Professional Documents
Culture Documents
✔ 11 Mục Tiêu
1. Nắm được cách chẩn đoán 4 bệnh thận thường gặp
2. Tiêu chuẩn chẩn đoán (LS+CLS) 4 bệnh trên
3. Tiêu chuẩn lọc máu cấp cứu
4. Tiêu chuẩn điều trị thay thế thận
5. Nguyên tắc điều trị 4 bệnh trên
6. Phân tích 13 vấn đề của STM
7. Điều trị STM cấp ở bệnh nhân HCTH
8. Phát đồ điều trị HCTH theo BYT và sang thương tối thiểu
9. Nhiễm trùng tiêu: cách phối hợp kháng sinh và chỉnh liều theo độ lọc
cầu thận
10. Tư vấn dinh dưỡng cho bệnh nhân STM
11. Các biện pháp bảo vệ cầu thận trong bệnh viêm cầu thận
Mục tiêu 1 : Nắm được cách chẩn đoán 4 bệnh thận thường gặp
I Suy Thận mạn
Suy thận mạn + độ/ giai đoạn + nguyên nhân + biến chứng
*Nguyên nhân :
- Ở các nươc phát triển: ĐTĐ chiếm phần lớn. Ở cac nước đang phát triển:
viêm cầu thận mạn là nguyên nhân hàng đầu.
- Bệnh cầu thận mạn.
- Bệnh ống kẽ thận mạn tính: viêm thận bể thận mạn do nhiễm khuẩn, viêm
thận kẽ do dùng thuốc giảm đau thời gian dài..
- Bệnh mạch thận: tắc tĩnh mạch, huyết khối, hẹp động mạch,…
- Bệnh thận bẩm sinh, di truyền: thận đa nang,..
- Không tìm thấy nguyên nhân.
* Biền chứng ( các triệu chứng của bệnh suy thận mạn cũng có thể là biến
chứng nếu các triệu chứng biểu hiện nặng hơn hoặc đe dọa tính mạng)
- Biến chứng tim mạch: tăng huyết áp, viêm màng ngoài tim, phì đại thất
trái, suy tim trái, viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim,..
- Biến chứng ở phổi: phù phổi, viêm phổi, tràn dịch màng phổi…
- Rối loạn nước, điện giải và thăng bằng kiềm toan
- Thay đổi về huyết học: thiếu máu, xuất huyết…
- Rối loạn lipid máu
- Loạn dưỡng xương
- Biến chứng thần kinh: hôn mê, co giật…
- Biến chứng tiêu hóa: viêm loét, chán ăn,,,
- Rối loạn dinh dưỡng
-Rối loạn về nội tiết.
+ Nguyên phát: sau khi loại trừ hết các nguyên nhân có thể có
*Biến chứng:
- Cấp: suy thận cấp, tắc mạch, nhiễm trùng.
- Mạn: THA, suy thận mạn, suy dinh dưỡng, tăng thành phần tự do của thuốc, rối
loạn chuyển hóa.
III Nhiễm trùng tiểu
NTT + vị trí + cấp/mãn+ tái phát/ tái nhiễm + Nguyên nhân + YT Nguy cơ + Biến chứng
*Vị trí
+ NTT dưới: viêm bang quang, viêm niệu đạo, viêm TLT
+ NTT trên : viêm niệu quản, viêm đài bể thận và nhu mô thận
Phân biệt NTT trên/dưới :
1. Viêm đâu => đau đó
2. Viêm nhu mô => TC toàn thân
*Nguyên nhân
Đa số tác nhân gây NTT là VK Gram âm, trong đó E.coli chiếm đa số. Một số
tác nhân thường gặp khác: Klebsiella spp, Proteus mirabilis,…
*YT Nguy cơ
Lớn tuổi, ĐTĐ, Suy giảm miễn dịch, giới tính nữ, nằm viện, sỏi, sonde tiểu…
*Biến chứng
+ Nhiễm trùng huyết
+ Abces thận , quanh thận
+ Suy thận cấp, Suy thận mạn
+ Vô sinh
Viêm cầu thận + cấp/ mạn/ đợt cấp trên nền mạn + Nguyên nhân ( nhiễm trùng/ Ko nhiễm trùng ) + BC
❖ Lâm sàng:
- Phù kiểu thận: Phù vào buổi sáng sớm, trắng, mềm, ấn lõm, không đau,
phù đầu tiên ở mi mắt lan ra toàn thân, đối xứng 2 bên.
● Nhẹ: khu trú
❖ Lâm sàng:
- Phù kiểu thận, nhanh, nhiều, đột ngột, dữ dội (nhưng cũng không được loại
trừ nếu không có phù)
- Tiểu bọt, đục, lâu tan, tiểu ít
- Triệu chứng toàn thân: mệt mỏi, chán ăn.
❖ Cận lâm sàng:
- Đạm niệu 24 giờ ≥3,5g/1,73m2 da/ 24 giờ (Lâm sàng đạm niệu ≥3g/24 giờ)
- Ti sô protein niêu/creatinin niêu 3-3,5g
- Đạm máu toàn phần <60g/l. