
[TĂNG HUYẾT ÁP] 199
+ THA độ 1
+ HA phòng khám tăng nhưng BN không có tổn thương CQ đích và nguy cơ tim mạch thấp
- Nghi ngờ THA ẩn giấu:
+ HA phòng khám ở mức BT cao
+ HA phòng khám BT nhưng BN có tổn thương CQ đích không TC hoặc nguy cơ tim mạch cao
- Xác định hiệu ứng áo choàng trắng
- HA phòng khám thay đổi đáng kể qua các lần thăm khám
- Hạ HA do TK tự chủ, tư thế, sau ăn, sau ngủ trưa, do thuốc
C) Kỹ thuật đo đạt tiêu chuẩn chẩn đoán:
- Đo 2 lần tư thế ngồi trong mỗi lần khám và khám 2 lần
- Đo HA chi dưới: người trẻ
- Đo HA 2 tay: lần đo đầu tiên
- Đo HA tư thế nằm và đứng cách nhau 3’:
+ > 65t
+ ĐTĐ
+ Đang điều trị THA
+ Nghi ngờ hạ áp tư thế
- THA kháng trị: không đạt được HA mục tiêu khi đã dùng 3 loại thuốc với liều tối đa, trong đó có lợi tiểu
- Hạ áp tư thế: SBP giảm 20 mmHg hoặc DBP giảm 10 mmHg khi chuyển từ nằm sang đứng
- Tổn thương CQ đích:
+ Tim mạch: MI, HF, OAP, bóc tách ĐMC, TSG, PAD
+ Não: nhồi máu não, XH dưới nhện, XH nội sọ, TIA
+ Thận: tiểu đạm, giảm CN thận
+ Mắt: xuất huyết, xuất tiết, phù gai
- Tổn thương CQ đích không TC:
+ Hiệu áp 60 mmHg
+ LVH theo Sokolow-Lyon (RV5 + SV1 35mm) hoặc RaVL 11mm
+ ĐM cảnh dày thành (IMT > 0.9mm) hoặc có MXV
+ Vận tốc sóng mạch đùi-cảnh >10 m/s
+ ABI <0.9
+ CKD GĐ3 (GFR <60 ml/phút/1.73m2)
+ Albumin niệu vi lượng (30-300 mg/24h)
II. LS
- Nhóm TC do HA tăng:
+ Nhức đầu vùng chẩm sau khi sáng thức dậy, hết sau vài giờ
[TĂNG HUYẾT ÁP] 202
- Trong 20’: hạ M, HA, + Thay thế Nicotin nôn, tụt HA, M chậm
thân nhiệt về BT + Tăng vận động, giảm thức ăn giàu NL để tránh tăng
- Trong 24h: giảm nguy cơ cân
MI
- Trong 1y: giảm ½ nguy
cơ CHD
- Trong 5y: nguy cơ CVA
về BT
- Trong 15y: nguy cơ
CHD và tử vong về BT
- Nghỉ ngơi, thư giãn
- Đọc sách báo
Giảm stress
- Đi bộ, tập yoga
- Giúp đỡ người khác
- 0: không hút thuốc - HA
035 140 530 (Cô - 3: đi bộ 30’ hoặc 3km/d - Cholesterol, LDL
Hoa) - 5: 5 khẩu phần trái cây và rau củ mỗi ngày - CN
- 140: SBP - ĐH
[TĂNG HUYẾT ÁP] 209
- JNC8: SBP 20 mmHg hoặc DBP 10 mmHg so với mục tiêu
- ESC/ESH:
+ HA 160/100 mmHg
+ Có 2 YTNC
+ Có tổn thương CQ đích dưới LS
+ Kèm ĐTĐ, bệnh thận hoặc bệnh tim mạch khác
e) Cụ thể theo JNC8
Nhóm thuốc Loại thuốc Liều khởi đầu Liều đích
ACEI Captopril 25mg 50mg 150mg
Y lệnh: Captopril 25mg 1v x 2 (u) Y lệnh: Captopril 25mg 2v x 3 (u)
Elanapril 5mg 5mg 20mg
Y lệnh: Elanapril 5mg 1v (u) Y lệnh: Elanapril 5mg 2v x 2 (u)
ARB Valsartan 80mg 80mg 320mg
Y lệnh: Valsartan 80mg 1v (u) Y lệnh: Valsartan 80mg 4v (u)
Telmisartan 40mg 40mg 80mg
Y lệnh: Telmisartan 40mg 1v (u) Y lệnh: Telmisartan 40mv 2v (u)
CCB DHP (uống Amlodipine 5mg 2.5mg 10mg
sáng để Y lệnh: Amlodipine 5mg ½v (u) Y lệnh: Amlodipine 5mg 2v (u)
[TĂNG HUYẾT ÁP] 211
- Không NT:
+ K: K PQ phổi, lymphoma di căn, K nguyên phát
+ Bệnh tạo keo: SLE, RA
+ Khác: PE, VTC, Abscess gan
IV. Phân tích DMP
A) Tiêu chuẩn Light: dịch tiết khi 1/3:
- Protein DMP/máu > 0.5
- LDH DMP/máu > 0.6
- LDH DMP > 200 UI/L
B) Nếu BN có HF hoặc XG có dùng lợi tiểu (cô đặc DMP) nhưng thoả tiêu chuẩn Light dịch tiết:
- Xét hiệu số Protein máu – Protein DMP:
+ >3.1 g/dl: dịch thấm
+ ≤3.1 g/dl: dịch tiết thực sự
- Có thể xét hiệu số Albumin máu – Albumin DMP: >1.2 g/dl: dịch thấm
C) TDMP có biến chứng: 1/4:
- pH <7.2
- Glucose <40 mg/dl
- LDH >1000 UI/L
- Có thể nhuộm Gr hoặc cấy (+)
[TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI] 218
D) Đại thể:
- Màu vàng trong: BT
- Màu hồng đỏ: chấn thương, K, PE
- Màu trắng sữa, đục:
+ Phần đục nổi lên trên (TG): TDMP dưỡng chấp
+ Phần đục ở dưới (TB): tràn mủ màng phổi
- Màu vàng xanh: RA
- Màu nâu/cà phê sữa: abscess gan vỡ vào màng phổi
- Mùi thối: tràn mủ màng phổi do VK yếm khí
E) Đếm TB
a) HC
- Màu hồng đỏ:
+ 5K-10K/mm3
+ Hct: 1-20%
- Màu đỏ (tràn máu màng phổi):
+ > 100K/mm3
+ Hct > ½Hct máu
b) BC
- Số lượng:
[TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI] 219
- Làm thêm AFB đàm, nhất là khi có kèm thâm nhiễm phổi
VI. Điều trị
A) Xử trí NN
1) TDMP cận VP: KS vào được màng phổi:
- Nếu không có nguy cơ nhiễm Pseudomonas:
+ FQ đơn thuần
Y lệnh:
* Levofloxacin 0.75g/100ml 1chai TTM XXX g/ph
+ -lactam (C3, C4, Ertapenem) + Macrolide
Y lệnh:
* Cefoperazone/Sulbactam 1g 1lọ x 2 TMC
* (Azithromycin 0.5g + NaCl 0.9% 100ml) x 2 TTM XXX g/ph
* Lao nặng (lao màng não, lao kê, lao xương khớp hoặc lao phổi diện rộng, tạo hang > 4cm)
+ Công thức: 2SRHZE/1RHZE/5RH
b) Liều: HRSEZ (Giả sử BN 60kg)
- H: 5 mg/kg/d
Y lệnh: Isoniazide 150mg 2v (u)
- R: 10 mg/kg/d
Y lệnh: Rifampicin 300mg 2v (u)
- S: 15 mg/kg/d
Y lệnh: Streptomycine 1g 1v (u)
- E: 20 mg/kg/d
Y lệnh: Ethambutol 400mg 3v (u)
- Z: 25 mg/kg/d
Y lệnh: Pyrazinamide 500mg 3v (u)
B) Điều trị TC
1) Dẫn lưu:
- Tràn mủ màng phổi: dẫn lưu ống lớn (8-10 mm)
- TDMP có biến chứng: dẫn lưu ống nhỏ (4-8 mm)
- TDMP chưa biến chứng: chọc dò
- TDMP cận VP lượng ít: không can thiệp
[TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI] 225
VIÊM PHỔI
I. Chẩn đoán:
A) LS:
- TCCN:
+ Ho khạc đàm
+ Sốt cao 39-400C, lạnh run
+ Đau ngực kiểu màng phổi
- TCTT:
+ Ran nổ
+ HC đông đặc
+ Có thể có HC 3 giảm nếu TDMP cận VP
+ Nếu SHH: tím tái, khó thở, RR > 30bpm
B) CLS:
- BC > 15K/mm3, ưu thế Neutrophil
- CRP, Procalcitonin tăng
- CXR:
+ Viêm phổi thuỳ, phế quản phế viêm hoặc viêm phổi mô kẽ (thường do VK không điển hình)
+ TDMP
[VIÊM PHỔI] 227
- Enterobacteriaceae
- Staphylococcus aureus
- Klebsiella
- Acinetobacter (nhiều nhất)
- Pseudomonas aeruginosa
- ESBL khác
B) Có yếu tố đặc biệt:
- Nghiện rượu: Phế cầu, VK kỵ khí miệng, Klebsiella, Acinetobacter
- COPD và/hoặc hút thuốc: Haemophillus, Pseudomonas, VK không điển hình
- VP hít: VK Gr (-) đường ruột, VK kỵ khí miệng
- Abscess phổi: CA-MRSA, VK kỵ khí miệng, nấm
- Bệnh phổi cấu trúc: Pseudomonas, Burkholderia cepacia, Staphylococcus
C) Một số tác nhân:
1) Phế cầu kháng PNC và kháng thuốc:
- > 65t
- Điều trị -lactam trong 3m qua
- Nghiện rượu
- SGMD
- Bệnh nội khoa đồng thời
[VIÊM PHỔI] 229
2) VK Gr (-)
- Bệnh tim phổi căn bản
- Bệnh nội khoa đồng thời
- Mới điều trị KS
3) Pseudomonas:
- Bệnh phổi cấu trúc (dãn PQ, CF)
- Dùng Corticoid > 10mg/d trong > 10d
- Điều trị KS phổ rộng > 7d trong tháng qua
- SDD
4) Haemophillus:
- Hút thuốc
