Professional Documents
Culture Documents
T
Bài 1: Khung chậu về phương diện sản khoa
Câu 1: Mô tả giới hạn hình trám Michaelis của đại khung, {eo trên, eo giữa, eo dưới} của tiểu khung
- Hình trám Michaelis = mấu gai L5 (ở trên) + 2 gai chậu sau trên (2 bên) + đỉnh rãnh liên mông (ở dưới)
Câu 2: Liệt kê các đường kính của đại khung và tiểu khung
Câu 4: Nêu thủ thuật đánh giá các đường kính của khung chậu
- Đại khung: đo ĐK trước – sau bằng thước đo Baudelocque
- Eo trên:
ĐK mỏm nhô – hạ vệ: SP nằm tư thế sản khoa BS đưa ngón trỏ và giữa vào âm đạo đầu ngón giữa lần theo
mặt trước x.cùng đi dần lên trên tới khi chạm phần nhô của đáy x.cùng nâng bàn tay trong âm đạo sao cho tiếp
xúc với vòm vệ (đánh giá điểm đó trên ngón trỏ) rút tay ra đo KC điểm đánh dấu với đầu ngón giữa
ĐK mỏm nhô – hậu vệ = ĐK mỏm nhô-hạ vệ - 1,5cm
ĐK ngang (chỉ đo được trên XQ) đánh giá bằng khám đường vô danh bình thường: sờ được đến ½ trước gờ
vô danh
- Eo giữa:
ĐK ngang: đưa 2 ngón trỏ và giữa về 2 phía (P) và (T) của tiểu khung tìm gai hông nếu gai hông nhọn, nhô
vào trong, thành bên hội tụ thì có thể hẹp
ĐK trước – sau: x.cùng quá phẳng hay qua cong (BT chỉ sờ được 2,3 đốt cùng cuối) có thể hẹp
- Eo dưới:
1
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
ĐK ngang: có 2 cách:
- Cách 1: dùng 2 ngón cái tìm ụ ngồi 2 bên đo KC giữa 2 ngón cái lấy KC đó + 1,5cm
- Cách 2: đặt nắm tay đè lên tầng sinh môn giữa 2 ụ ngồi nếu nắm tay > 8cm lọt giữa 2 ụ ngồi là bình thường
Đo góc vòm vệ (hợp bởi 2 ngành ngồi x.mu): bình thường áp sát được 2 ngón tay khám vào góc vòm vệ
2
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
TK hoạt động: CTC mở 3 – 5 cm CTC mở trọn 10cm (có từ 4 – 5 cơn gò/ 10 phút)
GĐ 2: Sổ thai (kể từ CTC mở trọn thai nhi được tống ra ngoài)
Khi CTC mở trọn, đầu thai nhi xuống thấp tựa vào cơ nâng HM và trực tràng cảm giác mót rặn rặn đẩy thai ra
GĐ 3: Sổ nhau (kể từ lúc thai nhi được sinh ra nhau thai được sổ nhau), gồm 2 kỳ
Kỳ 1: Tróc nhau
- TC co lại nhau chùn lại và tróc ở khoảng giữa lớp xốp và chắc của màng rụng
- Máu từ xoang TM đổ vào tạo khối máu tụ sau nhau to dần giúp tróc nhau hoàn toàn
Kỳ 2: Xuất nhau
- Nhau tróc hoàn toàn cơn co TC tống xuống âm đạo và sổ ra ngoài. Có 2 cách sổ nhau:
- Kiểu Beudelocque: mặt nhau về phía thai của lá nhau ra trước
