Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Chọn ý đúng nhất. Trong tâm thần học việc phân chia triệu chứng dựa trên:
A: Quá trình hoạt động tâm lý
B: Quá trình cảm giác
C: Quá trình tri giác
D: Quá trình cảm xúc
E: Quá trình tư duy, trí nhớ, trí năng, hành vi-tác phong
Câu 2. Chọn ý đúng. Phương pháp khai thác triệu chứng tâm thần:
A: Quan sát toàn diện
B: Hỏi bệnh nhân & người nhà hoặc người hộ tống
C: Sử dụng các test tâm lý
D: Sử dụng các thang lượng giá
E: Cả ý A, B, C, D đúng
Câu 3. Chọn ý đúng. Tri giác phản ánh sự vật và hiện tượng:
A: Trực tiếp, toàn diện ở cấp độ cao hơn cảm giác
B: Bản chất của sự vật hiện tượng
C: Theo cảm xúc của con người
D: Ở cấp độ khái quát cao
E: Bản chất và hình ảnh toàn diện nhất
Câu 4. Chọn ý đúng. Rối loạn Tri giác biểu hiện là bệnh nhân có:
A: Ảo tưởng, ảo giác
B: Nói nhảm
C: Ám ảnh
D: Rối loạn ngôn ngữ
E: Rối loạn hành vi
Câu 13. Chọn ý đúng. Rối loạn hình thức tư duy biểu hiện ở:
A: Hình thức phát ngôn
B: Cảm xúc khi phát ngôn
C: Vận động khi phát ngôn
D: Hành vi không phù hợp
E: Cảm xúc không phù hợp với nội dung
Câu 14. Chọn ý đúng. Rối loạn hình thức tư duy biểu hiện ở:
A: Nhịp độ ngôn ngữ rối loạn: quá nhanh hoặc quá chậm
B: Cảm xúc khi phát ngôn
C: Vận động bị rối loạn khi phát ngôn
D: Hành vi không phù hợp
E: Cảm xúc không phù hợp với nội dung
Câu.15 Chọn ý đúng. Rối loạn nội dung tư duy biểu hiện là bệnh nhân có:
A: Ám ảnh
B: Nhịp độ ngôn ngữ rối loạn
C: Rối loạn hình thức phát ngôn
D: Phản ánh sự vật mờ nhạt
E: Cảm xúc rối loạn khi phát ngôn
Câu 16. Chọn ý đúng. Rối loạn nội dung tư duy biểu hiện là bệnh nhân có:
A: Hoang tưởng
B: Nhịp độ ngôn ngữ rối loạn
C: Rối loạn hình thức phát ngôn
D: Phản ánh không đúng về sự vật có trong thực tế
E: Cảm xúc rối loạn khi phát ngôn
Câu 26. Chọn ý đúng. Hoang tưởng có liên quan với các chất dẫn truyền thần kinh ở trong não:
A: Dopamin
B: Serotonin
C: Gabapentin
D: Glutamat
E: Cả ý A, B, C, D đúng
Câu 27. Chọn ý đúng. Ảo giác có liên quan với các chất dẫn truyền thần kinh ở trong não:
A: Dopamin
B: Serotonin
C: Gaba
D: Gluta mat
E: Cả ý A, B, C, D đúng
Câu 28. Chọn ý sai. Ảo giác có liên quan với các chất dẫn truyền thần kinh ở trong não:
A: Dopamin
B: Serotonin
C: Morphin
D: Gluta mat
E: Gaba
Câu 29. Chọn ý sai. Hoang tưởng có liên quan với các chất dẫn truyền thần kinh ở trong não:
A: Dopamin
B: Serotonin
C: Gabapentin
D: Glutamat
E: Histamin
Câu 30. Chọn ý đúng. Hoang tưởng bị hại biểu hiện là:
A: Người bệnh khẳng định có người tìm cách ám hại mình
B: Người bệnh lo lắng có người tìm cách ám hại mình
C: Người bệnh nghi ngờ có người tìm cách ám hại mình
D: Người bệnh lo sợ có người tìm cách ám hại mình
E: Người bệnh nói có người tìm cách ám hại mình
Câu 31. Chọn ý đúng. Hoang tưởng bị đầu độc biểu hiện là:
A: Người bệnh khẳng định có người tìm cách đầu độc mình
B: Người bệnh lo lắng có người tìm cách đầu độc mình
C: Người bệnh nghi ngờ có người tìm cách ám hại mình
D: Người bệnh lo sợ có người tìm cách ám hại mình
E: Người bệnh nói có người tìm cách ám hại mình
Câu 32. Chọn ý đúng. Quên toàn bộ là:
A: Quên tất cả những sự việc cũ và mới thuộc mọi phạm vi
B: Quên tất cả những sự việc cũ thuộc mọi phạm vi
C: Quên tất cả những sự việc mới thuộc mọi phạm vi
D: Quên gần như tất cả những sự việc cũ và mới thuộc mọi phạm vi
E: Quên tất cả những sự việc cũ và mới thuộc một phạm vi nào đó
Câu 36. Chọn ý đúng. Hành vi (hoạt động) có mục đích là:
A: Hành vi có mục đích, phương hướng rõ ràng, có sự tham gia của lý trí
B: Hành vi có mục đích, phương hướng rõ ràng, có sự tham gia của lý trí và động cơ bản năng
C: Hành vi có mục đích, phương hướng rõ ràng, có sự tham gia của bản năng.
D: Hành vi có mục đích, phương hướng rõ ràng, có sự tham gia của cảm xúc tình cảm
E: Hành vi có mục đích, phương hướng rõ ràng, có sự tham gia của cả lý trí và bản năng
Câu 38. Chọn ý đúng. Rối loạn Hoạt động bản năng biểu hiện trong quá trình:
A: Ăn uống
B: Ngủ
C: Tình dục
D: Bài tiết
E: Cả ý A, B, C, D đúng
Câu 47. Chọn ý đúng. Rối loạn lo âu lan tỏa có thể giảm khi dùng:
A: Chất đồng vận GABA
B: Chất tăng cường phân hủy GABA
C: Chất đối vận GABA
D: Chất tăng chuyển hóa GABA
E: Chất tăng cường tái hấp thu GABA
Câu 48. Chọn ý đúng. Rối loạn lo âu lan tỏa có thể liên quan với:
A: Hoạt động hệ serotoninergic tăng
B: Hoạt động hệ serotoninergic giảm
C: Hoạt động hệ serotoninergic bị ức chế
D: Hoạt động hệ serotoninergic bị rối loạn
E: Giảm tái hấp thu serotonin
Câu 49. Chọn ý đúng. Rối loạn lo âu lan tỏa có thể giảm khi dung fluoxetine vì:
A: Làm tăng trực tiếp hoạt động hệ serotoninergic
B: Làm giảm hoạt động hệ serotoninergic
C: Làm cân bằng hoạt động hệ serotoninergic
D: Làm tăng trực tiếp lượng serotonin trong não
E: Làm ức chế quá trình tái hấp thu serotonine ở khe synap
Câu 50. Chọn ý đúng. Rối loạn lo âu lan tỏa có thể giảm khi dùng buspirone vì:
A: Tác động vào thụ thể 5HT1A ở tiền và hậu synape
B: Tác động vào thụ thể 5HT1A ở tiền synape
C: Tác động vào thụ thể 5HT1A ở hậu synape
D: Làm tăng trực tiếp lượng serotonin trong não
E: Làm ức chế quá trình tái hấp thu serotonine ở khe synape
Câu 51. Chọn ý đúng. Rối loạn lo âu lan tỏa có thể liên quan với:
A: Tăng cường hoạt động hệ noradrenergic
B: Giảm hoạt động hệ noradrenergic
C: Giảm độ nhạy cảm của thụ thể alfa 2 delta ligand
D: Giảm số lượng thụ thể alfa 2 delta ligand
E: Tăng hoạt động hệ GABA-ergic
Câu 52. Chọn ý đúng. Cấu trúc não có vai trò quan trọng nhất trong Rối loạn lo âu là:
A: Hạnh nhân (Amygdala)
B: Thalamus
C: Hypothalamus
D: Brainstem
E: Prefrontal Cortex
Câu 53. Chọn ý đúng. Cấu trúc não có vai trò trong Rối loạn lo âu là:
A: Hạnh nhân (Amygdala)
B: Thalamus
C: Hypothalamus
D: Brainstem
E: Cả ý A, B, C, D đúng
Câu 54. Chọn ý đúng. Rối loạn lo âu lan tỏa có thể gặp các dấu hiệu lâm sàng:
A: Lo lắng dai dẳng, quá mức.
B: Đứng ngồi không yên, kém tập trung, run, bức dứt, đau đầu …
C: Hồi hộp, thở dốc, vã mồ hôi, khó chịu vùng thượng vị
D: Ít ngủ, ngủ không yên giấc
E: Cả ý A, B, C, D đúng
Câu 55. Chọn ý sai. Rối loạn lo âu lan tỏa có thể gặp các dấu hiệu lâm sàng:
A: Lo lắng dai dẳng, quá sức.
B: Đứng ngồi không yên, kém tập trung, run, bức dứt, đau đầu …
C: Hồi hộp, thở dốc, vã mồ hôi, khó chịu vùng thượng vị
D: Ít ngủ, ngủ không yên giấc.
E: Buồn rầu, chán nản, tự ti…
Câu 56. Chọn ý sai. Rối loạn lo âu lan tỏa có thể gặp các dấu hiệu lâm sàng:
A: Lo lắng dai dẳng, quá sức
B: Không thích hoạt động, cảm giác mệt mỏi & mất hứng thú
C: Hồi hộp, thở dốc, vã mồ hôi, khó chịu vùng thượng vị
D: Ít ngủ, ngủ không yên giấc
E: Khó kiềm chế, dễ nóng giận
Câu 57. Chọn ý đúng. Tiểu chuẩn chẩn đoán Rối loạn lo âu lan tỏa về thời gian theo DSM- IV là lo âu kéo
dài:
A: Trên 6 tháng
B: Trên 3 tháng
C: Trên 1 tháng
D: Trên 2 tuần
E: Trên 3 tuần
Câu 58. Chọn ý đúng. Tiểu chuẩn loại trừ rối loạn lo âu lan tỏa, theo DSM- IV là:
A: Lo âu liên quan với bệnh cơ thể, chất gây nghiện, rối loạn tâm thần khác
B: Lo âu không liên quan đến bệnh cơ thể, chất gây nghiện, rối loạn tâm thần khác
C: Lo âu không liên quan đến bệnh cơ thể, có thể liên quan với chất gây nghiện, rối loạn tâm thần khác
D: Lo âu không liên quan đến bệnh cơ thể, chất gây nghiện, có thể liên quan với rối loạn tâm thần khác
E: Lo âu không liên quan đến bệnh cơ thể, chất gây nghiện, có thể gặp trong bệnh nhân hoang tưởng
Câu 59. Các biểu hiện lâm sàng của Rối loạn lo âu lan tỏa, tìm ý sai:
A: Cảm giác chán nản, không thích thú, lo lắng mình làm phiền người khác
B: Căng thẳng vận động: đứng ngồi không yên
C: Rối loạn thực vật: hồi hộp, thở dốc, vã mồ hôi, khó chịu vùng thượng vị…
D: Rối loạn giấc ngủ: ít ngủ, ngủ không yên giấc
E: Kém tập trung, run, bức dứt, đau đầu …
Câu 60. Chọn ý đúng. Rối loạn nào sau đây làm bệnh nhân có cảm giác lo sợ nhất:
A: Rối loạn lo âu
B: Rối loạn hoảng loạn
C: Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
D: Rối loạn ám ảnh sợ xã hội
E: Rối loạn trầm cảm lo âu
Câu 61. Chọn ý đúng. Rối loạn lo âu lan tỏa cần chẩn đoán phân biệt với:
A: Các bệnh cơ thể: tim mạch, nội tiết, thần kinh
B: Rối loạn hoảng loạn, rối loạn ám ảnh sợ, cưỡng chế…
C: Rối loạn trầm cảm
D: Rối loạn tâm thần do sử dụng chất ngây nghiện
E: Cả ý A, B, C, D đúng.