- COPD
5) Klebsiella:
- ĐTĐ
- XG
- Gồm:
+ Confusion
+ Urea: BUN > 20 mg/dl
+ RR 30bpm
+ BP < 90/60 mmHg
+ 65t
- Phân loại:
+ 0-1d: Nhẹ => Ngoại trú
+ 2d: TB => NV
+ 3d: Nặng => Nhập ICU
2) FINE/PORT/PSI
a) Hoàn toàn không có bất thường trong thang PSI: nhóm I
b) Có các bất thường: tính điểm PSI:
- Cá nhân:
+ Tuổi:
* Nam: tuổi d
* Nữ: tuổi-10 d
+ Sống trong nhà dưỡng lão: 10d
- Bệnh đồng thời:
[VIÊM PHỔI] 231
+ K: 30d
+ Bệnh gan: 20d
+ HF – Bệnh mạch máu não – Bệnh thận: 10d
- Khám:
+ RLTG – RR >30 bpm – SBP <90 mmHg: 20d
+ t0 < 350C hoặc > 400C: 15d
+ Mạch > 125bpm: 10d
- CLS:
+ pH <7.35: 30d
+ BUN >30 mg/dl – Na+ <130 mmol/L: 30d
+ Glucose >250mg/dl – Hct < 30% - PaO2 < 60mmHg - TDMP: 10d
c) Phân nhóm:
- Nhóm I: ngoại trú
- Nhóm II (≤ 70d): ngoại trú
- Nhóm III (≤ 90d): theo dõi ngắn trong BV
- Nhóm IV (≤ 130d): NV
- Nhóm V (> 130d): nhập ICU
B) HAP: SMART-COP (CMART-SOP)
1) Điểm số:
[VIÊM PHỔI] 232
a) ≤ 50t:
- 1d:
+ Confusion
+ Multilobar CXR involvement: tổn thương nhiều thuỳ
+ Albumin <3.5 g/dl
+ RR > 25bpm
+ Tachycardia: > 125bpm
- 2d:
+ SBP < 90mmHg
+ O2: PaO2 < 70mmHg hoặc PaO2/FiO2 hoặc SpO2 < 93%
+ pH <7.35
b) > 50t:
- 1d:
+ Confusion
+ Multilobar involvement
+ Albumin <3.5 g/dl
+ RR > 30 bpm
+ Tachycardia > 125bpm
[VIÊM PHỔI] 233
- 2d:
+ SBP < 90mmHg
+ O2: PaO2 < 60mmHg hoặc PaO2/FiO2 <250 hoặc SpO2 < 90%
+ pH <7.35
2) Khả năng nhập ICU
- Thấp: 0-2d
- TB: 3-4d
- Cao (VP nặng): 5-6d
- Rất cao: 7-11d
C) Tiêu chuẩn NV:
- Tuổi >65
- Có bệnh đồng thời: COPD, dãn PQ, K, ĐTĐ, HF, suy gan, CKD, TBMMN, sau cắt lách
- Lạm dụng rượu mạn, SDD
- Tiền sử NV trong năm qua
- LS:
+ RLTG
+ RR > 30bpm
+ HA <90/60 mmHg
[VIÊM PHỔI] 234
+ M > 125bpm
+ t0 < 350C hoặc > 400C
+ NT ngoài phổi
- CLS:
+ PaO2 < 60mmHg hoặc PaCO2 > 50mmHg hoặc pH < 7.35
+ Creatinin >1.2 mg/dl, BUN >20 mg/dl
+ BC <4 G/L, Neutrophil <1 G/L hoặc BC >20 G/L
+ CXR: tổn thương nhiều thuỳ, hoại tử, tổn thương lan nhanh, kèm TDMP
+ NT hay rối loạn CN CQ
+ Hct < 30% hoặc Hb <9 g/dl
V. Biến chứng
- Tại phổi:
+ Abscess phổi
+ TDMP biến chứng
+ Tràn mủ màng phổi
+ SHH
- Ngoài phổi: NTH, choáng NT
VI. Điều trị
A) Kháng sinh
[VIÊM PHỔI] 235
- Klebsiella:
+ ESBL (-): -lactam/Ức chế -lactamase
Y lệnh: (Piperacillin/Tazobactam 4.5g + NaCl 0.9% 100ml) x 4 TTM XXX g/ph
+ ESBL (+): Carbapenem + FQ
Y lệnh:
* (Meropenem 1g + NaCl 0.9% 100ml) x 3 TTM XXX g/ph
* Levofloxacin 0.75g/100ml 1chai TTM XXX g/ph
+ Nghi ngờ: -lactam + FQ
Y lệnh:
* Ceftriaxone 1g 2lọ TMC
* Levofloxacin 0.75g/100ml 1 chai TTM XXX g/ph
- Pseudomonas:
+ Chưa kháng thuốc: Ciprofloxacin
+ MDR: Ciprofloxacin + -lactam kháng Pseudomonas (Piperacillin/Tazobactam hoặc Carbapenem trừ Ertapenem)
- VK không điển hình:
+ FQ
+ Macrolide
- VK kỵ khí:
+ Clindamycin
[VIÊM PHỔI] 237
+ Metronidazole
Y lệnh: Metronidazole 0.5g/100ml 1chai x 3 TTM XXX g/ph
B) Hỗ trợ:
1) Dinh dưỡng
2) Điều chỉnh nước, điện giải
3) VLTL:
- Tập ho khạc đàm
- Tập thở
- Dẫn lưu tư thế nếu có Abscess
[VIÊM TỤY CẤP] 238
2) Do rượu (15-30%)
3) Do tăng TG ( 500-1000 mg/dL)
- YTNC: béo phì, nghiện rượu, HCTH, suy giáp, dùng ức chế beta, OCPs.
