You are on page 1of 7

Bài 1: MARKETING DƯỢC - Khi con người xuất hiện nhu cầu trao đổi: - Tuyên truyền: gián

ổi: - Tuyên truyền: gián tiếp (ấn phẩm, phát


Định nghĩa một dạng marketing xuất hiện trên cơ sở biểu, sự kiện văn hóa thể thao, hội nghị
Marketing là quá trình kế hoạch hóa và trao đổi trực tiếp và phân tán khách hàng, hội chợ)
thực hiện các kế hoạch, định giá, khuyến - Trao đổi phát triển ở mức độ cao, xuất - Bán hàng cá nhân: chi phí cao, cần đào
mãi và phân phối hàng hóa và dịch vụ để hiện thị trường: marketing trở thành ngành tạo
tạo ra sự trao đổi, từ đó thỏa mãn mục tiêu khoa học Sơ đồ các bước trong quy trình bán hàng
của các cá nhân và tổ chức (Hiệp hội * Từ truyền thống đến hiện đại: cá nhân
Marketing Mỹ) - Marketing truyền thống:
Định nghĩa của giáo sư Mỹ - Philip Kotler: + Trước năm 50 của thế kỷ XX: cầu >
“Marketing là một dạng hoạt động của con cung (xã hội sản xuất)
người nhằm thỏa mãn những nhu cầu và Marketing là một khâu trong quá trình sản 1.2. Chiến lược phát triển danh mục sản
mong muốn của họ thông qua trao đổi”. xuất phẩm
=> Marketing là tổng hợp các hoạt động Doanh nghiệp bán những thứ mà mình có • Danh mục sản phẩm bao gồm tất cả các
của doanh nghiệp hướng tới thỏa mãn, gợi Mục tiêu: đảm bảo tiêu thụ sp mà công ty mặt hàng mà DN có khả năng cung cấp ra
mở những nhu cầu của người tiêu dùng sản xuất thị trường.
trên thị trường để đạt được mục tiêu lợi - Marketing hiện đại: Thị trường • Một DM sp có 3 chiều: dài, rộng, sâu
nhuận. Sau năm 50 của thế kỷ XX: cung > cầu (xã • thị trường là nơi tập hợp tất cả những - Chiều rộng: số lượng nhóm hàng
Những khái niệm cơ bản hội tiêu dùng) người mua thực sự hay những người mua - Chiều dài: Kéo dài số lượng sản phẩm
1. Nhu cầu (Needs): là cảm giác thiếu hụt Marketing bao gồm toàn bộ quá trình tái tiềm tàng đối với một sản phẩm trong mỗi nhóm
một cái gì đó mà con người cảm nhận được sản xuất dựa trên sự hiểu biết về số cầu và • thị trường chứa tổng số cung, tổng số cầu - Chiều sâu: mẫu mã hàng hoá trong chủng
(2 loại) sự thay đổi cầu trong tương lai và cơ cấu của tổng cung và cầu về một loại loại
- Nhu cầu hiện tại: đã/đang được đáp ứng, Mục tiêu: thỏa mãn nhu cầu của người tiêu hàng hóa, nhóm hàng nào đó 1.3. Chiến lược phát triển các mặt hàng
nhu cầu quan trọng nhất, được xếp lên dùng • Nghiên cứu dự báo thị trường nhằm xác mới
hàng đầu tại thời điểm đó định khả năng tiêu thụ sản phẩm • Sản phẩm hoàn toàn mới
- Nhu cầu tiềm tàng: Các thành phần cơ bản của marketing • Sản phẩm cải tiến
§ Đã xuất hiện, chưa được đáp ứng • Sản phẩm bắt chước
§ Chưa xuất hiện, con người chưa biết, 2. Chính sách giá
nhưng được dự đoán để vạch ra các chiến * Quy định mức giá trong các tình huống
lược dài hạn cụ thể
2. Mong muốn (Wants) - theo loại khách hàng
- Là nhu cầu có dạng đặc thù, tương ứng - theo lượng mua
Mục tiêu của Marketing - theo từng thời điểm trong năm
với trình độ văn hóa và nhân cách của cá
• Lợi nhuận: * Mục tiêu chính sách giá
thể
- Bù đắp chi phí, mở rộng và phát triển - Tối đa hóa lợi nhuận
- Mong muốn là sự lựa chọn của con người
kinh doanh - Tạo điều kiện để sp thâm nhập và mở
đối với những sản phẩm là hàng hóa hay
- Chỉ tiêu lợi nhuận là thước đo hiệu quả rộng thị trường thông qua giá thấp
dịch vụ cụ thể
kinh doanh - Bảo vệ các khu vực thị trường đã chiếm
để thỏa mãn nhu cầu của mình
• Lợi thế cạnh tranh: thể hiện ở thị phần lĩnh bằng chiến lược giá phân biệt
- Xã hội phát triển sẽ có nhiều sản phẩm • Product (sản phẩm) → Customer
của doanh nghiệp
cùng thỏa mãn một nhu cầu solutions (Giải pháp cho khách hàng)
• An toàn trong kinh doanh: dựa vào
3. Yêu cầu (Demand): Yêu cầu là mong • Price (giá cả) → Cost to the
Marketing để:
muốn được kèm thêm điều kiện có khả customer(Chi phí đối với khách hàng)
- Phân tích, phán đoán những biến đổi của
năng thanh toán • Place (phân phối) → Convenience (Sự
thị trường
4. Trao đổi (Exchange): Trao đổi là hành tiện lợi đối với khách hàng)
- Nhận ra được các cơ hội
vi nhận từ một người nào đó thứ mà mình • Promotion (xúc tiến và hỗ trợ kinh
- Đề ra những biện pháp đối phó với những
muốn và đưa lại cho người đó một thứ gì doanh)→ Communication (Thông tin dành
bất trắc, hạn chế tối thiểu rủi ro
mà họ muốn cho khách hàng)
Vai trò của Marketing
- Hoạt động trao đổi là khái niệm cơ bản và Các chính sách của Marketing
• Kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng (macro
là cơ sở tồn tại của marketing 1. Chính sách sản phẩm (Product)
marketing)
5 điều kiện để thực hiện trao đổi tự - Sản phẩm là những hàng hóa làm ra để • Chi phí cố định (định phí-Fixed costs):
• Hướng dẫn chỉ đạo phối hợp hoạt động
nguyện: thỏa mãn nhu cầu con người chi phí không thay đổi theo sản lượng sản
sản xuất kinh doanh (micro marketing)
- Ít nhất phải có hai bên - Sản phẩm = sản phẩm hữu hình + sản xuất.
Chức năng của Marketing
- Mỗi bên phải có một cái gì đó có thể có phẩm vô hình • Chi phí biến đổi (biến phí-Variable
• Chức năng thích ứng: Làm cho sản phẩm
giá trị với bên kia Sản phẩm = hàng hóa và/hoặc dịch vụ costs): Là những chi phí thay đổi theo sự
thích ứng với nhu cầu thị trường (thông
- Mỗi bên phải có khả năng thực hiện việc 1.1. Chiến lược triển khai tiêu thụ sản thay đổi của số lượng sản xuất.
qua thăm dò thị trường)
giao dịch và cung cấp hàng hóa của mình phẩm theo chu kỳ sống của sản phẩm • Tổng chi phí (Total costs): Là tổng số của
• Chức năng phân phối: hoạt động tổ chức
- Mỗi bên phải hoàn toàn được tự do chấp • Chu kỳ sống của sản phẩm là khoảng thời định phí và biến phí cho bất kỳ mức độ sản
vận chuyển hàng hóa một cách tối ưu và
nhận hay khước từ đề nghị của bên kia gian sản phẩm tồn tại trên thị trường được xuất nhất định nào đó.
hiệu quả
- Mỗi bên phải tin tưởng vào tính hợp lý khách hàng chấp thuận • Điểm hòa vốn (Breakeven Point): Là giao
- Bán cho đối tượng nào? KH mục tiêu?
hay hợp ý muốn trong việc quan hệ với bên • Chu kỳ sống điển hình của một sản phẩm điểm giữa đường tổng doanh thu và tổng
- Chính sách bán?
kia gồm 4 giai đoạn: giới thiệu sản phẩm, tăng chi phí, là điểm mà tại đó tiền bán hàng chỉ
- Thủ tục bán?