Câu 62. Khái niệm về Rối loạn hoảng loạn, chọn ý đúng:
A: Cơn lo âu dữ dội (hoảng loạn) tái diễn nhưng không thể tiên đoán được hoàn cảnh
B: Cơn lo sợ, tái diễn nhưng không thể tiên đoán được hoàn cảnh
C: Cơn sợ dữ dội tái diễn nhưng có thể có dấu hiệu báo trước
D: Cơn lo âu, tái diễn nhưng không thể tiên đoán được hoàn cảnh
E: Cơn lo âu dữ dội (hoảng loạn) tái diễn có thể thể tiên đoán được hoàn cảnh
Câu 63. Biểu hiện lâm sàng của rối loạn hoảng loạn, chọn ý sai:
A: Cơn xảy ra đột ngột
B: Sợ hãi cực độ, kèm theo cảm giác sắp chết, hoặc bị hủy diệt
C: Tim đập nhanh, khó thở, hồi hộp…
D: Buồn chán lo sợ kéo dài
E: Cơn xảy ra không tiên đoán được hoàn cảnh
Câu 64. Chọn ý đúng. Rối loạn hoảng loạn, cần chẩn đoán phân biệt với:
A: Ám ảnh sợ xã hội
B: Rối loạn ám ảnh cưỡng bức
C: Tình trạng stress sau chấn thương
D: Rối loạn ám ảnh sợ đặc hiệu
E: Cả ý A, B, C, D đúng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN LOẠN THẦN DO CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
4. Các chất dạng thuốc phiện có hiệu ứng sinh học trên cơ thể thông qua các thụ thể tiếp nhận
a. µ, κ, Δ
b. Dopaminergic, Serotoninergic, Catecholamine
c. G protein, GABA, Dopaminergic
d. Serotoninergic, Δ, G protein
5. Một số triệu chứng do tác động sinh học của các chất họ thuốc phiện trên cơ thể
a. Tăng nhịp tim, đồng tử dãn > 2mm, tăng nhu động ruột; tăng Huyết áp, giảm tiết nước bọt, khô da,
giảm đau, êm dịu, gây ngũ
b. Aỏ thị, nói nhảm, tư duy dồn dập, rối loạn hành vi (kích động)
c. Giảm nhịp tim, giảm nhu động ruột, giảm tần số hô hấp (có thể suy hô hấp), giảm tiết nước bọt, táo
bón, giảm huyết áp, rối loạn kinh nguyệt ở nữ, nữ hóa tuyến vú ở nam
d. Gây ngũ, giảm đau, giảm phản xạ, rối loạn khí sắc, giảm trí nhớ
e. a và b đúng
f. c và d đúng
7. Các dấu hiệu loạn thần ở người đang sử dụng các chất họ thuốc phiện
a. Rối loạn ngôn ngữ (nói lắp), rối loạn hành vi định hình (stereotyped behaviors), dễ bị kích động, gây
hấn, rối loạn định hướng lực, ảo giác, ám ảnh sợ, rối loạn khí sắc (cáu gắt, hằn học), mất ngũ
b. Giảm định hướng lực, ngũ gà, thiếu tập trung, giảm phản xạ, trí nhớ giảm, rối loạn nhân cách, rối
loạn khí sắc (vô cảm)
c. Hoang tưởng tự cao, tư duy không phù hợp, bịa chuyện, ảo thanh, rối loạn khí sắc
d. Hưng cảm, ảo thị, hàng vi ứng xử không phù hợp, mất ngũ
8. Những chất nào sau đây là chất kích thích hưng thần;
a. Hydrocodone; Fetanyl; Pentazocine; Pethidine
b. Hydromorphone, Methadone, Diacetyl morphine, Oxycodone
c. Marijuana, medcaline, Phenobarbital, LSD (acid diethylamide)
d. Cocaine, Methamphetamine, MDMA (3,4 Methylenedioxyamphetamine), MDEA(N-ethyl-3,4
Methylenedioxyamphetamine)
9. Các chất kích thích hưng thần tác động chủ yếu trên các thụ thể
a. µ, κ, Δ
b. Dopaminergic, Serotoninergic, Catecholamine
c. G protein, GABA, Dopaminergic
d. Serotoninergic, Δ, G protein
10. Một số triệu chứng do tác động sinh học của họ kích thích hưng thần
a. Tăng nhịp tim, đồng tử dãn, tăng nhu động ruột; tăng huyết áp, mất ngũ,
b. Aỏ thị, ảo thanh, phấn chấn, thiếu tập trung, ngôn ngữ lưu loát, tư duy phi tán, rối loạn hành vi, hưng
cảm (dễ kích động)
c. Giảm nhịp tim, giảm nhu động ruột, giảm tần số hô hấp (có thể suy hô hấp), giảm tiết nước bọt, táo
bón, giảm huyết áp, rối loạn kinh nguyệt ở nữ, nữ hóa tuyến vú ở nam
d. Gây ngũ, giảm đau, giảm phản xạ, rối loạn khí sắc, giảm trí nhớ
e. a và b đúng
f. c và d đúng
11. Triệu chứng ngộ độc chất họ kích thích hưng thần
a. Đồng tử co, giảm nhịp tim, giảm thân nhiệt, suy hô hấp, tri giác : ngũ gà hoặc hôn mê
b. Đồng tử dãn, rối loạn nhịp tim, nhược cơ, co giật, rối loạn khí sắc (cáu gắt giận dữ), rối loạn định
hướng lực hoặc mất tri giác hoặc (hôn mê), trụy mạch
c. Có tiền sử sử dụng chất kích thích hưng thần
d. Xét nghiệm nước tiểu và máu phát hiện chất thuộc họ kích thích hưng thần
e. a và c đúng
f. b và c đúng
g. b,c và d đúng
12. Các dấu hiệu rối loạn tâm thần ở người sử dụng chất kích thích hưng thần
a. Giảm phản xạ, ngũ gà, vô cảm, giảm sự tập trung chú ý
b. Rối loạn định hướng lực, ảo giác (ảo thanh giả, ảo thị giả), ám ảnh sợ, rối loạn khí sắc (cáu gắt, hằn
học), tư duy không phù hợp, hoang tưởng, nói nhảm, rối loạn hành vi, mất ngũ
c. Ào giác là chủ yếu, rối loạn lưỡng cực, tư duy phi tán
d. Giảm trí nhớ, ngũ gà, thẩn thờ, tư duy chậm chạp, ngủ nhiều
13. Triệu chứng nào sau đây thuộc hội chứng cai khi ngưng sử dụng các chất họ thuốc phiện
a. Đồng tử co, táo bón, khô miệng, nhịp tim giảm, mất ngũ, buồn bã (trầm cảm)
b. Ăn ngon miệng, phấn chấn, tự tin, vui vẽ, ảo thanh, mất ngũ, gia tăng hành vi
c. Đồng tử dãn, tăng tiết (chảy nước mắt, nước mũi, nước bọt), tiêu chảy, nổi da gà, đau nhức trong
xương, rối loạn cảm giác bản thể (có vòi bò), co rút cơ (vọp bẽ), rối loạn khí sắc (cáu gắt), rối loạn
hành vi (dể gây hấn), đứng ngồi không yên; mất ngũ
d. Rối loạn khí sắc (buồn bã), thiếu năng lượng (mệt mõi, uễ oải), mất ngũ hoặc ngũ nhiều, hành vi
chậm chạp
14. Triệu chứng nào sau đây thuộc hội chứng cai khi ngưng sử dụng các chất kích thích hưng thần
a. Giảm trí nhớ, giảm khí sắc: buồn bã; mệt mõi, uễ oải; nhược cơ, mất ngũ hoặc ngũ nhiều, thèm ăn
hoặc chán ăn, hành vi chậm chạp, giấc mơ kỳ quái (ác mộng hoặc rực rỡ)
b. Mất ngũ, biếng ăn, rối loạn khí sắc (u ám), hành vi gây hấn
c. Đồng tử dãn; tiêu chảy; tăng huyết áp; mất ngũ; khí sắc tăng; dễ cáu gắt, gây hấn
d. Ảo thanh, ám ảnh sợ; hoang tưởng bị hại; hành vi thiếu hòa hợp
15. Chẩn đoán xác định lệ thuộc chất gây nghiện dựa vào:
a. Tiền sử bệnh (lời khai của bệnh nhân hoặc thân nhân hoặc hồ sơ bệnh án) + triệu chứng lâm sàng
(triệu chứng tâm thần và triệu chứng khác)
b. Tiền sử bệnh + Triệu chứng lâm sàng + xét nghiệm chất gây nghiện nước tiểu
c. Tiền sử bệnh + Triệu chứng lâm sàng + xét nghiệm chất gây nghiện trong máu
d. Tiền sử bệnh + Triệu chứng lâm sàng + sử dụng chất đối kháng với chất gây nghiện để phát hiện hội
chứng cai
e. b, c và d đúng
16. Nguyên tắc chẩn đoán và xử trí ngộ độc chất gây nghiện cần phải thực hiện ưu tiên là:
a. Dựa vào Tiền sử bệnh + Triệu chứng lâm sàng sau đó có phác đồ xử trí ngộ độc
b. Dựa vào Tiền sử bệnh + Triệu chứng lâm sàng + xét nghiệm chất gây nghiện trong máu và nước tiểu
để có chẩn đoán xác định rồi có phác đồ xử trí ngộ độc
c. Sử dụng chất đối kháng với chất gây nghiện (dựa vào bệnh sử và triệu chứng lâm sàng) để vừa chẩn
đoán vừa điều trị
d. Ưu tiên xử trí để duy trì các dấu hiệu sinh tồn trước và tìm nguyên nhân ngộ độc để có phác đồ xử lý
thích hợp
17. Chọn những câu sai ở những câu dưới đây:
a. Điều trị hội chứng cai của các chất gây nghiện là điều trị các triệu chứng nghiện của người lệ thuộc
chất gây nghiện
b. Điều trị hội chứng cai là điều trị các triệu chứng khi người nghiện ngưng sử dụng các chất gây
nghiện
c. Điều trị hội chứng cai là chủ yếu điều trị các triệu chứng loạn thần của người sử dụng chất gây
nghiện
d. Điều trị hội chứng cai là bước đầu tiên của quy trình điều trị nghiện còn được gọi là điều trị cắt cơn
giải độc (detoxification)
18. Chọn câu đúng nhất ở những câu dưới đây
a. Nguyên tắc điều trị hội chứng cai là cần phải dựa vào cơ chế sinh học gây nên các triệu chứng của
hội chứng cai
b. Nguyên tắc điều trị hội chứng cai là điều trị tất cả các triệu chứng bởi các thuốc điều trị tương ứng
c. Nguyên tắc điều trị hội chứng cai chỉ sử dụng phương pháp dùng thuốc là duy nhất