III. Đánh giá độ nặng
A) Trong 24h đầu
1) HAPS (Harmless Acute Pancreatitis Score): dùng trong 30’ sau NV
VTC không nặng nếu thoả đủ 3 tiêu chuẩn:
- Bụng không đề kháng
- Hct < 43% (nam), < 39% (nữ)
- Creatinin < 2 mg/dL
2) Cô đặc máu: Hct < 44% loại trừ tiên lượng nặng
3) Procalcitonin: tăng gợi ý VTC nặng
4) BISAP: 3 tiêu chuẩn: tăng nguy cơ xuất hiện suy tạng
- B: BUN > 22 mg/dl
- I: Impaired mental status: GCS < 15d
- S: SIRS: 2/4 tiêu chuẩn:
+ Thân nhiệt > 380C hoặc < 360C
+ HR > 90 bpm
+ RR > 20 bpm hoặc PaCO2 < 32 mmHg
[VIÊM TỤY CẤP] 240
3) CTSI:
- 0-3d: nhẹ
- 4-6d: TB
- 7-10d: nặng
IV. Chẩn đoán biến chứng
A. Tại chỗ
- Tụ dịch cấp tính tại tuỵ trên CT
- Hoại tử tuỵ trên CT: yếu tố nguy cơ:
+ Hct > 44% lúc NV và không giảm sau 24h
+ CRP > 150 mg/L vào giờ thứ 48
+ Ranson 3
+ SIRS kéo dài > 24-48h
- Viêm tuỵ hoại tử NT (ngày 10-14)
+ Nghi ngờ khi đau bụng dữ dội, sốt cao, tăng BC, du khuẩn huyết, MOF kéo dài không đáp ứng điều trị hỗ trợ
+ bằng chọc hút mô tuỵ dưới hướng dẫn CT
- Nang giả tuỵ (sau 4w): bằng SA, CT, MRI
- Abscess tuỵ (sau 4w)
- Báng bụng: DMB có Protein > 3g/dl, Amylase tăng
- Rò tuỵ
[VIÊM TỤY CẤP] 245
B. Mạch máu:
- TM: Tắc TM lách, TM mạc treo tràng trên do huyết khối
- ĐM: XH do nang giả tuỵ
C. Tắc nghẽn dạ dày-ruột
D. XHTH
- Không liên quan VTC: stress, HC Mallory-Weiss, bệnh lý dạ dày do rượu
- Liên quan VTC: vỡ ĐM, TM lách, TM cửa; XH TM dạ dày-thực quản, nang giả tuỵ; XH sau PT cắt tuỵ hoại tử
E. Hệ thống:
1) MOFS:
- Phổi: ARDS, xẹp phổi, TDMP, viêm phổi
- Hoại tử mỡ: dưới da, đầu xương dài (xương đùi), bao hoạt dịch, tai giữa
2) Khác: choáng tim, STC, phù não, DIC, CH (hạ Ca2+, Mg2+, tăng ĐH), mù thoáng qua
V. Điều trị
Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Thiếu dịch gây tụt HA, - Giảm Hct < 44% - Loại: LR hoặc NS. LR tốt hơn NS vì cải - Sinh hiệu, V nước tiểu q4h
hoại tử OTC, tổn thương vi - Giảm BUN thiện CRP, giảm SIRS sau 24h. Không trong 24h đầu
Bù dịch
tuần hoàn tuỵ gây hoại tử - Duy trì V nước tiểu dùng LR ở BN VTC do tăng Ca2+ máu (vì - Hct q12h
tuỵ > 0,5 ml/kg/h LR chứa 3 mEq/L Ca2+) - BUN q24h
[VIÊM TỤY CẤP] 246
+ VTC TB: 250-500 mL/h trong 12- thiện sinh hiệu, tăng V nước
tiểu, giảm Hct và BUN
24h đầu, sau đó 2L/d
- Nếu BUN không giảm so
+ VTC nặng: 20 mL/kg trong 60-90’
với lúc NV, tăng dịch truyền
đầu, sau đó 250-300 mL/h trong 48h
đến khi V nước tiểu đạt mục
Y lệnh: - LR 500ml x 4 (TTM XXX g/ph)
tiêu kiểm soát
- NaCl 0.9% 500ml x 2 (TTM XXX
- Nếu sau 48h V nước tiểu vẫn
g/ph) + Glucose 5% 500ml x 2 (TTM
thấp => Xem xét hoại tử
XXX g/ph)
OTC, khi đó truyền dịch có
thể gây OAP
VTC có thể hạ Ca2+, Mg2+
máu (do kết tụ với các sản - Hạ Kali máu: bổ sung Kali
phẩm phân huỷ mỡ giải Y lệnh: - Kaleoride 0.6g 1v x 3(uống)
Bù điện giải Bù theo ion đồ Ion đồ mỗi ngày
phóng từ tổ chức tuỵ bị - (KaCl 10% 20ml + NaCl 0.9% 500ml)
viêm, giảm albumin máu), TTM XXX g/ph
hạ K+ máu (do nôn nhiều)
Đau có thể gây ảnh hưởng - Loại: Tramadol (Opioids), giảm co thắt
Giảm đau
huyết động không anticholinergic (Nospa)
[VIÊM TỤY CẤP] 247
Y lệnh:
- Tramadol 100mg/2ml 1A (TB)
- Nospa (Drotaverine) 40mg 1v x 2 (uống)
- Bắt đầu cho ăn khi giảm đau
- NPO trong 3-7d
bụng mà không cần dùng
- Trong 3d đầu:
opioids, hết buồn nôn, nôn,
truyền TM 100-150g
- Loại: Glucose 5%, 20% cảm giác đói, nghe được âm
glucose/d
Y lệnh: Glucose 20% 250ml x 2 (TTM XX ruột và tổng trạng chung cải
- Sau 3d: thêm dịch
Cung cấp năng lượng g/ph) thiện.