- Kiểu Duncan: mặt nhau về phía mẹ của lá nhau ra trước
Câu 4: Thời gian trung bình của 1 cuộc sanh ở người con so
GĐ 1: 15h – GĐ 2: 50 phút (con sao)/ 20 phút (con rạ) – GĐ 3: 5 - 30 phút
Câu 3: Cho biết đường kính lọt của ngôi mông, mặt, trán
- Ngôi mông: ĐK lưỡng ụ đùi = 9,5 cm
- Ngôi mặt: ĐK hạ cằm – thóp trước = 9,5 cm
- Ngôi trán: ĐK thượng chẩm - cằm = 13,5 cm
Câu 2: Nêu các phương pháp đánh giá sức khỏe thai
Phương pháp Mô tả
- Ối còn nhiều, trắng đục, nhiều chất gây thai đủ ngày, không suy
Soi ối - Ối màu xanh hay vàng úa, lẫn phân su thai thiếu O2
(chỉ thực hiện khi CTC mở ≅ 2cm) - Ối màu đỏ nâu thai chết lưu
- Ối màu vàng sậm Bất hợp nhóm máu Rh
Test trưởng thành phổi
- Khoảng 600mg/ L thai trưởng thành
(Phospholipid nước ối)
- Trong đó: Lecithine/ Sphingomyelin # 2
(Test sủi bọt:Foam test)*
Các nội tiết tố Estriol niệu, HPL
Có nhiều TB cận đáy và TB đáy rải rác nhau đã suy thai già tháng, suy thai
Phết tế bào âm đạo
trường diễn
(*): Test sủi bọt
Thể tích (mL) Ống I Ống II Ống III Ống IV Ống V
Nước ối ly tâm 1 0,75 0,5 0,25 0,2
Nước muối SL 0 0,25 0,5 0,75 0,8
Ethanol 1 1 1 1 1
Lắc mạnh trong 15s, đọc kết quả trong 15 phút. Nếu sủi bọt ≥ 50% bề mặt ống nghiệm thì gọi là ống nghiệm (+)
4
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Nếu > 3 ống đầu tiên (+) test trưởng thành
Nếu = 2 ống đầu tiên (+) test còn nghi ngờ
Nếu = 1 ống đầu tiên (+) test chưa trưởng thành
Câu 2: Nêu cách ước lượng chiều dài và trọng lượng thai nhi
- Chiều dài bào thai (L): luật Haase
5 tháng âm lịch đầu: L = (số tháng)2
5 tháng âm lịch sau: L = số tháng x 5
- Trọng lượng thai nhi: khoảng tháng thứ 7 âm lịch, thai khoảng 1100g 700g/ tháng đủ tháng: 3000g – 3200g
Câu 3: Nêu cấu trúc của màng bào thai (gồm 3 phần)
Màng rụng (ngoại sản mạc):
- Phần ngoài nhất, gồm: ngoại sản mạc tử cung/ tử cung – nhau/ bào thai (trứng)
- Do lớp niêm mạc tử cung biến thành, tróc ra cùng sản dịch trong kỳ hậu sản
- Dày nhất trong 3 tháng đầu
Màng đệm (trung sản mạc):
- Nằm ở giữa, rất bền chắc, tiếp nối với lá nhau bằng bản đệm
- Dính với màng rụng, dễ tách khỏi màng ối
Màng ối (nội sản mạc):
- Phía trong, mỏng và trong suốt, rất bền, dễ thấm nước
- Bao bọc xoang nước ối, dây rốn, mặt thai nhi của lá nhau.
- Không có mạch máu và thần kinh
Bài 7: Thiểu ối
Câu 1: Thiểu ối là gì?
- Là tình trạng thể tích nước ối < 250 mL, đồng thời màng đệm và màng ối phải còn nguyên vẹn (ối không rĩ hay vỡ)
- Chẩn đoán thường dựa vào siêu âm đo độ sâu xoang ối lớn nhất, đo chỉ số ối
Dị tật thai nhi (đặc biệt hệ niệu: tắc nghẽn, bất sản, đa nang)
Do thai Thai chậm tăng trưởng trong TC thiếu O2 tưới máu
phổi, tiết dịch
Phía trứng
Phần phụ của trứng ĐM rốn duy nhất, U mạch cuống rốn thiếu O2
Nhiễm trùng Nhiễm khuẩn bào thai
Thuốc Kháng Prostaglandine (NSAIDs), thuốc trị ung thư
Phía mẹ - thai nhi Các NN gây thiếu O2 trường diễn THA, suy tuần hoàn nhau thai, thuốc lá, nhược giáp, ĐTĐ
Vô căn (30%)
6
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
- Thai quá ngày có CCĐ khởi phát CD
- Vết mổ cũ trên TC
- Suy xét: con so lớn tuổi, con quí
THA, ĐTĐ, Suy tim, Nhiễm trùng SD Tiền căn sanh non/ Đa ối
Suy HH, Bệnh thận TC thiểu sản/ dị dạng sẩy thai/ nạo thai Thai dị dạng
Nhiễm trùng Hở eo TC Nhân xơ, lạc nội mạc
Hút thuốc, Nhiễm độc Đời sống thấp
0 1 2 3 4
Cơn gò TC (-) Không đều Đều 1đ 3đ: Nhẹ
Màng ối Còn Rỉ ối Vỡ ối 4đ 6đ: Trung bình
Xuất huyết (-) Ít > 100mL ≥ 7đ: Nặng
Mở CTC 0 1 cm 2 cm 3 cm ≥ 4cm
Nhóm thuốc Chống chỉ định riêng Tác dụng phụ Chống chỉ định chung
Bệnh tim nặng mất bù
nhịp tim, SCNB
RL nhịp tim
HAtth, HAttr Mẹ có CCĐ kéo dài thai kỳ
ĐTĐ ko kiểm soát
K+ máu (BL gan thận mạn, THA,...)
Đồng vận Cường giáp chưa điều trị
Glucose máu Mất bình quân nội tiết hay
Thuốc ( -mimétique) THA ko kiểm soát
Lactate máu chuyển hóa trầm trọng
giảm Bệnh gan – thận mạn
Co mạch não Suy thai cấp
co Ca2+ máu, Glaucoma
Thai: {K+,Glu} Nhiễm trùng ối
Vỡ ối sớm
Đa ối
Đối kháng Calcium BL nhược cơ Mg2+ máu, Ca2+
TC dị dạng
(MgSO4, ƯC Calcium) BL thận (MgSO4) máu ƯC hô hấp
XH thai mẹ nhiều
ƯC tổng hợp PGE (NSAIDs)
Vỡ ối sớm Đóng sớm ống ĐM
Indomethacine
Câu 7: Các tình huống chỉ định chấm dứt thai kỳ trên OVN:
- CD giai đoạn hoạt động
- Viêm màng ối (mẹ sốt, TC mềm, nhịp tim của mẹ hay thai nhanh)
- Không yên tâm về các test của thai
- Thai chết
- Có bằng chứng bong nhau + chảy máu ÂĐ dữ dội
- CTC tiến triển ± biểu hiện suy thai liên quan đến sa dây rốn
10
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Câu 8: Biến chứng NTO
- Mẹ: NT máu, CD bất thường, MLT ( nguy cơ chảy máu, NT vết mổ, viêm nội mạc TC)
- Con: Chậm tâm thần kinh, liệt não, NT thai,...
THA do thai nghén THA sau 20 tuần tuổi thai, không có đạm niệu hay triệu chứng khác của TSG
THA thoáng qua THA do thai nghén, mất đi sau 12 tuần hậu sản
Tiền sản giật THA sau 20 tuần tuổi thai kèm đạm niệu, mất đi sau 12 tuần hậu sản
Sản giật Sự xuất hiện cơn co giật trên SP có triệu chứng của TSG mà không do nguyên nhân nào khác
THA mạn THA trước khi có thai, trước 20 tuần tuổi thai, kéo dài đến sau 12 tuần hậu sản
THA trước khi có thai, trước 20 tuần tuổi thai, kéo dài đến sau 12 tuần hậu sản kèm đạm niệu
TSG trên nền THA mạn
hay triệu chứng của TSG
MgSO4
ƯC Canxi ƯC bêta
Tấn công: 6g (IV) Hydralazine
Nifedipine 10-20mg Labetalol 20-40mg
trong 20'-30' 5-10mg (IV) mỗi 20'
(PO) mỗi 30' (IV) mỗi 10-15'
Duy trì: 2-3g (IV) Liều max = 30mg
Liều max = 50mg Liều max = 220mg
truyền 50ml/h
12
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Câu 2: Tiến triển của u xơ TC
- Kích thước có thể thay đổi: mãn kinh u nhỏ lại, mang thai kích thước và mềm
- Thoái hóa kính (hay gặp nhất): mềm nhão thành 1 khối đồng nhất màu nâu xám
-Thoái hóa nang: mềm nhão thấm nước thành 1 nang to chứa đầy nước dễ lầm UXTC có thai hay U nang BT
- Hóa vôi: lớn tuổi, cứng như đá
- Nhiễm khuẩn mưng mủ: UXTC dưới niêm mạc sau sẩy thai, nạo thai,...
- Hoại sinh vô khuẩn (thoái hóa đỏ/ thoái hóa thịt): thường trong lúc mang thai, các mạch máu phát triển ko kịp với sự
tăng kích thước khối u u thiếu máu và hoại tử
- Thoái hóa mỡ
- Ung thư hóa: hiếm, nghĩ nhiều khi sau tuổi mãn kinh
15
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Bài 16: Chọc ối
Câu 1: Chỉ định chọc ối
- ∆ tiền sản với các SP có các yếu tố:
Lớn tuổi (≥ 35 tuổi)
Siêu âm thai có bất thường (nghi DTBS)
Tiền săn sanh hoặc gia phả có các bệnh lý về NST như: 3, 18, 21
XN Double test, Triple test > 1/250
- Đánh giá độ trưởng thành thai trong những trường hợp cần chấm dứt thai kỳ sớm
- Đánh giá sức khỏe thai (qua màu sắc nước ối)
- Khác: ∆ NT bào thai (TORCH), dẫn lưu nước ối trong đa ối
Điều trị
Chú ý: kể từ 36 – 37 tuần, thai có giai đoạn ngủ sinh lý (≤ 20’) nhưng không tồn tại bất kỳ điều kiện sinh lý nào có thể
làm DĐNT < 5 nhịp/phút
18
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Có chu kỳ Thường có bất thường dây rốn trước đó thiếu O2
Có hoặc ko kèm nhịp giảm
(Ko là bệnh lý) vừa
Do cử động thai xảy ra ngay trước cơn gò chèn ép
Có ngay trước nhịp giảm
Kết hợp nhịp giảm dây rốn
Có ngay sau nhịp giảm Sự thích ứng của thai sau 1 tấn công
Rất ngắn, đỉnh nhọn Thai chưa trưởng thành là sinh lý
Nhất thời
Tương ứng với cử động thai Thai trưởng thành đáp ứng ko tốt
Đồng dạng, hình “V”, đỉnh < 50 nhịp là bình thường
Sớm (Dip I):
nhịp nhìn đỉnh cơn co, tương 50 nhịp chèn ép đầu thai, kích thích dây X trực
đồng bộ
ứng cơn gò TC, ≤ 15s tiếp hoặc tuần hoàn não thiếu O2 tại chỗ
Đồng dạng, hình “U”, khởi Luôn là bệnh lý do trao đổi TC - nhau: thiếu O2,
Sớm (Dip II): với
đầu và cực đại sau cơn gò 1 toan huyết thai nhi suy thai mãn, gò cường tính, bong
Nhịp giảm bề mặt tồn lưu(1)
thời gian ≥ 15s nhau sớm,..
Không đồng dạng, không
Bất định phụ thuộc cơn gò Chèn ép rốn (sa dây rốn, dây rốn quấn cổ,..)
Liên quan tuần hoàn rốn
Cởi lên giữa nhịp chậm & Do giảm đột ngột lưu lượng máu: cơn gò tăng, mẹ tụt
Kéo dài nhịp giảm bất định HA, tư thế mẹ chèn ép mạch máu
BĐ > 30 nhịp và TG > 150s Nguy hiểm khi vẫn còn tồn tại và lặp lại
Câu 8: Stress test là gì, chỉ định – chống chỉ định và cách làm Stress test
- ĐN: là thử nghiệm được thực hiện dựa trên sự đáp ứng của thai nhi khi có cơn co TC (giảm O2 cho thai) nhằm lượng giá
khả năng chịu đựng một cuộc sanh qua ngã âm đạo quyết định phương thức sanh
- Chỉ định: khi có chỉ định CDTK, khi nghi ngờ suy thai
- Chống chỉ định: Dọa sanh non, hở eo TC, nhau tiền đạo, XH ÂĐ ko rõ NN, đa ối, tiền căn MLT, đa sản tiền căn BHSS
- Cách làm:
SP tư thế Fowler, hơi nghiêng (T)
Đo HA trước và kiểm tra mỗi 10’ trong suốt thời gian làm nghiệm pháp
Ghi nhận nhịp tim thai, cơn gò bằng Monitor mỗi 15’-20’
Truyền nhỏ giọt TM Oxytocine, bắt đầu 0,5mUI/mL, tăng gấp đôi mỗi 15’-20’ sao cho đạt 3 cơn gò/10’
Quan sát tim thai khi có ít nhất 3 cơn gò (ko quá 5 cơn) trong 10’ ngưng kích thích TC và quan sát tim thai đến
khi bình thường (gò giảm dần)
Thời gian làm trung bình khoảng 90’ (1h-2h)
Lưu ý: phải ngưng kích thích ngay khi:
Nhịp muộn rõ ràng tương ứng mỗi cơn gò dù chưa đạt 3 cơn gò/ 10’
Cơn gò > 90s, khoảng cách 2 cơn gò < 2 phút, cơn gò trở nên cường tính
20
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Thải phân su chỉ có ý nghĩa lớn trong ngôi đầu, không phải trong ngôi mông (vì ngôi mông khi xuống khung chậu
cơ co bóp để qua chỗ hẹp trên đường đi thải phân su)
2. Rối loạn nhịp tim thai:
Nhịp tim thai chậm, nhịp giảm, DĐNT (BĐ > 25 nhịp hoặc 0 – 5 nhịp)
3. RL thăng bằng kiềm toan:
Đo pH máu da đầu thai nhi (chỉ làm khi ối đã vỡ)
pH từ 7,3 – 7,35: tiếp tục theo dõi, trừ khi tim thai thay đổi đáng kể
pH từ 7,25 – 7,30: dấu hiệu báo động giai đoạn tiền bệnh lý
pH < 7,25: chứng tỏ thai suy lấy thai ra ngay
Lâm sàng: chủ yếu dựa vào tim thai, ối nhuộm phân su
Câu 4: Xử trí suy thai cấp trong chuyển dạ dựa vào nhịp tim thai
21
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Câu 3: Chẩn đoán suy thai trường diễn
Lâm sàng:
- Đo BCTC và vòng bụng: nếu tuổi thai từ 26 – 32 tuần mà có BCTC < 5 đơn vị so với tuổi thai nghi thai chậm
- Sờ nắn bụng: thấy rõ các phần của thai nghi thiểu ối
Cận lâm sàng:
- Siêu âm: xác định tuổi thai, cho biết biểu đồ tăng trưởng của thai, ULCT, thám sát phần phụ và nước ối
ĐKNB: giảm đầu tiên trong suy thai mãn, rất đáng tin cậy
CDXĐ: kết hợp đo chiều dài bàn chân để loại trừ bất thường chi
Bề dày nhau: dần đến tuần 37, sau đó ngưng hay giảm sinh lý
Độ thoái hóa nhau, cấu trúc nhau: độ trưởng thành cao hơn so với tuổi thai nghi suy thai trường diễn
Lượng ối: dấu hiệu của thiểu ối
- Chỉ số sinh vật lý (chỉ số Manning): đánh giá sức khỏe thai nhi dựa trên siêu âm và Non-stress test
- Siêu âm Doppler: chẩn đoán nguyên nhân thai suy DD do mạch máu
ĐM rốn: khảo sát tuần hoàn nhau – thai
ĐM TC: khảo sát tuần hoàn mẹ - con
ĐM não: khảo sát ảnh hưởng của huyết động học lên não của thai
- CTG: cử động thai + nhịp , giảm các nhịp về biên độ và thời gian, xuất hiện nhịp
- Soi ối (lặp lại mỗi 48h), chọc ối (đánh giá độ trưởng thành thai,..)
Câu 4: Các chẩn đoán phân biệt với suy thai trường diễn
Thai nhỏ do tính tuổi thai sai, do yếu tố di truyền
22
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Bài 21: Bóc nhau nhân tạo và kiểm tra sinh dục sau sanh
Câu 1: Chỉ định – Chống chỉ định của bóc nhau nhân tạo, kiểm tra TC – TC – Âm đạo – TSM
Câu 5: Chẩn đoán NTĐ trên siêu âm (tốt nhất là qua ngã âm đạo)
- Đầu tiên, khảo sát bờ trên bánh nhau so với TC để phân nhóm vị trí nhau bám:
Nhóm I: bờ trên ngang quá đáy
Nhóm II: bờ trên ở ½ trên TC
Nhóm III: bờ trên ở ½ dưới TC
- Nếu thuộc nhóm III khảo sát bờ dưới bánh nhau so với lỗ trong CTC:
Type 1: nhau bám thấp Type 3: NTĐ bán trung tâm
Type 2: nhau bám mép Type 4: NTĐ trung tâm
Bài 25: Đa ối
Câu 1: Định nghĩa và phân loại đa ối
- ĐN: là tình trạng buồng ối chứa ≥ 2000mL nước ối (nếu từ 1000-2000mL thừa ối)
- Phân loại: Đa ối mạn (thường xảy ra 3 tháng cuối) và đa ối cấp (thường gặp ở 3 tháng giữa)
25
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Câu 2: Cơ chế gây đa ối
- Do sự RL sản xuất nước ối: thai vô sọ, viêm màng ối
- Do sự RL hấp thu nước ối: phù nhau thai, teo thực quản bào thai, chẻ vòm hầu
- Do sự RL cơ chế điều hòa nước ối: liên quan đến dị dạng bẩm sinh
26
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Câu 3: Triệu chứng lâm sàng của thai trứng
- Thường rõ ràng đối với TT toàn phần:
Trễ kinh + XH ÂĐ 3 tháng đầu thai kỳ
Bề cao TC > tuổi thai
Nghén nặng (phải dùng thuốc chống ói và truyền dịch)
Tiền sản giật, cường giáp
Nang hoàng tuyến (qua SÂ): nang cơ năng do β-hCG cao
Suy hô hấp: do thuyên tắc TB nuôi
- Thai trứng bán phần: không đặc trưng, giống sẩy thai không hoàn toàn hay thai lưu, ∆ dựa vào GPB mô nạo
Câu 5: Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán thai trứng
Rất nhạy có hình ảnh dạng nang đặc trưng: tổ ong, bão tuyết, ruột bánh mì + gia tăng đường kính ngang của túi thai
27
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Mẹ: TC dị dạng, u tiền đạo, UXTC, đa sản (cũng thường gây ngôi ngang)
Con: đa thai, dị dạng thai (nhất là Não úng thủy)
Phần phụ: thiểu ối, nhau tiền đạo,...
Câu 5: Những điều cần lưu ý khi cho sanh ngã ÂĐ trong ngôi mông
- Cơn gò TC phải được duy trì tốt
- Cố gắng không để vỡ ối trước khi CTC mở trọn
- Chỉ định cắt tầng sinh môn rộng rãi
28
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Oxytocine: 20đv/ 1000mL Lactate Ringer hay NaCl 0,9%
Methylergometrine: 0,2mg (TB hay TMC) nếu không đáp ứng với Oxytocine và SP không bị THA
Prostaglandine E2 20mg đặt trực tràng
- Thắt ĐM TC hay ĐM hạ vị để bảo tồn TC nếu dùng thuốc không hiệu quả không được: cắt TC
Estrogen Progesteron
Tăng sinh nội mạc TC Phân tiết hóa nội mạc TC
Làm các ống tuyến dài và thẳng Làm các ống tuyến ngoằn ngoèo
Làm CTC tiết dịch nhầy trong và dai Làm chất nhầy CTC đục, đặc và bở
Gây co cơ TC và buồng trứng co cơ TC và buồng trứng
Làm niêm mạc ÂĐ dày lên Làm niêm mạc âm đạo mỏng đi
ống dẫn sữa và tuyến sữa
GĐ 1 GĐ 2
GĐ tiềm RL chức năng CD CD ngưng Con so: 90p LS: có thể đến 120'
thời kéo dài nguyên phát tiến triển Con rạ: 45p nếu có tiến triển và
thứ phát
thai nhi ko bị đe dọa
Con so > 20h CTC mở < 1,2cm/h
Con rạ > 14h
(con so)/ < 1,5cm/h Sau khi mở
(con so) đến 4-5cm
Câu 5: Đặc điểm của hội chứng “Vượt chướng ngại vật”
- Mẹ: rên la, lăn lộn vì đau
- Con: tim thai nhỏ, nhanh hoặc chậm
29
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
- Tử cung: cứng, nắn đau, CTC cứng phù nề, đoạn dưới TC mỏng và kéo dài ra, thân TC thắt eo ở giữa tạo vòng Bandl
Câu 7: Định nghĩa, triệu chứng và biến chứng của thai chết lưu
- ĐN: TCL là thai đã chết trước khi bắt đầu có CD mà không được tống xuất ra ngoài ngay
- Triệu chứng:
TCL < 20 tuần:
Đau trằn bụng dưới, XHÂĐ, vú nhỏ lại, TC không hoặc < tuổi thai
Siêu âm: túi thai không chứa phôi hoặc có phôi mà không có tim thai, túi thai méo mó
TCL > 20 tuần:
Không còn thai máy, bụng nhỏ dần, tim thai (-), đầu ối dạng quả lê, nước ối đỏ nâu
Siêu âm: không còn tim thai, chồng sọ, có bóng hơi trong buồng tim hay mạch máu
- Biến chứng:nhiễm trùng, RLĐM (thường gặp ở thai lưu > 6 tuần), dễ sót nhau
Câu 9: Định nghĩa Hậu sản và cho biết các thay đổi cơ bản của TC và sản dịch trong thời gian hậu sản
- ĐN: HS là thời gian 6 tuần sau sinh, trừ tuyến vú tiếp tục hoạt động, các CQSD khác từ từ trở về sinh lý bình thường
- Sự thay đổi cơ bản của TC trong kỳ hậu sản:
Sau sanh, TC co hồi 1cm/ngày ngày thứ 12 – 13 sẽ không sờ được TC trên xương vệ
Đoạn dưới TC trở lại thành eo vào ngày thứ 5
CTC: lỗ trong đóng vào ngày thứ 5 – 8, lỗ ngoài đóng vào ngày thứ 12 hoặc hé mở
Nội mạc TC: tiến triển qua 2 giai đoạn
GĐ thoái triển (trong 2 tuần đầu): ống tuyến, TB màng rụng hoại tử thoát ra ngoài cùng sản dịch
GĐ phát triển (từ ngày 14 – 15): lớp đáy của màng rụng sẽ tái tạo lại các thành phần
Sau 6 tuần, niêm mạc TC trở về bình thường và sẽ có kinh nguyệt đầu tiên nếu không cho con bú
- Sản dịch:
2 – 3 ngày đầu: đỏ tươi đỏ sậm
Ngày 4 – 8: loãng, lầy nhầy, lờ lờ máu cá
Ngày 8 – 12: chất nhầy, trong
Sau 2 tuần: không còn nữa
Câu 11: Định nghĩa 1 số thuật ngữ liên quan đến vấn đề kinh nguyệt
- Chu kỳ kinh nguyệt bình thường: 24 – 32 ngày, hành kinh trung bình 3 – 7 ngày
30
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
- Kinh thưa: CKKN > 40 ngày
- Đa kinh: CKKN < 21 ngày
- Cường kinh: lượng máu kinh nhiều hơn bình thường
- Thiểu kinh: máu kinh rất ít
- Rong kinh: số ngày hành kinh kéo dài
- Rong huyết: ra huyết bất thường, không đều, không đúng chu kỳ kinh
XH ÂĐ bất thường
Câu 14: Nêu cách ngừa thai bằng sử dụng viên thuốc tránh thai loại kết hợp
- Có 3 dạng thương mại:
Dạng 21 + 7 viên: 21 viên giống nhau + 7 viên placebo
Dạng 21 viên: 21 viên giống hệt nhau
Dạng 3 pha: 21 viên không giống nhau, chia làm 3 pha khác nhau
- Cách sử dụng thuốc:
Khởi đầu vỉ thuốc I:
- Dạng 21 + 7v : uống viên mang số 1 của vỉ I vào N1 của 1 lần hành kinh bình thường (không muộn hơn N3)
- Dạng 21v: 1 viên bất kỳ có ghi “thứ” tương ứng với ngày khởi đầu uống thuốc (không muộn hơn N3)
31
Ôn tập Sản Phụ Khoa - Y6 T.T.Q.T
Uống thuốc hằng ngày
Uống vỉ thứ II và các vỉ về sau:
- Dạng 21 + 7v: sau khi uống viên cuối cùng thứ 28, dùng viên 1 của vỉ II vào đêm hôm sau
- Dạng 21v: viên 1 của vỉ II được dùng vào N8 sau khi kết thúc vỉ I (tức có khoảng nghỉ 7 ngày không thuốc)
Câu 14: Ước lượng cân thai và tính tuổi thai dựa vào các chỉ số SÂ
- ULCT = (ĐKLĐ – 60) x 100 hoặc (CDXĐ – 40) x 100
- Tính tuổi thai theo ngày (trong khoảng 45 – 57 ngày đầu thai kỳ) = Chiều dài đầu mông + 42
Câu 15: Thế nào là thiếu máu trong thai kỳ, cách xử trí
- ĐN: Thiếu máu trong thai kỳ khi Hb < 11g/dL
- Xử trí:
Khi Hb < 5g/dL nhập viện chăm sóc tích cực, truyền hồng cầu lắng sau đó dùng Fe đường truyền và A.folic uống
Khi Hb từ 5 – 8g/dL tầm soát các nguy cơ sản khoa và NT, nếu không có biến chứng thì dùng Fe truyền + A.folic uống
Câu 17: Kích thước nội mạc TC bình thường trong chu kỳ (trên SÂ)
- GĐ đầu chu kỳ (N1 – N4): 2 – 4mm
- GĐ tăng sinh (N4 – N14): 6 – 10mm
- GĐ chế tiết (N15 – N28): < 16mm
10đ: tiên lượng sanh trong vòng 2 – 3h 5 – 6đ: tiên lượng sanh dè dặt
7 – 9đ: tiên lượng sanh trong vòng 8h < 5đ: nguy cơ giục sanh thất bại
Tăng gò Giảm gò
- Đồng vận β (Salbutamol, Tertbutaline)
- Ức chế thụ thể Oxytocine (Atosiban)
- Prostaglandine E
- Ức chế Canxi (Nifedipine)
- Oxytocine
- Ức chế tông hợp Prostaglandine (NSAIDs như Indomethacin)
- Progesteron tự nhiên (không dùng tổng hợp)
HẾT
32