d. Nguyên tắc điều trị hội chứng cai là bệnh nhân giàm liều gây nghiện từ từ
19. Chọn những câu sai cho những câu dưới đây
a. Phác đồ điều trị hội chứng cai là được áp dụng như nhau cho mọi người bệnh
b. Phác đồ điều trị hội chứng cai tùy thuộc vào từng cá nhân người sử dụng chất gây nghiện
c. Y lệnh của phác đồ điều trị hội chứng cai cho người bệnh được kê giống như các y lệnh điều trị các
bệnh nội khoa khác (ví dụ thuốc được phân chia uống sáng – chiều - tối)
d. Y lệnh của phác đồ điều trị hội chứng cai cho người bệnh cần được cho theo giờ dựa vào thời điểm
sử dụng liều chất gây nghiện cuối cùng của người bệnh
e. Hội chứng cai có thể kéo dài và dẫn đến tai biến nguy hiểm cho cơ thể nếu không điều trị
f. Hội chứng cai có thể mất đi trong khoảng thời gian nhất định (tối đa là 10 ngày) ngay cả không cần
dùng thuốc điều trị
20. Chọn những câu sai cho những câu dưới đây
a. Điều trị nghiện các chất gây nghiện là chỉ điều trị các triệu chứng của hội chứng cai khi người bệnh
ngưng sử dụng để đến với thầy thuốc
b. Nguyên tắc điều trị nghiện là quy trình bao gồm: điều trị cắt cơn giải độc + điều trị chống tái nghiện
+ điều trị loạn thần + điều trị tâm lý phục hồi nhân cách
c. Điều trị nghiện các chất gây nghiện là tùy thuộc vào từng cá thể người bệnh về phương pháp điều trị;
liều lượng thuốc, thời gian sử dụng thuốc.
d. Điều trị nghiện thành công là suốt cuộc đời của người nghiện không tái sử dụng chất gây nghiện
21. Chọn câu đúng nhất ở những câu dưới đây:
a. Điều trị hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện là chỉ có phác đồ duy nhất do Bộ Y tế Việt Nam
quy định năm 1997 (Phác đồ sử dụng thuốc An thần kinh mạnh + thuốc bình thản (họ
Benzodiazepine + thuốc giảm nhẹ các triệu chứng)
b. Điều trị hội chứng cai các chất kích thích hưng thần chủ yếu là dùng thuốc an thần
c. Phác đồ điều trị hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện cũng được áp dụng cho điều trị hội chứng
cai các chất gây nghiện khác
d. Điều trị hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện có nhiều phương pháp điều trị kể cả việc điều trị
không dùng thuốc.
22. Chọn câu đúng nhất
a. Điều trị hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện chủ yếu là dùng thuốc ức chế các thụ thể hệ
Dopaminergic như Chlopromazine, Tisercine, Haloperidol
b. Điều trị hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện chủ yếu là ngăn chặn sự tăng tiết quá mức chất hóa
học thần kinh trung gian Nor-Adrenaline, nguyên nhân dẫn đến các triệu chứng của hội chứng cai
c. Sử dụng các thuốc thuộc nhóm Thuốc Bình thản là thuốc điều trị chính cho hội chứng cai thuốc
phiện
d. Sự phối hợp các thuốc Chlopromazine, Tisercine, Haloperidol và các thuốc thuộc nhóm Thuốc Bình
thản là phác đồ điều trị cai thuốc phiện
23. Chọn câu đúng nhất
a. Chất đồng vận của thụ thể α2 adrenergic (tên biệt dược là Clonidine) là thuốc nhằm ức chế tiết Nor-
Adrenaline từ nhân LC (Locus-coeruleus) được y văn thế giới công nhận là có hiệu quả trong điều trị
hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện.
b. Chlopromazine, Tisercine là các thuốc nhằm ức chế tiết Nor-Adrenaline từ nhân LC.
c. Tác dụng phụ của thuốc an thần kinh mạnh và Clonidine là gây tăng huyết áp
d. Tác dụng phối hợp của clonidine và thuốc an thần kinh mạnh là gây loạn thần
1. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, mô hình bệnh tật hiện nay là:
a. Nội, ngoại, sản, nhi.
b. Các bệnh nhiễm, suy dinh dưỡng, bệnh lý bà mẹ, trẻ em.
c. Bệnh không lây nhiễm.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
2. Theo báo cáo năm 2011 của Tổ chức Y tế Thế giới, trong nhóm bệnh không lây nhiễm không có bệnh:
a. Bệnh tâm thần.
b. Bệnh SIDA.
c. Bệnh tim mạch.
d. Bệnh ung thư.