Dinh dưỡng truyền aminoacid.
trong lúc để tuỵ nghỉ ngơi - Loại: Amigold 8.5%/250ml - VTC nhẹ: truyền Glucose
- Ăn dần trở lại theo
Y lệnh: Amigold 8.5%/250ml TTM XX 5% trong những ngày đầu là
thứ tự: nước chín –
g/ph đủ cung cấp năng lượng.
nước đường – cháo
- VTC nặng: cho ăn sớm để
đường – cơm thường
kích thích ruột và bổ sung
(hạn chế béo)
năng lượng.
Loại: Somatostatin hoặc Octreotide
Giảm tiết Cho tuỵ nghỉ ngơi trong (Sandostatin) 5d
tuỵ VTC nặng Y lệnh: - Sandostatin 0,1 mg/1ml 1A x 3
(TDD)
Thở oxy Cung cấp oxy cho BN SaO2 > 95% Y lệnh: Oxy ẩm qua cannula 3l/phút SpO2 q4h
[VIÊM TỤY CẤP] 248
- Đặc điểm:
+ Nôn máu đỏ lượng nhiều
+ Không lẫn thức ăn hay dịch vị
+ Không đau bụng
+ Tiêu máu bầm hay đỏ hay tiêu phân đen đi sau nôn ra máu.
- LS: khám HC tăng áp cửa, HC suy TB gan
- EGD: dãn TMTQ và/hoặc phình vị
2) Loét DD-TT
- Đặc điểm:
+ Nôn máu bầm lỏng hoặc cục
+ Lẫn thức ăn và dịch vị
+ Đau thượng vị liên quan bữa ăn
+ Tiêu phân đen
- Tiền căn:
+ Đau thượng vị hay loét DD-TT đã được
+ Dùng NSAID, Corticoid, Reserpine, kháng đông
- EGD: ổ loét
3) HC Mallory-Weiss:
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 255
- Đặc điểm:
+ Nôn nhiều, những lần đầu chưa có máu
+ Nôn ra máu lượng ít, thường tự ổn định sau 24-48h mà không cần điều trị đặc hiệu
- Tiền căn: thai hành, uống rượu…
- EGD: rách niêm mạc tâm vị
4) K dạ dày:
- Đặc điểm: Chảy máu rỉ rả, thường ở dạng tiêu phân đen, tiêu máu ẩn.
- Tiền căn: lớn tuổi (> 40t)
- LS:
+ Sụt cân nhanh
+ Khối u thượng vị
+ Hạch thượng đòn trái
- EGD sinh thiết
III. Đánh giá tiên lượng – độ nặng bệnh
1) Rockall: ABCDE
- Ý nghĩa: tiên lượng nguy cơ tử vong trong XHTH trên
đa 11d) 60-79 1
Age (Tuổi)
80 2
Lâm sàng (tối HR > 100bpm 1
BP fall (Sốc)
đa 7d) SBP < 100mmHg 2
IHD, HF 2
Co-morbidity (Bệnh đồng mắc)
Suy gan, suy thận, K di căn 3
HC Mallory-Weiss 1 0
Diagnosis (Chẩn đoán) Khác 2 1
EGD
K tiêu hoá 3 2
Evidence of bleeding (Dấu hiệu chảy máu trên EGD cao) Forrest IA, IB, IIA, IIB 2
- Tỉ lệ tử vong theo điểm
Điểm Tử vong không chảy máu tái phát Tử vong có chảy máu tái phát
3 2% 10%
4 4% 13%
5 8% 23%
6 10% 33%
7 15% 43%
8 28% 53%
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 257
2) Forrest:
- Hình ảnh: mô tả ổ loét trên BN XHTH
- Ý nghĩa:
+ Đánh giá diễn tiến XHTH
+ Tiên lượng nguy cơ chảy máu tái phát do loét DD-TT
+ Hướng dẫn điều trị
Độ Phân độ Ý nghĩa Tỉ lệ chảy máu tái phát
IA Máu phun thành tia (chảy máu từ ĐM)
I (XH đang tiến triển) 50%
IB Máu rịn ra (chảy máu từ TM)
IIA Thấy ngòi mạch nhưng không thấy đang chảy 25-30%
máu (chưa có cơ chế bảo vệ)
II (XH mới xảy ra gần đây)
IIB Thấy cục máu đông (đã có cơ chế bảo vệ) 15-20%
IIC Cặn đen để lại sau khi hình thành cục máu đông 10%
III (Không có dấu hiệu XH mới xảy ra gần đây) 0-5%
3) Phân độ dãn TMTQ
- 1: bơm hơi xẹp
- 2: bơm hơi không xẹp, còn rõ ranh giới giữa các búi và cột TM
- 3: bơm hơi không xẹp, mất ranh giới giữa các búi và cột TM
4) Cách đọc EGD
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 258
a) Vị trí:
- Dãn TMTQ: L (Location): dựa vào vị trí tương quan của cột TM dãn so với mốc là vết ĐMC ấn vào thành thực quản
+ Ls (Locus superior): ở trên mốc này
+ Lm (Locus medial): ở ngang mốc này
+ Li (Locus inferior): ở dưới mốc này
- Dãn TM phình vị: Lg (Locus gastrica)
+ Lg-c (Cardia): tâm vị