5. Giao dịch (Transaction): Giao dịch là trưởng, chín muồi, suy thoái đủ bù đắp các chi phí, lãi bằng không.
- Kênh phân phối nào là hợp lý nhất?
một cuộc trao đổi những vật có giá trị của • Ý nghĩa:
Chức năng của Marketing
2 bên - Sản phẩm và thị trường đều có chu kỳ
• Chức năng tiêu thụ hàng hóa:
- Giao dịch là đơn vị đo lường cơ bản của sống, đòi hỏi phải thay đổi chiến lược
Bao gồm:
trao đổi marketing hợp lý
- Kiểm soát giá cả
- Điều kiện để có giao dịch: - Không phải tất cả các sp đều có chu kỳ
- Đề ra phương pháp bán hàng tốt nhất
ü Ít nhất phải có hai vật có giá trị sống điển hình
• Nghệ thuật bán hàng
ü Những điều kiện giao dịch đã được thỏa - Chu kỳ sống sp bị ảnh hưởng bởi: đặc
• Phong cách bán hàng
thuận điểm sp, trình độ KHKT, chiến lược
• Chức năng yểm trợ
ü Thời gian giao dịch đã được ấn định marketing, vị thế cạnh tranh của DN
- Quảng cáo, quan hệ với khách hàng, giới 2.2. Phương pháp định giá sản phẩm
ü Địa điểm giao dịch đã được thỏa thuận - Phải dự đoán trước được những thuộc
thiệu hàng qua triển lãm, hội chợ, … (3C)
- Phân biệt giao dịch với chuyển giao tính mà thị trường mong muốn
- Kích thích tiêu thụ: sử dụng nhiều * Định giá theo chi phí
(Transfer) (tặng, biếu, tài trợ, từ thiện)
phương tiện tác động trực tiếp (khuyến mãi - Cộng lãi vào chi phí
Sơ lược lịch sử marketing
trong thời gian ngắn) - Theo mục tiêu lợi nhuận
* Từ hiện tượng đến khoa học:
- PP hoà vốn
+ Hạn chế: giảm đáng kể số KH, tăng nguy - Là vũ khí cạnh tranh trên thương trường - Định lượng khả năng sinh lời của sản
cơ DN khác nhảy vào tt với mức giá thấp 4.3. Một số công cụ phẩm khác nhau, địa bàn, khách hàng,
hơn - Quảng cáo khúc thị trường, kênh phân phối và quy mô
+ Áp dụng: sp có năng lực cạnh tranh áp - Kích thích tiêu thụ: khuyến mãi trong tg đặt hàng xác định những sản phẩm hay
đảo, DN giữ vị trí độc quyền ngắn hoạt động marketing nào cần mở rộng, thu
- Chiến lược giá ngự trị: giá cả giảm (do - Tuyên truyền: tổ chức hội nghị, hội thảo, hẹp hay loại bỏ.
giảm chi phí) nhằm hạn chế đối thủ cạnh hội chợ triển lãm Kiểm tra hiệu suất
tranh và loại bỏ đối thủ yếu - Bán hàng cá nhân Định lượng hiệu suất của
* Định giá theo khả năng thỏa mãn nhu cầu
- Chiến lược giá thâm nhập: định giá thấp Quảng cáo - lực lượng bán hàng
- Theo giá trị sử dụng
trong một thời gian dài để có thể bán được - quảng cáo kích thích tiêu thụ
- Theo người mua
hàng hóa với khối lượng lớn. Áp dụng cho - hiệu suất phân phối
* Định giá theo thị trường
sp thay thế, sp cải tiến nhằm nâng cao hiệu suất chi phí và tác
Theo giá của đối thủ cạnh tranh, Đấu giá,
- Chiến lược định giá khuyến mãi: điều dụng của chi phí marketing.
Giá đấu thầu
chỉnh giá tạm thời nhằm hỗ trợ cho hoạt Kiểm tra chiến lược
* Định giá theo chi phí
động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh - Xem xét những chỉ tiêu chung và hiệu
- Cộng lãi vào chi phí
- Chiến lược định “giá ảo”: định giá cao quả marketing
Chi phí đơn vị = Chi phí biến đổi + Chi
hơn giá cần bán, sau đó kết hợp chính sách - Định kỳ đánh giá lại quan điểm chiến
phí cố định/Số lượng SP tiêu thụ
phân phối, khuyến mãi để thúc đẩy bán sp lược của mình đối với thị trường. Kiểm tra
Giá dự kiến = Chi phí sx đơn vị + Lãi dự Quảng cáo
với “giá thực” thấp hơn nhằm kích thích xem công ty có bắt kịp tốt nhất về thị
kiến - Trên ấn phẩm: 2 phương tiện báo và tạp
người mua trường sản phẩm và các kênh phân phối
* Giá đã cộng phụ lãi (giá dự kiến) = Chi chí
3. Chính sách phân phối không.
phí sx đơn vị x (1 + tỷ suất lãi dự kiến trên - Trên đài: chi phí thấp, thiếu hình ảnh,
3.1. Mục tiêu MARKETING DƯỢC
chi phí đơn vị) thời gian hạn chế tiếp xúc khán giả
Lưu thông hàng hóa nhanh, hiệu quả, giảm 1. Định nghĩa
* Giá dự kiến = Chi phí sx đơn vị / (1 – tỷ - Trên TV: chi phí lớn, tỷ lệ tiếp cận thông
cạnh tranh, đảm bảo kinh doanh an toàn Marketing Dược là tổng hợp các chính
suất lãi dự kiến trên doanh số) tin cao, thời gian ngắn
3.2. Phương thức phân phối sách chiến lược Marketing của thuốc và
Ưu điểm - Ngoài trời: ít có thời gian gây sự chú ý
- Phân phối trực tiếp: nhằm thỏa mãn nhu cầu của bệnh nhân,
+ được áp dụng phổ biến cho người xem, hiệu quả để xây dựng nhận nhằm phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng
+ Dễ tính thúc khi sản phẩm xâm nhập vào tt đồng.
+ Giá của các DN có xu hướng tương tự *Trên ấn phẩm: 2 phương tiện báo và tạp
- Phân phối gián tiếp: Marketing dược có nhiệm vụ: thuốc bán ra
nhau chí đúng loại thuốc, đúng giá, đúng số lượng,
+ Đảm bảo công bằng cho người mua và - Giúp DN tạo ảnh hưởng sâu rộng trong đúng lúc và đúng nơi
người bán công chúng, là phương tiện cơ bản
3.3. Kênh phân phối - Marketing dược đóng vai trò quan trọng
Nhược điểm * Trên báo:
- Là chuỗi các công ty độc lập liên quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh, có
+ Bỏ qua sự ảnh hưởng của cầu - Có tính thâm nhập thị trường cao, chọn
đến quá trình đưa hàng hóa từ nơi sản xuất ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới bệnh
+ Chỉ áp dụng khi kd ở trạng thái ổn định lọc địa lý, thời gian phản hồi nhanh, linh
đến người tiêu dùng nhân
-Theo mục tiêu lợi nhuận động sáng tạo, có thể hướng tới đối tượng - Bệnh nhân đứng vị trí trung tâm trong
Giá theo lợi nhuận mục tiêu = Chi phí đơn mục tiêu, công chúng chiến lược Marketing
vị + Tỷ suất lợi nhuận x Vốn đầu tư/Số - Thời gian tồn tại ngắn - Bác sỹ là khách hàng mục tiêu của công
lượng TT * Trên tạp chí: ty
- Phương pháp hoà vốn - Thời gian tồn tại lâu, được tham khảo Đặc thù của kinh doanh thuốc
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu nhiều lần - Thuốc là một loại hàng hóa
của DN vừa bù đắp đủ chi phí mà DN bỏ - Thời gian sx, đăng ký với toà soạn lâu - Thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt
ra. Sơ đồ các bước trong quy trình bán - Thuốc là một loại hàng hóa có tuổi thọ
Khối lượng bán đạt lợi nhuận mục tiêu = hàng cá nhân
Một số chiến lược phân phối: * Thuốc là một loại hàng hóa
(Tổng chi phí cố định + Tổng lợi nhuận
- Chiến lược phân phối mạnh: phân phối - Được mua bán trên thị trường
mục tiêu)/ Giá - chi phí biến đổi)
rộng khắp và tối đa sp trên thị trường - Chịu tác động của quy luật tt, quy luật
Khối lượng hòa vốn = Chi phí cố định/
+ Đặc điểm: sử dụng hệ thống trung gian cung cầu, quy luật cạnh tranh và các quy
(Giá - chi phí biến đổi)
lớn, chi phí phân phối lớn luật khác
Các bước cơ bản để định giá sản phẩm
+ Áp dụng: sp tiêu dùng thiết yếu, tần số - Thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt:
sử dụng cao và trong trường hợp chống lại + Có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và
cạnh tranh trên tt lớn (OTC, một số thuốc tính mạng của người dùng
thông thường khác) + Hoạt động kinh doanh thuốc phải tuân
- Chiến lược phân phối chọn lọc: lựa chọn thủ các quy định chặt chẽ về chuyên môn
* Chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của ngành dược
một số trung gian có khả năng tốt nhất trên
- Chiến lược kéo: kích thích nhu cầu người - Thuốc là một loại hàng hóa có tuổi thọ:
một khu vực tt
tiêu dùng + Đảm bảo điều kiện bảo quản nghiêm
+ Đặc điểm: tiết kiệm chi phí, thời gian,
- Chiến lược đẩy: đẩy hàng hoá ra thị ngặt
loại bỏ trung gian kém hiệu quả, kiểm soát
trường một cách hiệu quả nhất với khối + Cần phải có cơ sở vật chất và phương
được tt và đạt mục tiêu mở rộng tt
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá lượng lớn nhất thông qua các phần tử trung tiện bảo quản thuốc tuân theo quy định
+ Áp dụng: phân phối các mặt hàng
• Chính sách của nhà nước: khuyến khích, gian 2. Đặc điểm Marketing Dược
chuyên doanh hoặc cạnh tranh, bắt buộc
hạn chế, cấm hẳn. Công cụ kiểm tra hđ marketing
nhà sx phải tiết kiệm chi phí
• Thị trường: biến động cung/cầu. - Kiểm tra kế hoạch năm
- Chiến lược phân phối độc quyền: chỉ
• Khả năng của nhà sản xuất: mức độ trình - Kiểm tra khả năng sinh lời
chọn 1 trung gian duy nhất ở 1 khu vực tt
độ công nghệ, định mức khấu hao trong - Kiểm tra hiệu suất
độc quyền phân phối sp của DN
sản xuất. - Kiểm tra chiến lược
+ Đặc điểm: kiểm soát được mức giá trên
2.4. Một số chiến lược về giá Kiểm tra kế hoạch năm
tt, các loại hình bán hàng, các tiêu chuẩn
* Chiến lược một giá: mức giá là như nhau - Phân tích mức tiêu thụ: định lượng và
về dịch vụ
đối với tất cả các khách hàng đánh giá so với chỉ tiêu
+ Áp dụng: các sp đề cao hình ảnh và cho
+ Ưu điểm: duy trì uy tín, định giá và quản - Phân tích thị phần: để so với các đối thủ
phép tính phụ giá cao
lý giá dễ dàng cạnh tranh.