3. Theo số liệu nghiên cứu năm 2008, thiệt hại do bệnh không lây nhiễm tại các qốc gia có thu nhập trung
bình và thấp là:
a. 40%.
b. 50%.
c. 60%.
d. 70%.
4. Theo báo cáo năm 2011 của Tổ chức Y tế Thế giới, thiệt hại của bệnh tâm thần được xếp:
a. Thứ hai sau bệnh tim mạch.
b. Thứ ba, sau ung thư và đái tháo đường.
c. Thứ nhứt, trước bệnh tim mạch, ung thư.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
5. Theo bảng “Phân loại Quốc tế Bệnh tật lần 10”, chẩn đoán bệnh theo:
a. 3 trục.
b. 4 trục.
c. 5 trục.
d. Không có trục.
6. Theo bảng “Phân loại Quốc tế Bệnh tật lần 10”, trục I là:
a. Chẩn đoán lâm sàng.
b. Sinh hoạt của người bệnh.
c. Các yếu tố ảnh hưởng trên bệnh tâm thần.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
7. Theo bảng “Phân loại Quốc tế Bệnh tật lần 10”, trục II là:
a. Chẩn đoán lâm sàng.
b. Sinh hoạt của người bệnh.
c. Các yếu tố ảnh hưởng trên bệnh tâm thần.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
8. Theo bảng “Phân loại Quốc tế Bệnh tật lần 10”, trục III là:
a. Chẩn đoán lâm sàng.
b. Sinh hoạt của người bệnh.
c. Các yếu tố ảnh hưởng trên bệnh tâm thần.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
9. Theo bảng “Phân loại Quốc tế Bệnh tật lần 10”, trong trục I, có:
a. 5 chương.
b. 10 chương.
c. 20 chương.
d. Cả 3 câu trên đêu sai.
10. Theo bảng “Phân loại Quốc tế Bệnh tật lần 10”, một số bệnh được mã hoá theo:
a. 2 chử số.
b. 3 chử số.
c. 4 chử số.
d. 5 chử số.
11. Mã số của các “rối loạn tâm thần và hành vi” là:
a. A.
b. G.
c. F.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
12. Nhóm “Bệnh Tâm thần phân liệt, các rối loạn phân liệt và các rối loạn hoang tưởng”, có mã số:
a. F0.
b. F1.
c. F2.
d. F3.
13. Các biểu hiện lâm sàng nào sau đây thuộc trục II của bảng “Phân loại Quốc tế Bệnh tật lần 10”:
a. Hoang tưởng.
b. Ảo giác.
c. Làm việc.
d. Cảm xúc buồn.
14. Đặc điểm của bảng “Phân loại Quốc tế Bệnh tật”:
a. Biên soạn của “Tổ chức Y tế Thế giới”, bao gồm nhiều chuyên khoa
b. Biên soạn của “Hiệp hội Bác sĩ Tâm thần Hoa kỳ”, bao gồm nhiều chuyên khoa.
c. Biên soạn của “Tổ chức Y tế Thế giới”, chỉ dùng cho chuyên khoa Tâm thần.
d. Biên soạn của “Hiệp hội Bác sĩ Tâm thần Hoa kỳ”, chỉ dùng cho chuyên khoa Tâm thần.
15. Theo “Sổ tay chẩn đoán thống kê bệnh tâm thần”, chẩn đoán bệnh theo:
a. 3 trục.
b. 4 trục.
c. 5 trục.
d. Không có trục.
16. Theo “Sổ tay chẩn đoán thống kê bệnh tâm thần”, trục I là:
a. Chẩn đoán lâm sàng.
b. Tình trạng sức khoẻ (bệnh cơ thể).
c. Những vấn đề tâm lý xã hội.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
17. Theo “Sổ tay chẩn đoán thống kê bệnh tâm thần”, trục III là:
a. Chẩn đoán lâm sàng.
b. Tình trạng sức khoẻ (bệnh cơ thể).
c. Những vấn đề tâm lý xã hội.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
18. Các bệnh nào sau đây thuộc trục III của “Sổ tay chẩn đoán thống kê bệnh tâm thần”:
a. Tâm thần phân liệt.
b. Trầm cảm.
c. Bệnh động mạch vành.
d. Cả 3 cau trên đều sai.
19. Theo bảng “Sổ tay chẩn đoán thống kê bệnh tâm thần”, trục IV là:
a. Chẩn đoán lâm sàng.
b. Tình trạng sức khoẻ (bệnh cơ thể).
c. Những vấn đề tâm lý xã hội.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
20. Theo số liệu điều tra của “Tổ chức Y tế Thế giới”, theo ước tính của một số tác giả, nhóm F4, chiếm tỷ
lệ:
a. 20-30%.
b. 30-40%.
c. 40-50%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
1. Theo Juan E. Mezzich, đặc điểm của điều tra dịch tễ trong giai đoạn 1:
a. Dựa trên số liệu của người bệnh.
b. Điều tra trong cộng đồng.
c. Sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của Bảng phân loại quốc tế bệnh tật hoặc sổ tay chẩn đoán thống kê
bệnh tâm thần.
d. Điều tra trong cộng đồng và thâu lượm số liệu của tổ chức y tế.
2. Theo Juan E. Mezzich, đặc điểm của điều tra dịch tễ trong giai đoạn 2:
a. Dựa trên số liệu của người bệnh.
b. Điều tra trong cộng đồng.
c. Sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của Bảng phân loại quốc tế bệnh tật hoặc sổ tay chẩn đoán thống kê
bệnh tâm thần.
d. Điều tra trong cộng đồng và thâu lượm số liệu của tổ chức y tế.
3. Theo Juan E. Mezzich, đặc điểm của điều tra dịch tễ trong giai đoạn 3:
a. Dựa trên số liệu của người bệnh.
b. Điều tra trong cộng đồng.
c. Sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của Bảng phân loại quốc tế bệnh tật hoặc sổ tay chẩn đoán thống kê
bệnh tâm thần.
d. Điều tra trong cộng đồng và thâu lượm số liệu của tổ chức y tế.
4. Theo Juan E. Mezzich, đặc điểm của điều tra dịch tễ trong giai đoạn 4:
a. Dựa trên số liệu của người bệnh.
b. Điều tra trong cộng đồng.
c. Sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của Bảng phân loại quốc tế bệnh tật hoặc sổ tay chẩn đoán thống kê
bệnh tâm thần.
d. Điều tra trong cộng đồng và thâu lượm số liệu của tổ chức y tế.
5. Tỷ lệ điều trị tại cơ sở y tế của trầm cảm là:
a. 35-45%
b. 45-55%.
c. 55-65%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
6. Tỷ lệ điều trị tại cơ sở y tế của rối loạn lo âu lan tỏa là:
a. 40-50%
b. 50-60%.
c. 60-70%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
7. Tỷ lệ điều trị tại cơ sở y tế của rối loạn hoảng loạn là:
a. 40-50%
b. 50-60%.
c. 60-70%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
8. Trong 57,7% bệnh nhân trầm cảm được điều trị, tỷ lệ bệnh nhân điều trị tại bác sĩ đa khoa là:
a. 38,6%.
b. 56,3%.
c. 34,1%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
9. Trong 66,9% bệnh nhân bị rối loạn lo âu lan tỏa được điều trị, tỷ lệ bệnh nhân điều trị tại bác sĩ đa khoa
là:
a. 38,6%.
b. 56,3%.
c. 34,1%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
10. Trong 43,2% bệnh nhân bị rối loạn hoảng loạn được điều trị, tỷ lệ bệnh nhân điều trị tại bác sĩ đa khoa
là:
a. 38,6%.
b. 56,3%.
c. 34,1%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
11. Trong 57,7% bệnh nhân trầm cảm được điều trị, tỷ lệ bệnh nhân điều trị tại bác sĩ chuyên khoa là:
a. 16,3%.
b. 21,1%.
c. 12,2%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
12. Trong 66,9% bệnh nhân bị rối loạn lo âu lan tỏa được điều trị, tỷ lệ bệnh nhân điều trị tại bác sĩ chuyên
khoa là:
a. 16,3%.
b. 21,1%.
c. 12,2%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
13. Trong 43,2% bệnh nhân bị rối loạn hoảng loạn được điều trị, tỷ lệ bệnh nhân điều trị tại bác sĩ chuyên
khoa là:
a. 16,3%.
b. 21,1%.
c. 12,2%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
14. Khả năng phát hiện bệnh tâm thần của bác sĩ đa khoa:
a. 40%.
b. 46%.
c. 54%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
15. Khả năng phát hiện trầm cảm của bác sĩ đa khoa:
a. 40%.
b. 46%.
c. 54%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
16. Khả năng phát hiện rối loạn lo âu lan tỏa của bác sĩ đa khoa:
a. 40%.
b. 46%.
c. 54%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
17. Theo số liệu của Tổ chức Y tế thế giới, tỷ lệ bệnh trầm cảm được điều trị đầy đủ là:
a. 16,9%.
b. 24,6%.
c. 16%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
18. Theo số liệu của Tổ chức Y tế thế giới, tỷ lệ rối loạn lo âu lan tỏa được điều trị đầy đủ là:
a. 16,9%.
b. 24,6%.
c. 16%.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 7: Chẩn đoán bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm cần loại trừ các yếu tố sau:
a. Không do sử dụng hoặc nhiễm độc hay cai các chất ma túy
b. Không có bệnh não, cơ thể thực thể
c. Không có tang tóc, xung đột khốc liệt…
d. Cả ý a, b, c đều đúng.
Câu 8: Các phương pháp điều trị rối loạn trầm cảm, tìm phương pháp sai:
a. Hóa dược liệu pháp.
b. Liệu pháp gây co giật bằng điện.
c. Tri liệu tâm lý tái thích ứng xã hội.
d. Dùng thuốc điều trị nguyên nhân gây bệnh.
Câu 9: Nguyên tắc điều trị:
a. Xác định triệu chứng cần phải khắc phục;
b. Chọn thuốc trước đây đã dùng có hiệu quả; cân nhắc tác dụng phụ và khả năng đáp ứng với thuốc
mới;
c. Thời gian dùng thuốc để có được hiệu quả là 4-6 tuần; nếu không có tác dụng thay bằng thuốc
nhóm khác…
d. Cả ý a, b, c đều đúng.
Câu 10: Nguyên tắc điều trị rối loạn trầm cảm, tìm ý sai:
a. Có thể kết hơp hai hay nhiều hơn các thuốc khác nhóm trong điều trị bênh nhân kháng trị.
b. Duy trì liều thuốc thấp nhất có hiệu quả;
c. Kết hợp tâm lý- tái thích ứng xã hội.
d. Trước khi dùng thuốc phải xác định rõ cơ chế và nguyên nhân gây gây bệnh.
RỐI LOẠN LO ÂU
Câu 1: Khái niệm về rối loạn lo âu:
a. Lo âu bệnh lý(RLLA): không biết rõ nguyên nhân hoặc quá mức so với hoàn cảnh tác động.
b. Đặc trưng bởi các triệu chứng thường ở mức độ nặng, kéo dài, dai dẳng ảnh hưởng rõ rệt tới hoạt
động và có thể kèm theo ý nghĩ và hành vi quá mức.
c. Cả ý a, b đều đúng.
Câu 2: rối loạn lo âu có liên quan với rối loạn hoạt động hệ benzodiazeipine, có cơ sở vì:
a. Hoạt động hệ benzodiazeipine tăng lên có tác dụng làm giảm lo âu.
b. Thuốc hoặc hoạt chất kháng thụ thể benzodiazeipine(ví dụ: flumazenil) làm tăng lo âu.
c. Cả ý a, b đều đúng.
Câu 3: Rối loạn lo âu (RLLA) có liên quan với rối loạn hoạt động hệ serotoninergic:
Thuốc điều trị có hiệu quả RLLA lan tỏa có liên quan với sự tăng cường hoạt động serotonin, do nó
đồng vận receptor 5- HT1A. Nhận định này:
a. Đúng
b. Sai
Câu 4: Câc biểu hiện lâm sàng của rối loạn lo âu (RLLA):
a. Lo lắng dai dẳng, quá sức.
b. Căng thẳng vận động: đứng ngồi không yên, kém tập trung, run, bức dứt, đâu đầu …
c. Rối loạn thực vật: hồi hộp, thở dốc, vã mồ hôi, khó chịu vùng thượng vị…
d. Rối loạn giấc ngủ: ít ngủ, ngủ không yên giấc.
e. Cả ý a, b, c, d đều đúng.
câu 4: Câc biểu hiện lâm sàng của Rối loạn lo âu (RLLA), tìm ý sai:
a. Cảm giác chán nản, không thích thú, lo lắng mình làm phiền người khác
b. Căng thẳng vận động: đứng ngồi không yên, kém tập trung, run, bức dứt, đâu đầu …
c. Rối loạn thực vật: hồi hộp, thở dốc, vã mồ hôi, khó chịu vùng thượng vị…
d. Rối loạn giấc ngủ: ít ngủ, ngủ không yên giấc.
Câu 5: bệnh nhân nữ 25 tuổi, không có tiền sử bênh và lạm dụng chất, sau một thất bại nhỏ công việc,
khoảng 3 tháng nay xuất hiện:
Lo âu liên tục về những việc nhỏ nhặt;
Bồn chồn bứt dứt khong yên.
Không tập trung làm việc được.
Khó ngủ ăn không ngon.
Chẩn đoán Rối loạn lo âu:
a. Đúng.
b. Sai.
c. Chưa đủ yếu tố .
Câu 6. Bệnh nhân nam 40 tuổi, sau khi mẹ ruột mất, 1 tháng nay có biểu hiện:
Vẻ mặt buồn rầu, chán nản.
Lo lắng thái quá về công việc nhỏ nhặt.
Mất ngủ.
Ăn không ngon.
Kém tập trung.
Hiệu xuất công việc giảm nhiều.
Bệnh nhân có thể bị các rối loạn sau, chọn ý đúng:
a. Lo âu.
b. Trầm cảm
c. Không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán cả ý a, b.
Câu 7: Rối loạn lo âu (RLLA) cần chẩn đoán phân biệt với:
a. Các bệnh cơ thể: tim mạch, nội tiết, thần kinh…
b. Rối loạn hoảng loạn, rối loạn ám ảnh sợ, cưỡng chế…
c. Rối loạn trầm cảm.
d. Cả ý a, b, c đều đúng.
Câu 8: Khái niệm về rối loạn hoảng loạn:
A. Cơn lo âu dữ dội(hoảng loạn, RLHL) tái diễn nhưng không thể tiên đoán được hoàn cảnh.
B. Tỷ lệ chung trong dân chúng ít nhất có một cơn RLHL là 2,1 % trong cuộc đời.
C. Cả ý a, b đều đúng.
Câu 9: Biểu hiện lâm sàng của rối loạn hoảng loạn, chọn ý sai:
A. Cơn sảy ra đột ngột.
B. Sợ hãi cực độ, kèm theo cảm giác sắp chết, hoặc bị hủy diệt.
C. Tim đập nhanh, khó thở, hồi hộp…
D. Buồn chán vô cùng.
Câu 10: rối loạn hoảng loạn, cần chẩn đoán phân biệt với các rối loạn lo âu khác:
A. Ám ảnh sợ xã hội, ám ảnh sợ đặc hiệu
B. Rối loạn ám ảnh cưỡng bức
C. Ttình trạng stress sau chấn thương (ví dụ : phản ứng với các kích thích kết hợp với một số yếu tố gây
sang chấn nặng).
D. Cả ý a, b, c đều đúng.