+ Lg-f (Fornix): phình vị
+ Lg-cf: trải từ tâm vị tới phình vị
+ Lg-b (Body): thân vị
+ Lg-a (Antrum): hang vị
b) Hình dạng: F (Form) ( phân độ dãn TMTQ):
- F0: không dãn hoặc đã biến mất sau cột băng hay chích xơ
- FI: khẩu kính nhỏ, dãn thẳng
- FII: khẩu kính vừa, dãn dạng chuỗi hạt
- FIII: khẩu kính lớn, dãn dạng u nốt
c) Màu sắc: C (Color):
- Cw (White): trắng
- Cb (Blue): xanh
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 259
V. Điều trị
A) Loét DD-TT
Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Biện pháp chung:
- Nằm đầu thấp
- Nhịn ăn
- Thở oxy 5l/phút Hồi sức nội khoa trong
- CĐ đặt NKQ: có nguy lúc chờ làm thủ thuật
cơ hít sặc: nôn ra máu
lượng nhiều, người già,
RLTG
- chính xác có máu
trong ống GI
- Hút bớt máu, bơm rửa
Đặt Tube Levine nước ấm để chuẩn bị
EGD cho dễ thấy
- Theo dõi chảy máu tái
phát
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 261
- IA, IB:
+ Hemoclip
+ Tiêm Adrenaline pha
loãng 1/10 (từ ống
1/1000 thành 1/10000)
Y lệnh: Adrenaline
1mg/1ml + 9ml nước cất
- IIA: chích Adrenaline
- IIB: bơm rửa trôi cục
máu đông:
+ Đáy sạch: không làm
gì thêm
+ Có khả năng chảy
máu: tiêm Adrenaline
- IIC:
+ XV, có thể cho NV
theo dõi 1-2d nếu BN
lớn tuổi, ở xa, có bệnh đi
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 264
- (Nexium 40mg x2 +
NaCl 0.9% 50ml) SE 5
ml/h
- Nexium 40mg 1v (u)
Phác đồ 4 thuốc
(TOMB) 2w
- Hiệu quả tiệt trừ H.p:
Y lệnh:
+ Thử nghiệm thở
+ Tetracycline 500mg
Urea
1v x 4 (u)
+ XN Urease nhanh
+ Omeprazole 20mg
dựa trên EGD sinh thiết
Tiệt trừ H.p cho loét dạ 1v x 2 (u)
=> Cần ngưng PPI 2w
dày sau khi XV + Metronidazole
và KS 4w
250mg 2v x 2 (uống)
+ Tìm KN trong phân:
+ Tetracycline 500mg
cần ngưng KS 8w
1v x 4 (uống)
- Hiệu quả lành loét:
+ Bismuth
EGD lại sau 8-12w
subsalicylate (Pepto-
Bismol) 525mg 1v x 4
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 266
(uống)
+ Tripotassium
bismuth dicitrate
(Trymo) 120mg 1v x 4
(uống)
- Sau 2w, điều trị PPI
cho đủ 4-6w
- Hiệu quả tiệt trừ H.p:
+ Thử nghiệm thở
- Phác đồ 4 thuốc trong
Urea
2w:
+ XN Urease nhanh
+ Loét nhỏ, không
dựa trên EGD sinh thiết
Tiệt trừ H.p cho loét tá biến chứng: không cần
=> Cần ngưng PPI 2w
tràng sau khi XV duy trì PPI
và KS 4w
+ Loét lớn, có XHTH
+ Tìm KN trong phân:
hoặc bắt buộc phải dùng
cần ngưng KS 8w
NSAID: PPI
- Hiệu quả lành loét:
không cần kiểm tra lại vì
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 267
tỉ lệ K thấp
B) Vỡ dãn TMTQ
Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Biện pháp chung:
- Nằm đầu thấp
- Nhịn ăn
- Thở oxy 5l/phút Hồi sức nội khoa trong
- CĐ đặt NKQ: có nguy lúc chờ làm thủ thuật
cơ hít sặc: nôn ra máu
lượng nhiều, người già,
RLTG
- chính xác có máu
trong ống GI
- Hút bớt máu, bơm rửa
Đặt Tube Levine nước ấm để chuẩn bị
EGD cho dễ thấy
- Theo dõi chảy máu tái
phát
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 268
500ml 1 chai x 2
- Độ 2 đang diễn tiến khi
chưa có CLS:
+ 350ml HCL TTM L
g/ph
+ 700ml NaCl 0.9%
TTM XXX g/ph
- Độ 3 khi chưa có CLS:
700ml HCL TTM L g/ph
- Bolus 50g
- Sau đó duy trì 50g/h
Y lệnh: - Octreotide
Giảm áp lực TM cửa
Octreotide 3-5d 100g ½ ống (TMC)
trong 24h đầu
- (Octreotide 100g 4
ống + NaCl 0.9% 50ml)
SE 6.25 ml/h
- Cột thắt
EGD sớm trong 12h đầu Cầm máu triệt để EGD sau 2-4w
- Chích xơ Polidocanol
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 270
1-2%
- Chích keo
Cyanoacrylate (dãn TM
phình vị)
- Sonde Blakemore 2
bóng:
+ Dùng trong dãn
TMTQ
+ Lưu tối đa 48h để
Chèn sonde Blakemore
CĐ: XH quá ồ ạt hạn chế NT
hoặc Linton
+ Mỗi 8h phải xả hơi
½ trong 10-15’
- Sonde Linton 1 bóng:
dùng trong dãn TM
phình vị
Phòng ngừa - Loại: Ceftriaxone
KS dự phòng 7d VPMNKNP, NTT, VP - Liều 1g/d
và gián tiếp phòng ngừa Y lệnh: Ceftriaxone 1g
[XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN] 271
lần/d
Y lệnh: Duphalac 15ml
1gói x 2 (u)
- Dự phòng XHTH do
vỡ dãn TMTQ, chỉ dùng
khi đã ổn định
- CĐ: EGD có dãn
TMTQ
+ Độ II kèm:
* CPT ≤ 7 và có BB - Loại: Propranolol (rẻ)
- HR giảm 20% - HR
Ức chế beta hay Y lệnh: Dorocardyl
- HA giảm 10% - HA
* CPT > 7 40mg 1/2v x 2 (uống)
+ Độ III
- Điều kiện:
+ XG Child A,B
+ Tuân thủ s
- Nếu CCĐ: EGD q1m,
cột thắt sớm
[XƠ GAN] 273
XƠ GAN
I. Chẩn đoán:
A) Lâm sàng
1) HC suy TB gan
- Nhóm TC cấp tính:
+ Vàng da
+ Bệnh não gan
+ Rối loạn đông cầm máu (XH dưới da, XHTH, chảy máu cam, nướu)
- Nhóm TC mạch máu (do tăng estrogen):
+ Sao mạch: ở ngực, thân trên, có giá trị khi >5 dấu
+ Dấu dãn mạch tận: ở mặt trong, mặt ngoài mũi và lưỡi
- Nhóm TC ở chi:
+ Lòng bàn tay son: do tăng tỉ số estrogen/testosterone
+ Móng trắng: phần trắng chiếm 2/3 chiều cao móng, quan sát ở ngón 1,2
+ Ngón tay dùi trống
+ Co thắt Dupuytren: do co rút và dày gân cơ gấp các ngón, thường ảnh hưởng ngón 4,5
- Nhóm TC sinh dục:
+ Rối loạn kinh nguyệt (không đều, rong kinh, vô kinh)
[XƠ GAN] 274
+ Nữ hoá tuyến vú
+ Teo tinh hoàn
+ Giảm libido
2) HC tăng áp cửa
- Lách to
- Tuần hoàn bàng hệ: đặc hiệu
- Báng bụng
B) Cận lâm sàng
1) Sinh thiết gan: tiêu chuẩn vàng
2) Hình ảnh học:
- SA thấy hình ảnh gan teo, có cấu trúc nốt, dịch ổ bụng (>100 ml)
- CT thấy hình ảnh gan teo, có cấu trúc nốt
3) Chứng minh suy TB gan
a) Chức năng bài tiết:
- Bili tăng, ưu thế trực tiếp (> 50%):
+ BT: 0.8-1.2 mg/dl
+ VD dưới LS: 1.2-2.5 mg/dl
+ Nước tiểu vàng sẫm: >1.6 mg/dl
+ VD LS: >2.5 mg/dl
[XƠ GAN] 275
- 2: có dãn TMTQ
- 3: có BB
- 4: có XHTH do vỡ dãn TMTQ
III. Đánh giá tiên lượng tử vong theo Child-Pugh-Turcotte (CPT)
1 điểm 2 điểm 3 điểm
Bệnh não gan Không Độ 1-2 Độ 3-4
Báng bụng Không Nhẹ (độ 1) TB-nặng (độ 2-3)
Bilirubin (mg/dl) (1 PBC <4 4-10 >10
trong 2) Khác <2 2-3 >3
Đông máu ngoại sinh (1 PT (giây) <4 4-6 >6
trong 2) INR <1.7 1.7-2.3 >2.3
Albumin máu (g/dl) >3.5 2.8-3.5 <2.8
Phân loại CPT:
Child-Pugh A B C
Điểm 5-6 7-9 10-15
Tiên lượng sống còn (năm) 15-20 4-14 1-3
Nguy cơ tử vong PT 10% 30% 80%
IV. Chẩn đoán biến chứng
[XƠ GAN] 279
A. VPMNKNP
1) Nghi ngờ trên LS khi BN XG có BB kèm 1 dấu hiệu:
- Đau bụng
- Nôn
- Tiêu chảy
- Sốt
- Bệnh não gan
- Sốt NT
- XHTH
2) Nghi ngờ trên CLS khi:
- Protein DMB ≤ 1g/dl.
- Protein DMB < 1.5 g/dl kèm:
+ Bili máu >3 g/dl
+ Cre máu >1.2 mg/dl
+ BUN ≥25 mg/dl
+ Na+ <130 mEq/L
3) xác định:
- BC DMB > 250/mm3
- Cấy (Nếu (+) chỉ 1 loại VK)
[XƠ GAN] 280
Mạch (bpm): thay đổi sớm <100 100-120 >120, nhỏ khó bắt
nhất, phản ánh đúng trong
những giờ đầu
SBP (mmHg): phản ánh đúng >90 80-90 <80
trong những giờ đầu
HC/mm3 >3 triệu 2-3 triệu <2 triệu
Hct: chính xác sau 24-48h >30% 20-30% <20%
3) Diễn tiến ổn:
- Chất ói/phân:
+ Giảm số lần
+ Giảm số lượng mỗi lần
+ Phân đặc lại
+ Phân vàng ít nhất 48h.
- Chóng mặt giảm
- Tri giác tỉnh
- Da niêm bớt nhợt nhạt
- M, HA về BT
- Nước tiểu tăng
- Nhu động ruột giảm
[XƠ GAN] 284
kPa hay lần 2 tăng tiếp cách nhau mỗi 6m 1.5 g/kg/w; IFN 5 triệu
thêm >6 kPa) IU/d
- HBV đang tăng sinh: Y lệnh: Tenofovir 300mg
+ HBeAg (+) và 1v (u)
HBV-DNA ≥ 105
cps/ml (20K UI/ml)
+ HbeAg (-) và HBV-
DNA ≥ 104 cps/ml (2K
UI/ml)
Làm chậm hoặc ngưng - Phác đồ: Peg-IFN -2a + - Mỗi 4w:
diễn tiến XG Ribavirine trong 1 năm + LS và ADR: Peg-
CĐ HBCV: 3/3: Y lệnh: IFN (HC giả cúm, giảm
- HCV-RNA (+) + Peg-IFN -2a 180g các dòng TB máu, rối
- CN gan còn bù: TDD 1lần/tuần loạn CN tuyến giáp),
Bilirubin <1.5 mg/dl, + Ribavirine 500mg 1v x Ribavirin (thiếu máu,
INR <1.5, Albumin >3.4 2 (u) viêm khớp, ngứa)
g/dl, không não gan, + ALT, Creatinin,
không báng bụng GFR, TB máu ngoại vi
[XƠ GAN] 286
- Loại: Spironolactone/
Furosemide theo tỉ lệ
100/40
+ Spironolactone: khởi
đầu 100mg, tăng mỗi lần
100mg đến tối đa 400mg/d
- CN
+ Furosemide: khởi đầu
- BB
- Giảm dịch BB Giảm cân: 40mg, tăng mỗi lần 40mg
- ADR: mất H2O,
- Giảm phù chân - Có phù chân: ≤1 kg/d đến tối đa 160mg/d
BB RLĐG (hạ Na+ máu),
- Phòng ngừa tái tích tụ - Không phù chân: ≤0.5 - Lựa chọn thay thế:
bệnh não gan, vọp bẻ,
sau kg/d + Spironolactone:
suy thận, hạ HA tư thế,
Amiloride 5-10mg/d,
nữ hoá tuyến vú
Triamterene
+ Furosemide:
Bumetanide 0.5-2g/d
- Chọc tháo nếu > 5l thì
phải truyền albumin 6-8g/l
dịch chọc tháo (IIa-C)
[XƠ GAN] 288
trong vòng 6h
Y lệnh: Human Albumin
30% 100ml 1 chai TTM
XX g/ph
- CĐ TIPS:
+ BB khó chữa không
đáp ứng hạn chế muối và
lợi tiểu liều cao
+ BB cần chọc tháo > 2-
3 lần/m
Loại: Cephalosporin 3
Giảm Neutrophil DMB (Ceftriaxone 2g/d) Chọc DMB theo dõi
VPMNKNP Giảm tỉ lệ tử vong
≥ 50% sau 48h Y lệnh: Ceftriaxone 1g 2lọ Neutrophil
(TMC)
Giảm tỉ lệ tử vong. Loại: Norfloxacin 400mg
Phòng ngừa CĐ: x2; Ceftriaxone 1g
VPMNKNP - Sau VPMNKNP: Y lệnh: - Ceftriaxone 1g
đến khi hết BB 1lọ (TMC)
[XƠ GAN] 289
Y lệnh:
+ Neomycin 500mg 1v x
4 (u)
+ Metronidazole 0.5g 1v
x 3 (u)
- Bẫy NH3 và làm trống
ruột bằng Lactulose 15-
45ml x 2-4 lần/ngày
Y lệnh: Duphalac 15ml 1
gói x 2 (u)
Loại: Benzoate Natri; L-
ornithine-L-aspartate;
Levodopa; Bromocriptine;
- Thay đổi dẫn truyền
Flumazenil; AA chuỗi
TK trực tiếp hoặc gián
ngắn
tiếp
Y lệnh: (Laknitil
500mg/5ml 2A + Glucose
5% 500ml) TTM XXX
[XƠ GAN] 291
g/ph
XHTH do vỡ dãn
Giảm tỉ lệ tử vong Xem bài điều trị XHTH
TMTQ
- Child-Pugh ≤ 7d:
+ Chưa dãn: 2y soi lại
+ Dãn độ 1 hoặc 2
nhưng chưa BB: 1y soi
Loại:
lại
- Ức chế beta
+ Dãn độ 2 và có BB
Phòng ngừa XHTH do HR giảm 25% so với (Propranolol)
Giảm tỉ lệ tử vong hoặc độ 3: khởi động
vỡ dãn TMTQ HR căn bản Y lệnh: Propranolol 40mg
dự phòng
1/2v x 2 (uống)
- Child-Pugh > 7d:
- EGD cột thắt sớm
+ Chưa dãn hoặc dãn
độ 1: 1y soi lại
+ Dãn độ 2,3: khởi
động dự phòng
Loại:
HC gan thận
- Terlipressin + Albumin
[XƠ GAN] 292