Professional Documents
Culture Documents
5 - huyết khối
5 - huyết khối
- Phẫu thuật
- Nằm lâu ngày
- Estrogen
- Phẫu thuật
- Mang thai
- Chèn ép dãn TM
- U ác tính
- Giảm cung lượng tim,
- Rối loạn di truyền
suy tim
YTĐM
Estrogen
Tăng nồng độ YTĐM I, II, VII, VIII, IX
Thiếu protein S
Yếu tố V Leiden
Thiếu
anthithrombin III
Lupus ban đỏ
Yếu tố nguy cơ
Không có triệu chứng đặc trưng: khó thở, đau ngực, hạ HA…
Chẩn đoán
- Triệu chứng lâm sàng
- Chụp TM
DVT
- Siêu âm Doppler mạch máu
- Xét nghiệm D-dimer
Ung thư 1
Liệt, bó bột 1
Phù mềm 1
Giãn TM nông -1
NO
Chụp X-quang TM
Ức chế thrombin IV
Heparinoid
Kháng vitamin K
Ly giải fibrin
1 - Thuốc chống đông
Heparin
Heparin
- Dùng IV
- Argatroban (suy thận),
lepirudin (suy gan):
chỉ định cho HIT
- Bivalirudin: nong mạch
vành qua da
3 - Heparinoid
- Danaparoid SC
- Hỗn hợp glycosaminoglycuronan sulfat: heparin sulfat, dermatan
sulfat, chondroitin sulfat
- Ít phản ứng với kháng thể → dùng trong HIT
4 – Kháng vit K (thuốc chống đông PO)
- Warfarin PO sinh khả dụng ~ 100%, 99% gắn protein
- Hiệu lực chậm, phụ thuộc thải trừ YTĐM đã carboxyl hóa
→ 5 – 7 ngày
- (S) – warfarin chống đông mạnh hơn (R) gấp 2,7 – 3,8 lần
Non – vit K đường uống (NOAC)
- Dapigatran: ức chế trực tiếp thrombin
- Rivaroxaban: ức chế Xa
- Tỉ lệ chảy máu thấp, ít tương tác hơn warfarin → dần thay thế
5 – Thuốc ly giải fibrin
- Tan cục máu đông: Streptokinase (1), ateplase (2),
reteplase, tenecteplase (3)
- Dùng trong HKTM sâu, nhiều cục máu đông, NMCT
- ADR xuất huyết nặng, nghiêm trọng
Điều trị dùng thuốc
Thuốc chống đông tiêm, uống: điều trị
cấp tính, ngừa tái phát
UFH Bolus rồi truyền IV, ưu tiên dùng cho suy thận nặng
Fondaparin-
SC, không dùng suy thận, viêm nội tâm mạc
ux
Thuốc chống đông PO
- Warfarin
- Theo dõi đông máu bằng INR 2 – 3
Thoáng qua: yếu chi, rối loạn thị lực, buồn nôn, ói mửa, chóng mặt
Đột quỵ
MM MB BB
Xương 99% 1%
Đặc hiệu cho tim, nhạy, xuất hiện chậm sau NMCT
Thiếu mãu cục bộ não
Mục tiêu điều trị
Giảm đau
Heparin
Prasugrel
Dipyridamol
Ức chế glycoprotein
IIb/IIIa
Nhồi máu cơ tim cấp
Aspirin
Clopidogrel
Ly giải fibrin
- Dùng trong vòng 30p, lợi ích cao nhất trong 4h đầu
- Sau 12h không còn có ích
- PO hấp thu tốt, chuyển hóa qua gan, bài tiết qua thận
- ADR: tiêu hóa (+ PPI, misoprostol), xuất huyết, quá mẫn
Heparin
Ly giải fibrin