4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh * Tiêu chí 5 đúng trong kinh doanh
+ Nhược điểm: cứng nhắc về giá, kém linh - Phân tích tỷ lệ chi phí marketing trên
doanh thuốc
hoạt doanh số bán
4.1. Mục đích * Đúng thuốc (The right Product): đúng
* Chiến lược giá linh hoạt - Theo dõi mức độ hài lòng của khách
- Đẩy mạnh việc bán hàng loại dược chất, đúng hàm lượng ghi trên
- Chiến lược giá hớt váng: Dựa vào yếu tố hàng: đưa ra biện pháp phù hợp trước khi
- Tạo lợi thế cạnh tranh nhãn
thời cơ để đưa ra mức giá tối đa cho sp mới nó tác động xấu đến mức tiêu thụ.
- Truyền đạt thông tin về sản phẩm và hình - Thuốc cung ứng phải đảm bảo được chất
ngay khi tung sp ra tt Kiểm tra khả năng sinh lời
ảnh công ty tới khách hàng lượng đến tay người tiêu dùng
- Thực hiện quản lý chất lượng toàn diện: * Cải tiến sản phẩm (product đạt hơn” - John Stuart, cựu Chủ tịch của + Rủi ro vật chất
(GMP, GLP, GSP), GDP, GPP improvement) Tập đoàn Quaker. + Rủi ro tài chính
- Nắm bắt xu hướng của mô hình bệnh tật * Nghiên cứu sp mới hoàn toàn (new “Sản phẩm là cái mà doanh nghiệp tạo ra + Rủi ro xã hội
trong khu vực để xác định thị trường mục product) trong sản xuất, còn cái mà khách hàng + Rủi ro thời gian
tiêu (nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh 4.2. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh chọn mua lại là thương hiệu. Sản phẩm cá - Giúp KH biểu đạt vị trí xã hội của mình
thuốc gì, bao nhiêu để phù hợp với nhu cầu doanh thể bị các đối thủ cạnh tranh bắt chước còn + Thương hiệu còn tượng trưng cho một
tt - Thuốc chuyên khoa: Đào tạo kỹ thuật bán thương hiệu là tài sản riêng của doanh dòng sản phẩm cung ứng cho những người
* Đúng số lượng thuốc (The right hàng cá nhân, thuyết phục BS kê đơn nghiệp. Sản phẩm nhanh chóng bị lạc hậu. có địa vị xã hội
quantity): - Đối với thuốc OTC: chiến lược quảng Còn thương hiệu (nếu thành công) thì có + Tạo giá trị cá nhân, cảm giác sang trọng
- Đủ số lượng cho nhu cầu điều trị cáo, khuyến mãi. Thông tin phải chính xác, thể còn mãi với thời gian” - Stephen King, và được tôn vinh
- Dạng bào chế phù hợp khách quan, rõ ràng Tập đoàn truyền thông WPP. + Chú ý: Thương hiệu có tác động khác
- Đối với mỗi sp phải thực hiện đúng liều 4.3. Tổ chức mua bán thuốc “Toàn bộ nhà máy và cơ sở của chúng tôi nhau giữa các loại sản phẩm và giữa các
* Đúng nơi - Lựa chọn nguồn thuốc để nhập: nhà cung ngày mai có thể cháy trụi, nhưng không có nhóm người mua.
- Đúng nơi được phép kinh doanh/sử dụng cấp tin cậy, nguồn cung ổn định, đảm bảo gì có thể chạm đến được giá trị của công ty * Đối với Doanh nghiệp
thuốc chất lượng, giá cả phải chăng chúng tôi vốn thật sự nằm trong danh tiếng - Tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản
- Nhà cung cấp được quyền từ chối đơn đặt - Xác định đối tượng mua thuốc: lựa chọn của thương hiệu và tri thức tập thể trong phẩm trong tâm trí người tiêu dùng
hàng nếu thấy nghi ngờ hoặc không hợp lệ phương thức bán, cách bán, giờ bán công ty chúng tôi” – Roberto Goizueta, cố Qua thời gian, bằng kinh nghiệm + thông
- Thuốc kê đơn phải do BS kê đơn và DS - Người bán có trình độ chuyên môn theo Tổng Giám đốc điều hành Coca Cola. điệp, vị trí và hình ảnh của hàng hoá, dịch
được quyền phân phát quy định, thái độ hòa nhã, chu đáo vụ được định vị dần dần trong tâm trí
* Đúng giá 4.4. Thường xuyên thăm dò ý kiến khách hàng.
- Giá hợp lý: Cần xem xét bản chất của tt, khách hàng - Như một lời cam kết giữa doanh nghiệp
giá sp cạnh tranh, giá nghiên cứu và triển - Tổ chức hội nghị khách hàng, event để và khách hàng
khai giới thiệu thuốc và thăm dò ý kiến khách + Được người tiêu dùng lựa chọn là họ đã
- Giá linh hoạt hàng gửi gắm lòng tin
* Đúng lúc - Xây dựng thương hiệu gắn liền chất + Các thông điệp như những cam kết ngầm
- Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu điều trị, cả về lượng sp định
số lượng lẫn chủng loại - Quan tâm đến chế độ hậu mãi, chăm sóc o Cam kết ngầm định
- WHO khuyến cáo khoảng cách từ nhà tới khách hàng o Cam kết pháp lý
nơi mua thuốc (30 phút bằng phương tiện - Phân đoạn thị trường
thông thường) Bài 2: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG Tạo ra những thương hiệu cá biệt
Đặc trưng trong quan hệ trao đổi HIỆU VAI TRÒ THƯƠNG HIỆU (những dấu hiệu và sự khác biệt nhất định)
Hình thức trao đổi đơn giản KHÁI NIỆM THƯƠNG HIỆU * Đối với người tiêu dùng doanh nghiệp đã thu hút được sự chú ý của
- Thương hiệu “Brand” “đóng dấu bằng sắt ◦ Giúp khách hàng xác định nguồn gốc, khách hàng hiện tại cũng như khách hàng
nung” ̣(to burn) - Xuất phát từ ngôn ngữ xuất xứ sp tiềm năng cho từng chủng loại sản phẩm
Na uy cổ ◦ Báo hiệu những đặc điểm và thuộc tính - Tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát
- Theo Hiệp hội Marketing HK, thương của sản phẩm tới khách hàng triển sản phẩm
hiệu là tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu ◦ Giúp khách hàng tiết kiệm chi phí tìm Một sản phẩm khác biệt với những sản
tượng, kiểu dáng hay sự phối hợp của các kiếm sản phẩm phẩm khác bởi các tính năng công dụng
yếu tố này để nhận diện sản phẩm hay dịch ◦ Giảm rủi ro khi quyết định mua và tiêu cũng như các dịch vụ kèm theo mà theo đó
Hình thức trao đổi phức tạp vụ của nhà sản xuất và phân biệt với các dùng sp tạo ra sự gia tăng của giá trị sử dụng.
thương hiệu cạnh tranh. ◦ Giúp khách hàng biểu đạt vị trí xã hội của - Mang lại những lợi ích cho Doanh nghiệp
Interbrand - “Thương hiệu là một hỗn mình + Là tài sản vô hình góp phần thu được
hợp những thuộc tính hữu hình và vô hình * Đối với Doanh nghiệp doanh lợi trong tương lai
biểu tượng trong nhãn hiệu hàng hóa, cái ◦ Tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản o Tăng giá trị của Doanh nghiệp trên thị
mà nếu được quản lýthích hợp và chính phẩm trong tâm trí người tiêu dùng
trường
xác sẽ tạo ra ảnh hưởng và sinh ra giá trị ◦ Như một lời cam kết giữa doanh nghiệp
o Tăng giá trị hàng hoá
Larry Light – chuyên gia trong lĩnh vực và khách hàng
+ Duy trì lượng khách hàng truyền thống,
quảng cáo: “Thương hiệu là tài sản quýgiá ◦ Nhằm phân đoạn thị trường
thu hút khách hàng mới, tiềm năng
Hình thức trao đổi qua lại lẫn nhau nhất của doanh nghiệp, cách duy nhất để ◦ Tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát
+ Thuận hợi hơn khi đưa sản phẩm mới ra
làm chủ thị trường là làm chủ thương hiệu” triển sản phẩm
thị trường
◦ Mang lại những lợi ích cho doanh nghiệp
+ Mang lại lợi thế cạnh tranh
* Đối với người tiêu dùng
Thương hiệu không chỉ là logo, câu khẩu + Thu hút đầu tư
- Giúp khách hàng xác định nguồn gốc,
hiệu, mẫu quảng cáo, những thứ chỉ đại Khái niệm giá trị thương hiệu
xuất xứ sp
diện cho sự hữu hình của thương hiệu, mà Giá trị thương hiệu (Brand Equity) của một
+ Người tiêu dùng quan tâm: công dụng/lợi
là một giá trị, một niềm tin, một sự cam kết doanh nghiệp có thể được xem là phần
3. Mục tiêu của Marketing Dược ích sản phẩm.
đối với khách hàng. chênh lệch giữa giá trị thị trường của
- Mục tiêu sức khỏe + Khi lựa chọn: dựa vào thương hiệu, nhà
THƯƠNG HIỆU doanh nghiệp và giá trị sổ sách trên bảng
- Mục tiêu kinh tế cung cấp, nhà sản xuất
Là thuật ngữ với nội hàm rộng tổng kết tài sản của nó.
Giải quyết mâu thuẫn giữa mặt tiêu cực - Báo hiệu những đặc điểm và thuộc tính
- Thứ nhất, là hình tượng về hàng hoá hoặc Giá trị thương hiệu là một hàm số của
kinh tế thị trường (tối đa hóa lợi nhuận) với của sp tới khách hàng
doanh nghiệp chất lượng sản phẩm, cách khoản chênh lệch giữa giá trả cho sản
tính nhân đạo của ngành y tế là một thách + Hàng hoá tìm kiếm
ứng xử, những lợi ích đích thực cho người phẩm có thương hiệu đó với giá của một
thức lớn với Marketing Dược + Hàng hoá kinh nghiệm
tiêu dùng. sản phẩm chung y hệt mà không có thương
4. Nội dung của Marketing dược + Hàng hoá tin tưởng
- Thứ hai, những dấu hiệu thương hiệu hiệu.
4.1. Chính sách sản phẩm - Giúp khách hàng tiết kiệm chi phí tìm
phải được xác lập và tồn tại rõ ràng trong Mô hình giá trị thương hiệu
* Tìm hiểu để lựa chọn loại thuốc phù hợp: kiếm sản phẩm
tâm trí khách hàng. -> dễ dàng nhận biết 5 thành phần
- Mô hình bệnh tật của cộng đồng dân cư Nếu người tiêu dùng có một vài kiến thức
sản phẩm •Sự trung thành với thương hiệu (Brand
- Nhu cầu thuốc theo tháng, theo mùa về thương hiệu, họ không phải suy nghĩ
- Thứ ba, thương hiệu mang lại những cảm Loyalty)
- Khả năng kinh tế của cộng đồng nhiều, tìm kiếm để đưa ra quyết định tiêu
xúc. •Sự nhận biết thương hiệu (Brand
* Chiến lược phát triển sp mới phải căn cứ dùng sp. Có thể có 3 khả năng xảy ra.
Theo Philip Kotler, một thương hiệu suất Awareness)
vào: + Người tiêu dùng đã biết, tiêu dùng, tin
sắc mang lại màu sắc và âm hưởng cho sản •Chất lượng cảm nhận được (Perceived
- Mục tiêu cụ thể trong thị trường muốn tưởng
phẩm của doanh nghiệp. Quality)
hướng tới + Chưa tiêu dùng nhưng biết đến qua
“Nếu phải chia công ty của tôi, tôi sẽ nhận •Thuộc tính thương hiệu (Brand
- Những rủi ro có thể gặp phải quảng cáo, bạn bè...
về mình tất cả các thương hiệu, tên thương Associations)
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội + Chưa có cảm giác hay ấn tượng
mại và lợi thế thương mại, còn các bạn có •Các yếu tố sở hữu khác như: bảo hộ
- Sản phẩm cạnh tranh - Làm giảm rủi ro khi quyết định mua và
thể lấy đi tất cả các công trình xây dựng, cả thương hiệu, quan hệ với kênh phân phối…
* Bắt chước sp đang lưu hành (imitation tiêu dùng
gạch vữa nữa, rồi tôi sẽ kinh doanh phát * Mức độ nhận biết thương hiệu
product) + Rủi ro chức năng
- Có thể do 1 cơ sở sản xuất hoặc các cơ sở - Phải có đội ngũ nhân viên đông đảo, kinh Techcombank: trở thành ngân hàng tốt
sx khác nhau nghiệm nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam
Cùng 1 khu vực: Nhãn lồng Hưng Yên - Cần chiến lược định vị thị trường, khách NTT: đến năm 2025, Trường ĐH NTT là
Cùng 1 hiệp hội ngành hàng: Vinacafe hàng cụ thể mạch lạc một trường ĐH ứng dụng và thực hành, đa
THƯƠNG HIỆU TẬP THỂ MÔ HÌNH ĐA THƯƠNG HIỆU ngành, đa bậc học, gắn với nhu cầu phát
- Giống thương hiệu gia đình là có tính Tạo dựng đồng thời cả thương hiệu gia triển trong và ngoài nước, đạt chuẩn khu
khái quát và tính đại diện cao. đình và thương hiệu cá biệt, thậm chí cả vực và quốc tế
- Sử dụng là 1 vấn đề phức tạp và có điều thương hiệu nhóm (MÔ HÌNH THƯƠNG B3. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
kiện: HIỆU BAO VÂY). THƯƠNG HIỆU
* Chất lượng được cảm nhận + Mọi thành viên đều có thể sử dụng tên - Kết hợp song song: tạo ra sự thể hiện và - Là con đường DN vạch ra để đạt được
Chất lượng được cảm nhận của thương gọi xuất xứ và chỉ dẫn địa lý để cấu thành vai trò của thương hiệu gia đình và thương mục tiêu
hiệu là sự cảm nhận của khách hàng về thương hiệu, Không ai độc chiếm hiệu cá biệt là như nhau, như là hai bộ - Quyết định về chiến lược
chất lượng tổng thể, về ưu thế vượt trội của + Để được bảo hộ cần có những dấu hiệu phận của một thương hiệu. + Mở rộng thương hiệu
hàng hóa hay dịch vụ so với ý định tiêu riêng của từng doanh nghiệp - Kết hợp bất song song: 1 thương hiệu thể + Mở rộng dòng sản phẩm
dùng và so với đối thủ cạnh tranh THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA hiện rõ hơn, TH còn lại hỗ trợ, thúc đẩy. + Sử dụng nhiều thương hiệu (dài hạn 3
* Các liên kết thương hiệu - Là thương hiệu gán chung cho các sản Thường khi uy tín TH mẹ đã có, sự kết hợp năm trở lên)
Liên kết thương hiệu là bất kỳ điều gì đó phẩm hàng hoá của một quốc gia nào đó làm TH cá biệt đến nhanh hơn người tiêu -Bao gồm: Mục tiêu thương hiệu/năm,
nối trí nhớ của khách hàng đến với thương VD: Thai’ Brand dùng. Kiểu tiến - lùi nguồn lực thương hiệu/năm, kế hoạch tung
hiệu một cách trực tiếp hay gián tiếp. - Có tính khái quát và trừu tượng cao, Ưu điểm sản phẩm mới/năm
Chất lượng cảm nhận quyết định trực tiếp, không đứng độc lập, phải gắn liền thương - Khai thác lợi thế và uy tín của thương B4. ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
liên kết thương hiệu tác động gián tiếp lên hiệu cá biệt hay thương hiệu nhóm, thương hiệu gia đình - Tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra cho
hành vi tiêu dùng. hiệu gia đình - Thương hiệu cá biệt nổi tiếng=> kích thương hiệu một vị trí xác định trong tâm
Nếu cảm nhận tương đồng, vai trò ấn - Một hàng hoá có thể tồn tại một thương thích người tiêu dùng biết đến thương hiệu trí khách hàng so với đối thủ cạnh tranh
tượng liên kết quyết định hiệu nhưng cũng có thể tồn tại đồng thời gia đình - Là xây dựng điều mà khách hàng có thể
* Sự trung thành với thương hiệu nhiều loại thương hiệu - Hạn chế rủi ro nếu một thương hiệu cá liên tưởng ngay khi đối diện với thương
5 mức độ MÔ HÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG biệt nào đó gặp sự cố hiệu
+ Khách hàng mua ngẫu nhiên HIỆU - Tăng khả năng chiếm lĩnh vị trí trưng bày - Quá trình định vị thương hiệu
+ Khách hàng mua theo thói quen Các yêu cầu và căn cứ xây dựng TH => tạo bề thế - Các lựa chọn cơ bản để định vị thương
+ Khách hàng có chi phí chuyển đổi - Tính khoa học Nhược điểm hiệu (4)
+ Khách hàng ưa thích thương hiêu - Tính thực tiễn - Đầu tư lớn, khó phù hợp DN quy mô vừa, * Lựa chọn định vị rộng. Có 3 quy tắc giá
+ Khách hàng gắn bó với thương hiệu - Tính hiệu quả nhỏ trị
5 chỉ tiêu đo lường sự trung thành Căn cứ để lựa chọn mô hình thương - Chỉ được công ty đa quốc gia, tập đoàn + Công ty dẫn đầu về sản phẩm;
+ Hành vi mua sắm hiệu lớn áp dụng + Công ty đạt hiệu quả cao;
+ Chi phí chuyển đổi - Lĩnh vực hoạt động, chủng loại sản phẩm - Đội ngũ nhân viên đông và được training +Công ty gần gũi với khách hàng.
+ Sự thoả mãn - Thực tế nguồn nhân lực và tài chính QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG * Các lựa chọn cơ bản để định vị thương
+ Sự ưa thích - Chiến lược trong tương lai Gồm các bước cơ bản: hiệu
+ Sự gắn bó - Xu thế phát triển chung của ngành hàng - Nghiên cứu thị trường - Lựa chọn định vị giá trị: làm thế nào để
* Các tài sản độc quyền khác của thương - Phân tích thành công, thất bại đối thủ - Xây dựng tầm nhìn thương hiệu người tiêu dùng lượng hóa được chi phí bỏ
hiệu Mô hình thương hiệu gia đình - Hoạch định chiến lược phát triển thương ra để có được một giá trị thu lại
Văn bằng độc quyền về sáng chế (Patent) - DN chỉ có 1 hoặc 2 thương hiệu tương hiệu - 5 cách cơ bản
Các nhãn hiệu thương mại (Trade Mark) ứng cho hàng hoá khác nhau. Hoặc chỉ có - Định vị thương hiệu + Tốt hơn và giá cao hơn
Các mối quan hệ chặt chẽ với kênh phân 1 thương hiệu chung cho tất cả hàng hoá - Xây dựng hệ thống nhận diện thương + Tốt hơn nhưng giá không đổi
phối - Mô hình truyền thống, nhiều công ty, tập hiệu + Sản phẩm không đổi nhưng giá thấp hơn
Một số thương hiệu nổi tiếng đoàn lớn áp dụng - Truyền thông quảng bá thương hiệu + Tốt hơn nhưng giá rẻ hơn
Trên thế giới - Thường là tên của người sáng lập hay tên - Đánh giá thương hiệu. + Kém hơn nhưng giá rẻ hơn nhiều
Abbott, Boehringer Ingelheim, Roche, người thân, hoặc danh từ đẹp B1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG * Các lựa chọn cơ bản để định vị thương
Glaxo Smith Kline, Mega, Novatis, Sanofi - Tên thương hiệu và biểu trưng có sự quan - Cần phân đoạn thị trường hiệu
Aventis, Pfizer, Tenamyd Canada, Servier, hệ chặt chẽ và mật thiết + Theo nhân khẩu - Lựa chọn định vị đặc thù
Zuellig Pharma, Johnson & Johnson. Ưu điểm: + Theo xã hội Đây là cách định vị cốt lõi, tập trung vào
Tại Việt Nam - Chi phí ít, dễ đối phó trong quá trình khai + Theo tâm lý học một giá trị duy nhất khiến nó trở thành lý
DHG Pharma, Domesco, Danapha, thác, phát triển TH + Theo địa lý do để khách hàng chọn mua. Cách thức
Imexpharm, Mebiphar,… - 1 TH mạnh -> tiếp cận thị trường nhanh + Theo xu hướng và phong cách sống + Định vị theo lợi ích.
Bài 3: XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU chóng, dễ dàng, làm hàng hoá khác dễ tiếp - PP nghiên cứu thị trường + theo chủng loại:
CÁC LOẠI THƯƠNG HIỆU cận thị trường + Nghiên cứu tại bàn + theo thuộc tính
Thương hiệu cá biệt Hạn chế: + Nghiên cứu nhân quả + theo nhóm người sử dụng
Thương hiệu gia đình -Nguy cơ rủi ro cao + Nghiên cứu tại hiện trường + theo tình huống sử dụng.
Thương hiệu tập thể MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU CÁ BIỆT + Nghiên cứu đột xuất + theo chất lượng/giá cả
Thương hiệu quốc gia - Tạo ra thương hiệu cá biệt cho từng + Nghiên cứu định tính + theo đối thủ cạnh tranh
THƯƠNG HIỆU CÁ BIỆT chủng loại, tính độc lập, ít hoặc không có + Nghiên cứu liên tục. - Phát triển định vị giá trị toàn diện
- Là thương hiệu của từng chủng loại hoặc liên hệ + Nghiên cứu định lượng + Chú trọng đến việc cung cấp dịch vụ sau
từng tên hàng hoá, dịch vụ - Đặc điểm: tên DN hay thương hiệu không + Nghiên cứu khám phá bán hàng ở mức tốt nhất
- Thường mang thông điệp về những hàng thể hiện trên hàng hoá + Nghiên cứu mô tả + Bao hàm tất cả những định vị đơn lẻ hợp
hoá cụ thể - Thường được các doanh nghiệp lựa chọn B2. XÂY DỰNG TẦM NHÌN THƯƠNG thành
- Thường gắn liền với từng loại hàng hoá, khi thâm nhập vào một thị trường mới HIỆU B5. XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN
dịch vụ - Phù hợp với DN có quy mô nhỏ, năng - Là thông điệp ngắn gọn và xuyên suốt DIỆN THƯƠNG HIỆU
THƯƠNG HIỆU GIA ĐÌNH động, mặt hàng có tính đặc thù cao định hướng hoạt động của TH dễ nhớ, dễ - Là tập hợp những liên tưởng mà một
- Là thương hiệu chung cho tất cả hàng Ưu điểm truyền tải tinh thần, nỗ lực doanh nghiệp muốn đọng lại trong tâm
hoá, dịch vụ của Doanh nghiệp - Hạn chế được rủi ro và sự suy giảm uy tín - Vai trò: tưởng của khách hàng thông qua sản phẩm,
- Có tính khái quát cao và đại diện cho tất của doanh nghiệp + Thống nhất mục đích phát triển công ty, con người và biểu tượng
cả các chủng loại hàng hoá của Doanh - Có cơ hội tiếp cận và “lách” thị trường dễ + Định hướng sử dụng nguồn lực - Thành tố cơ bản
nghiệp hơn. Thích hợp với doanh nghiệp kinh + Xây dựng thước đo sự phát triển + Các nhận biết cơ bản của thương hiệu
- Có thể xuất hiện độc lập trên hàng hoá và doanh đa ngành, đa lĩnh vực. + Động viên nhân viên + Các lợi ích thương hiệu
đi kèm cùng thương hiệu cá biệt hay Hạn chế - Tầm nhìn TH mang tính cảm xúc hơn + Bản chất thương hiệu
thương hiệu quốc gia - DN phải đầu tư nhiều tầm nhìn DN + Niềm tin thương hiệu
THƯƠNG HIỆU TẬP THỂ - Không khai thác lợi thế thương hiệu Đến năm 2020, thời trang....sẽ chăm sóc + Tính cách thương hiệu
- Là thương hiệu của một nhóm hay một số trước đã nổi tiếng sắc đẹp cho 1 triệu Phụ nữ Việt Nam ở B6. TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÁ
chủng loại hàng hoá nào đó. thành thị THƯƠNG HIỆU
- Kế hoạch: chỉ rõ mục tiêu, đối tượng -Chú ý + Lưu ý yếu tố thời gian và không gian -Đối ngoại, gây khách hàng niềm tin, cảm
công chúng cần truyền thông, thông điệp + Có thể hạn chế khả năng của DN nhắm - Có khả năng phân biệt và dễ nhận biết tình, sự phán đoán tích cực về giá trị vật
truyền thông, kênh truyền thông, đánh giá mục tiêu vào đoạn trường mong muốn -Gây ấn tượng và dễ chuyển đổi sang ngôn chất và văn hoá
hoạt động truyền thông + Làm thất vọng người mua, tổn hại độ tín ngữ khác => Tạo sự cảm nhận, quan niệm đồng nhất
- Khắc họa những yếu tố thương hiệu tất cả nhiệm -Khả năng thích nghi về giá trị
các điểm tiếp xúc thương hiệu (Brand + Tên TH chung không thích hợp sp mới -Phù hợp biểu trưng và hình ảnh Các yếu tố chính tạo ra sự nhận biết TH
Touch Points) với khách hàng, cần vận + Mở rộng quá làm lu mờ, loãng TH -Có khả năng được bảo hộ - Hệ thống giá trị của doanh nghiệp
dụng các nguyên lý truyền thông 3. Đa thương hiệu Quy trình đặt tên TH - Hoạt động kinh doanh thực tế của doanh
marketing tích hợp (Integrated Marketing -Thiết lập tính chất khác nhau/gợi mở động nghiệp
Communications –IMC) cơ mua hàng khác nhau - Hoạt động truyền thông thị giác của
Hoạt động bề nổi - Cho phép sản phẩm của công ty chiếm doanh nghiệp.
- Hoạt động PR giữ được nhiều không gian trưng bày của * Nhận biết thông qua hệ thống giá trị của
-Quảng cáo nhà phân phối doanh nghiệp
-So với Quảng cáo: PR khách quan hơn, ít -San sẻ rủi ro trong kinh doanh khi có TH Truyền tải triết lý kinh doanh tới KH là
mang tính thương mại rõ ràng, thông điệp thất bại công việc khó khăn, quan trọng nhất. DN
dễ được tin tưởng hơn nên dễ chấp nhận -Tránh tình trạng công ty sử dụng nhiều phải
hơn thương hiệu nhưng mỗi thương hiệu chỉ -Tuyên bố sứ mệnh: mục tiêu, lĩnh vực DN
-PR hạn chế: không đến được lượng lớn dành được một số thị phần nhỏ tập trung
KH trong thời gian ngắn, thông điệp không 4. Các TH mới -Tuyên bố tầm nhìn: tầm nhìn tổng thể, DN
ấn tượng bằng, khó kiểm soát hơn Xem xét: sẽ trở thành.
Hoạt động bề chìm -CT đã lớn mạnh? -Giá trị cốt lõi: DN nên làm, rất quan trọng
- KM với nhà PP - Công ty đã có số năm kinh doanh hợp lý và cơ bản
- KM với nhà tiêu dùng trực tiếp cho các thương hiệu mới chưa ? * Nhận biết qua hoạt động của Doanh
B7. ĐO LƯỜNG- ĐÁNH GIÁ - Sản phẩm dự kiến mang thương hiệu mới nghiệp
THƯƠNG HIỆU có cần sức mạnh trợ giúp từ tên các thương Cách đặt tên TH Môi trường làm việc, phương tiện làm
- Đo lường sức mạnh của thương hiệu hiệu hiện có không? Nghiên cứu thông tin liên quan: việc, phúc lợi, bầu không khí, giáo dục
7 yếu tố của 1 nhãn hiệu mạnh: - Chi phí để thiết lập một thương hiệu mới + Về sản phẩm truyền thống, đào tạo chuyên môn, tình
Thị trường :10% có đủ bù đắp bởi việc tiêu thụ và lợi nhuận + Về thị trường hình nghiên cứu phát triển, nghiên cứu thị
Xu hướng lợi nhuận :10% mạng lại hay không ? + Về thương hiệu đã có trường, quản lý kênh pp, chu kỳ sống phát
Dẫn đầu :25% Chú ý chung về chiến lược TH + Mục tiêu của DN triển sp, khai thác vốn, duy trò mối qh với
Giới hạn địa lý :25% -DN có nhóm KH mục tiêu khác nhau, tập 2. BIỂU TRƯNG TH kh,.......cần phải thống nhất hoá
Sự ổn định :15% hợp sp đa dạng, cấp chất lượng khác nhau - Biểu trưng là những ký hiệu, hình ảnh, * Nhận biết qua kênh truyền thông thị giác
Sự bảo vệ :5% > xác lập nhiều TH màu sắc, chữ viết, đường nét... mang tính Là hình thức nhận biết phong phú nhất, sức
Sự hỗ trợ :10% -DN có thị trường mục tiêu tương đối đồng cô đọng và khái quát nhất có chức năng tuyên truyền cụ thể, trực tiếp nhất, gây ấn
- 12 tiêu chí để đánh giá sức mạnh thương nhất về tiêu chuẩn mua hoặc yêu cầu cấp thông tin, truyền đạt thông điệp qua kênh tượng sâu, lâu bền nhất
hiệu chất lượng -> xác lập TH chung thị giác. => Ý kiến khách hàng làm trung tâm chi
1. Có một Tầm nhìn Thương hiệu LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH TH Logo là một dạng thức đặc biệt của biểu phối
2. Có cơ sở Vốn Tình Cảm hay năng lực - 3 khả năng trưng, về mặt thiết kế được cấu trúc bằng HỆ THỐNG NHẬN DIỆN TH CỦA
của lòng tin. •Sp mang TH nhà sx chữ, bằng ký hiệu hoặc hình ảnh. DAVID AAKER
3. Chiến lược đa dạng hóa (hay định vi đa •Sp mang TH nhà pp Logo thường dùng chữ tắt hoặc các ký Thông qua 12 thành phần thể hiện qua 4
dạng) •SP mang TH chung cả nhà sx và nhà pp hiệu, hình ảnh được cấu trúc một cách yếu tố
4. Luôn bám sát Tầm nhìn và Giá trị doanh -Sp mang TH nhà sx: NSX phải đầu tư xây nghiêm ngặt, tạo thành một bố cục mang
nghiệp dựng, đảm bảo uy tín tính tượng trưng cao.
5. Luôn gần gũi và liên đới với khách hàng -Sp mang TH nhà pp : nhà PP phải thu hút Vai trò
6.Không bó buộc trong một Kiến trúc doanh số của TH lớn hơn - Làm TH nổi bật hơn, tạo ra sự nhận biết
thương hiệu -SP mang TH chung: không gắn thương lớn bằng thị giác
7. Sử dụng truyền thông đa kênh với một hiệu riêng của nsx, nhà pp - Là tài sản vô hình của DN trong biểu đạt
năng lực Tài chính THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHẬN DIỆN hệ thống giá trị
8. Luôn hướng đến chất lượng cao nhất với TH - Dễ đi vào tâm trí KH
giá trị tương xứng với mong đợi của khách 1. Tên TH Nguyên tắc cơ bản khi xây dựng
hàng. THRichard Moore Tên thương hiệu là -Đơn giản, dễ nhận biết, khả năng phân
9. Được khách hàng đánh giá cao về mức tên mà DN sử dụng để giới thiệu sản phẩm biệt cao
giá cần thiết phải trả. và phản ánh tính cách thương hiệu của - Thể hiện hình ảnh DN
10. Luôn giữ lời hứa, luôn cung cấp trải mình. Tên thương hiệu thường được chọn -Có tính mỹ thuật cao và tạo ấn tượng 1. TH thể hiện qua sản phẩm
nghiệm thương hiệu tuyệt vời. trong giai đoạn đầu phát triển công ty, -Rõ nét ở mọi kích cỡ, dễ tái tạo trên chất - Phạm vi sản xuất: chủng loại nhiều –khả
11. Thương hiệu luôn được giám sát quản trước khi tìm ra một tính cách thương hiệu liệu khác nhau năng biết càng nhiều
trị hiệu quả. hoặc định rõ thị trường mục tiêu. -Vẫn đẹp khi in bằng đen, trắng - Thuộc tính sản phẩm: liên hệ trực tiếp
12. Giá trị Thương hiệu tăng đều mỗi năm Theo Philip Kotler, tên thương hiệu là bộ 3. Thiết kế yếu tố nhận biết khác của TH mua hay sử dụng
LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC TH phận không thể thiếu của thương hiệu giúp -Câu khẩu hiệu (slogan): dễ nhớ, thể hiện - Chất lượng/ giá trị sử dụng: người sd cảm
thương hiệu được nhận ra và gọi lên được, rõ những lợi ích chủ yếu, làm DN khác nhận
giúp thương hiệu phát huy ý nghĩa của nó biệt, thành công giúp gợi nhớ tên TH - Người sử dụng: nhiều TH hướng đến
đối với doanh nghiệp và đối với khách -Bao bì: chữ P thứ 5 trong marketing hỗn nhóm người sd
hàng. hợp - Quốc gia xuất xứ: tăng thêm tin tưởng
Vai trò tên TH + Phối hợp nhất quán vào TH
-Tên thương hiệu định dạng cho sản phẩm + Sự hấp dẫn 2. TH thể hiện qua tổ chức
- Giúp cho các chương trình truyền thông + Sự ấn tượng - Thuộc tính của tổ chức (sự đổi mới, quan
- Là trọng tâm của bất kỳ một chương trình + Sự đa dụng tâm KH, độ tin cậy, tập trung chất lượng,
phát triển thương hiệu nào + Sự nổi bật bv môi trường...)
- Như một công cụ pháp luật + Chức năng bảo vệ - Mức độ liên kết địa phương với toàn cầu
Yêu cầu tên TH + Sự hoàn chỉnh - Thuộc tính tổ chức lâu dài và bền bỉ hơn
1. Mở rộng dòng sản phẩm
-Tên thương hiệu cần phù hợp với định vị + Sự cảm nhận qua các giác quan thuộc tính sp vì:
-Thoả mãn người tiêu dùng tính đa dạng.
của thương hiệu -Các dấu hiệu thính giác + Việc sao chép sản phẩm dễ hơn
-TH bị pha loãng, thôn tính lẫn nhau các
-Yêu cầu về mặt ngôn ngữ: 4. Nhất thể hoá các tín hiệu nhận biết + Thuộc tính TC thường áp dụng trong
TH cùng công ty
+Tên thương hiệu càng ngắn gọn, dễ đọc TH (Corporate Identity) nhóm của một dòng sp, đối thủ khó cạnh
2. Mở rộng thương hiệu
+ Tránh cạm bẫy về ngôn ngữ, đặc biệt khi -Đối nội, lay động tình cảm, gây lòng tự tranh hơn.
-Sử dụng 1 tên TH để giới thiệu 1 sản
tên thương hiệu đó xâm nhập thị trường hào + Thuộc tính TC như là sáng tạo-> khó
phẩm thuộc chủng loại mới
nước ngoài. đánh giá, truyền thông
3. TH thể hiện qua con người tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh - Cung ứng sản phẩm/dịch vụ có nhận diện
- Như mang tính cách của một con người tranh không lành mạnh thương hiệu rõ ràng
thực sự - Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ: chủ sở hữu - Nâng cao giá trị của thương hiệu
- Quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng quyền SHTT hoặc tổ chức, cá nhân được - Tạo ra nguồn lực cho sự phát triển trong
như người bạn đồng hành hay người tư vấn chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu trí tương lai như thâm nhập vào các thị trường
4. TH được nhận diện thông qua yếu tố tuệ mới hoặc phát triển kịp thời các sản phẩm
biểu tượng - Sao chép: là việc tạo ra một hoặc nhiều mới
- Xây dựng biểu tượng ý nghĩa, đem lại bản sao của tác phẩm hoặc bản ghi âm, ghi Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên Phương pháp quản trị đa thương hiệu
cảm xúc cho KH hình bằng bất kỳ phương tiện hay hình - cấp cho đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc - Xếp các thương hiệu chung vào một
- Tạo sự nhận biết, dễ nhớ, phân biệt thức nào, bao gồm cả việc lưu trữ thường ngày nộp đơn sớm nhất nhóm: khúc thị trường, chủng loại sp, chất
Bài 4: QUẢN LÝ THƯƠNG HIỆU xuyên hoặc tạm thời dưới hình thức điện tử - cùng ngày: cấp cho 1 đơn duy nhất theo lượng, thiết kế
TRONG QUÁ TRÌNH KINH DOANH - Sáng chế: giải pháp kỹ thuật dưới dạng thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì - Lập bản đồ cho thấy mối quan hệ tôn ti
Bảo vệ thương hiệu sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết từ chối cấp văn bằng bảo hộ trật tự giữa các thương hiệu
Mục đích đăng ký bảo hộ thương hiệu một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng Nguyên tắc ưu tiên - Xác định phạm vi của thương hiệu: mức
- Khuyến khích đầu tư và chuyển giao các quy luật tự nhiên - Quyền yêu cầu hưởng quyền ưu tiên trên độ phát triển của thương hiệu (thương hiệu
công nghệ nước ngoài vào trong nước - Kiểu dáng công nghiệp: hình dáng bên cơ sở đơn đầu tiên khi đáp ứng các điều bảo trợ, thương hiệu chủ lực)
- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng ngoài của sp được thể hiện bằng hình khối, kiện: Mở rộng, loại bỏ và liên kết các thương
cho chủ sở hữu thương hiệu đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những - Đơn đầu tiên đã nộp tại Việt Nam/ nước hiệu
- Bảo hộ lợi ích quốc gia: (hàng hóa xuất yếu tố này là thành viên của điều ước quốc tế mà VN - Hầu hết lợi nhuận của doanh nghiệp
khẩu) ảnh hưởng đến quyền lợi, uy tín do - Nhãn hiệu: dấu hiệu dùng để phân biệt là thành viên thường chỉ dựa vào 20% tổng số thương
hàng giả, hàng nhái, mất thị trường xuất hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân - Người nộp đơn là công dân VN/ nước hiệu ü có thể tăng lợi nhuận bằng cách can
khẩu khác nhau khác theo quy định đảm loại bỏ những thương hiệu thua lỗ
- Thúc đẩy sáng tạo, đổi mới kỹ thuật sản - Nhãn hiệu tập thể: nhãn hiệu dùng để - Trong đơn có nêu rõ yêu cầu được hưởng Quá trình loại bỏ thương hiệu
xuất, khuyến khích cạnh tranh lành mạnh phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành quyền ưu tiên - Lên danh mục thương hiệu: lợi nhuận thu
- Góp phần bảo vệ quyền lợi chính đáng viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu - Đơn được nộp trong thời hạn ấn định được trên mỗi thương hiệu
của người tiêu dùng: mua đúng thương đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá - Quyền yêu cầu hưởng quyền ưu tiên trên - Lược bớt danh mục thương hiệu
hiệu đáng tin cậy, chống lại tệ nạn làm nhân không phải là thành viên của tổ chức cơ sở đơn đầu tiên khi đáp ứng các điều - Thanh lý thương hiệu
hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng, đó kiện: - Phát triển những thương hiệu chủ chốt
có các thông tin cần thiết để có quyết định - Nhãn hiệu chứng nhận: nhãn hiệu mà chủ - Đơn đầu tiên đã nộp tại Việt Nam/ nước - Lược bớt danh mục thương hiệu:
mua hàng đúng đắn. sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá là thành viên của điều ước quốc tế mà VN o Mô hình đánh giá thương hiệu theo danh
Các loại rào cản nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ là thành viên mục: xđ thương hiệu có khả năng mở rộng
1. Rào cản kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các - Người nộp đơn là công dân VN/ nước tính từ trên xuống
* Rào cản kỹ thuật bên ngoài: đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, khác theo quy định o Mô hình đánh giá thương hiệu theo phân
- Chú ý đến tính độc đáo, khác biệt khi xây cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức - Trong đơn có nêu rõ yêu cầu được hưởng khúc thị trường: xđ thương hiệu cần thiết
dựng các yếu tố hệ thống nhận diện thương cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, quyền ưu tiên cho từng pktt
hiệu cơ bản: tên, logo, màu sắc, bao bì, … độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng - Đơn được nộp trong thời hạn ấn định - Thanh lý thương hiệu: lựa chọn 1 trong 4
- Có thể sử dụng: đánh dấu trên nhãn hiệu, hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu Bảo vệ tài sản thương hiệu khi bị vi cách
bao bì, tem chống hàng giả, chip điện tử, - Nhãn hiệu liên kết: các nhãn hiệu do cùng phạm o Hợp nhất thương hiệu: chuyển những đặc
thông báo cho người tiêu dùng có thể nhận một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự - Thương hiệu không được sử dụng liên tục tính sản phẩm, độ hấp dẫn, giá trị hoặc
biết dễ dàng nhau dùng cho sp, dịch vụ cùng loại hoặc từ 5 năm trở lên thì quyền sở hữu đó bị hình ảnh thương hiệu sang một thương
* Rào cản kỹ thuật bên trong: tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau chấm dứt hiệu lực hiệu khác định giữ lại
Ứng dụng KHKT để tạo ra những sp chất - Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được o Bán thương hiệu: thương hiệu vẫn còn
lượng cao, tạo sự khác biệt có tính năng ưu người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn tạo ra lợi nhuận nhưng không phù hợp với
việt hơn lãnh thổ VN chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
2. Rào cản kinh tế - Tên thương mại: tên gọi của tổ chức, cá o Khai thác hết thương hiệu: không đầu tư
- Xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để thêm, hạn chế chi phí phát sinh để doanh
và nhiều loại kênh phân phối phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi số từ từ giảm xuống
- Tạo mối quan hệ tốt đẹp trong toàn mạng đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng o Loại bỏ hoàn toàn thương hiệu: chú ý giữ
lưới phân phối lĩnh vực và khu vực kinh doanh (khu vực nguyên quyền sử dụng hợp pháp đối với
3. Rào cản pháp lý địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, thương hiệu đã loại bỏ
- Đăng ký kịp thời để được PL bảo hộ bản khách hàng hoặc có danh tiếng) - Phát triển những thương hiệu chủ chốt:
quyền sở hữu công nghiệp - Chỉ dẫn địa lý: dấu hiệu dùng để chỉ sản - Chủ động thực hiện quyền tự bảo vệ trên cơ sở tổng ngân sách dự định đầu tư
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa thương hiệu để ngăn ngừa cho tất cả các thương hiệu trước đây
lý có liên quan để phát hiện, ngăn chặn, xử phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể o biện pháp công nghệ: kỹ thuật cao, tem Hồi sinh các thương hiệu
lý - Bí mật kinh doanh: thông tin thu được từ chống hàng giả - Gia tăng sử dụng
Quy định về đăng ký bảo hộ thương các hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa o biện pháp thương mại: chính sách giá, - Gia nhập thị trường mới
hiệu được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong phát triển kênh phân phối - Tái định vị thương hiệu
- Quyền sở hữu trí tuệ: quyền của tổ chức, kinh doanh - xử lý hành chính, xử lý dân sự, xử lý hình - Mở rộng thương hiệu
cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm - Văn bằng bảo hộ: văn bản do cơ quan sự - Đổi tên thương hiệu
quyền tác giả và quyền liên quan đến Nhà Quản lý tài sản thương hiệu - Nâng cao chất lượng sản phẩm
quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá - Phương pháp Quản trị đa thương hiệu Tái định vị thương hiệu
và quyền đối với giống cây trồng nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công o các tổ chức kinh doanh lớn - Lí do:
Quy định về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn o phải sử dụng các thương hiệu khác nhau o Thị hiếu tiêu dùng đã thay đổi
nghiệp địa lý, quyền đối với giống cấy trồng cho các khúc thị trường khác nhau o Xuất hiện những đoạn thị trường mục
- Quyền tác giả: quyền của tổ chức, cá Trách nhiệm quản lý Nhà nước về o làm thế nào để có thể tiếp cận các phân tiêu mới
nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra SHTT khúc thị trường mới, giới thiệu sản phẩm o Xuất hiện những đối thủ cạnh tranh mới
hoặc sở hữu Bộ KH-CN chịu trách nhiệm trước CP mới mà không chịu sự rủi ro và tốn kém - 3 cách:
- Quyền liên quan đến quyền tác giả: chủ trì, phối hợp với Bộ VH-TT, Bộ Nông khi phải tạo ra các thương hiệu mới o Vươn tới các đoạn thị trường mới và hấp
quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc nghiệp phát triển nông thôn thực hiện quản Các mục tiêu chính trong quản trị đa dẫn;
biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương lý NN về SHTT và thực hiện sở hữu NN thương hiệu o Thay đổi các liên kết và bổ sung các liên
trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang về quyền sở hữu công nghiệp - Tạo ra những thương hiệu mạnh, có hiệu kết mới;
chương trình được mã hóa Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công quả o Thay đổi các mục tiêu cạnh tranh
- Quyền sở hữu công nghiệp: quyền của tổ nghiệp thường gặp tại các DN - Phân phối nguồn lực hợp lý trong việc Các đoạn thị trường mới
chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng - Nhãn hiệu hàng hóa và Kiểu dáng công xây dựng các thương hiệu khác nhau - nam giới – nữ giới
công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp nghiệp thường được đăng ký bảo hộ độc - Tạo sức cộng lực, tránh gây các ấn tượng - đi theo khách hàng hiện tại khi họ lớn lên
bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ quyền và cũng là 2 đối tượng thường bị thương hiệu hỗn loạn trong đầu khách hàng theo tuổi tác, hay tập trung chính vào các
dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng khiếu nại do vi phạm nhiều nhất tại VN đoạn thị trường trẻ hơn
- thị trường nước ngoài - sửa chữa sai lầm từ việc đặt tên thương - Cửa hàng bách hóa
Thay đổi những liên kết và bổ sung các hiệu ban đầu - Các siêu thị và đại siêu thị
liên kết mới Bài 5: CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI - Các cửa hàng thực phẩm tiện dụng
- Theo thời gian và sự thay đổi của tình HÀNG HOÁ – CÁC KÊNH PHÂN * Theo giá bán
hình kinh tế - xã hội - văn hoá, một chiến PHỐI DƯỢC PHẨM -Cửa hàng chiết khấu
lược định vị có thể không còn thích hợp KÊNH MARKETING -Cửa hàng kho
nữa (thị trường, sở thích, thị hiếu biến đổi), Là một tập hợp các tổ chức độc lập, tổ * Bán lẻ không dùng cửa hiệu
sp bão hòa chức thành viên và các cá nhân có tham gia -Bán hàng qua mạng, catalog, điện thoại,
- cần phải tái định vị thương hiệu, liên kết vào tất cả các mặt hoạt động từ tạo ra nhu máy bán hàng tự động, tận nhà
hình ảnh của thương hiệu với những giá trị cầu, kích cầu và thỏa mãn nhu cầu thông * Cửa hàng chuỗi
tiêu dùng mới hoặc hình ảnh người sử qua việc cung cấp, tiêu thụ sản phẩm, dịch -2 hay nhiều hiệu bán lẻ cùng chung một
dụng mới, tức tái tạo sức sống cho thương vụ sở hữu, bán những mặt hàng giống nhau
hiệu để thu hút khách hàng, tăng thị phần Kênh phân phối -Tính chất tập quyền, kiến trúc y hệt
Thay đổi mục tiêu cạnh tranh Tập hợp các cá nhân hay công ty tự gánh -Ưu điểm: bán hạ giá, tiêu thụ khối lượng
- Những mục tiêu cạnh tranh mới có thể vác hay giúp đỡ chuyển giao cho một ai đó lớn
phản ánh một sự thay đổi sứ mệnh cơ bản quyền sở hữu đối với một hàng hóa cụ thể * Hợp tác xã tiêu thụ
hay một sự sắp xếp lại trong phạm vi một hay một dịch vụ từ nhà sản xuất đến người -Tổ chức bán lẻ chính của khách hàng
loại sản phẩm tiêu dùng. -Người dân góp tiền mở cửa hàng riêng,
Tăng cường việc sử dụng thương hiệu biểu quyết về hoạt động, quản trị viên
của khách hàng -Chia lời trên mức mua hàng
- Thông báo nhắc nhở: quảng cáo * Tổ chức độc quyền kinh tiêu
- Tái định vị thương hiệu để khách hàng sử -Là sự liên kết theo hợp đồng giữa bên ký
dụng nhiều lần/đều đặn: nhấn mạnh vào sự phát đặc quyền và bên được nhượng đặc
cần thiết phải sử dụng thương hiệu nhiều quyền
lần hơn hoặc thường xuyên hơn -Khoản lợi: phí gia nhập, tiền bản quyền
- Tạo điều kiện để sử dụng dễ dàng/tiện lợi Các loại kênh phân phối tính theo doanh số, lệ phí cho thuê trang
hơn thiết bị
- Tạo động cơ cho khách hàng sử dụng: NGÀNH DƯỢC
thái độ, quà tặng * Theo đối tượng phục vụ
Tạo ra những công dụng mới cho + Bán lẻ tự phục vụ có giới hạn (OTC)
thương hiệu sản phẩm + Bán lẻ phục vụ toàn phần (thuốc kê đơn)
- Khai thác tính năng sử dụng mới để “trẻ * Theo mặt hàng kinh doanh
hoá” thương hiệu, mở rộng hay củng cố thị Cửa hàng chuyên doanh: NT, Quầy thuốc,
trường bằng các quảng cáo thích hợp Đại lý, Tủ thuốc
Xâm nhập thị trường mới * Theo loại cửa hàng chuỗi
- Xem xét các biến số phân đoạn thị trường Chức năng kênh Marketing Bán lẻ không dùng cửa hiệu, Hợp tác xã
(tuổi, giới tính, thu nhập, …) - Điều nghiên: thu thập thông tin cần thiết tiêu thụ, Tổ chức độc quyền kinh tiêu
- Xem xét các phân đoạn đã đến giai đoạn - Cổ động: Triển khai và phổ biến những không áp dụng
bão hoà hay suy thoái. thông tin có sức thuyết phục cao TỔ CHỨC BÁN SỈ
- Nhận diện các phân đoạn đang còn trống. - Tiếp xúc: Tìm ra và thông tin được với * Gồm những hoạt động nhằm bán hàng
- Cân nhắc việc bản thân thương hiệu có khách hàng tương lai hoá và dịch vụ cho người mua để bán lại/
thể thích nghi với hoặc tạo ra giá trị cho - Phân chia, đóng gói, phân loại hàng hoá kinh doanh
các phân đoạn này. - Thương lượng: đi tới thoả thuận về giá + * 4 nhóm
Mở rộng thương hiệu vấn đề khác để bán + Nhà bán sỉ thương nghiệp
- là việc sử dụng các thương hiệu đã thành - Tài trợ: Huy động và phân chia tiền bạc + Các nhà môi giới và địa lý
công trong một chủng loại sản phẩm này để thanh toán chi phí + Chi nhánh và văn phòng của nhà sản
cho một chủng loại sản phẩm khác - Chịu may rủi: chấp nhận các rủi ro liên xuất
1. Chung kỹ năng và tài sản: Sản phẩm mở quan + Các nhà bán sỉ nhiều mặt hàng
rộng có thể được sản xuất ra từ kỹ năng và TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI - Nhà bán sỉ thương nghiệp
tài sản của sản phẩm có sẵn. Hệ thống marketing dọc VMS (Vertical Nắm quyền sở hữu hàng hoá.
2. Bổ sung cho nhau để tạo thành bộ sản Marketing System) Gồm:
phẩm. + nhà bán sỉ phục vụ toàn phần
Mở rộng thương hiệu phụ + Nhà bán sỉ phục vụ giới hạn
- Từ thương hiệu ban đầu, tiến hành mở - Nhà môi giới và đại lý
rộng theo chiều sâu hoặc chiều rộng của Môi giới thực phẩm, địa ốc bảo hiểm và
phổ hàng (chi tiết hoá các chủng loại và chứng khoán.
kiểu dáng sản phẩm) Có nhiều dạng: đại lýnhà sản xuất (đại
Mở rộng thương hiệu sang mặt hàng lýbán sỉ), các đại lýtiêu thụ, đại lýthu mua
khác và nhà buôn ăn hoa hồng.
Hệ thống marketing đa kênh
- Mặt hàng mới phải có cùng một nhóm - Chi nhánh và văn phòng của nhà sản xuất
Công ty sản xuất thuốc vừa bán hàng hóa
khách hàng mục tiêu như sản phẩm ban Bán hàng, quảng cáo, kiểm hàng tồn
của mình cho
đầu Ngành hàng thường trữ hàng
+ Các công ty kinh doanh thuốc độc lập
- Ưu điểm: NGÀNH DƯỢC
+ Các cửa hàng tại các Trung tâm phân
o giảm được chi phí truyền thông - Nhà bán sỉ thương nghiệp: công ty kinh
phối thuốc sỉ
o tránh được nguy cơ nuốt lẫn thị phần của doanh
+ Bán lẻ trực tiếp cho khách hàng thông
nhau - Các nhà môi giới và đại lý: công ty kinh
qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của
- Nhược điểm doanh dược phẩm đa quốc gia như Zuellig
công ty
o không cuốn hút được khách hàng mới Pharma, Mega Products, Diethelm
TỔ CHỨC BÁN LẺ
oquản lý, sản xuất, lưu kho và phân phối Vietnam - chiếm đến hơn 50% thị trường
- Bán cho người tiêu dùng
cũng đòi hỏi tính phức tạp hơn dươc phẩm trong nước.
- Nguồn cung cấp việc làm lớn
Đổi tên thương hiệu - Chi nhánh và văn phòng của nhà sản
* Theo đối tượng phục vụ
- tạo ra những thương hiệu mới bằng cách xuất: VPĐD của công ty sản xuất thuốc ở
+ Bán lẻ tự phục vụ
đổi tên thương hiệu do các đặc tính về sản nước ngoài nhưng bán hàng tại VN
+ Bán lẻ phục vụ có thời hạn
phẩm và cách thức tiêu dùng cũng như - Nhà bán sỉ nhiều loại mặt hàng: Công ty
+ Bán lẻ phục vụ toàn phần
nhận thức về dòng sản phẩm đang không vừa kinh doanh dược phẩm vừa kinh doanh
* Theo mặt hàng kinh doanh
ngừng thay đổi hiều mặt khác thực phẩm chức năng, trang
- Cửa hàng chuyên doanh
thiết bị y tế (YTECO, VIMEDIMEX).

You might also like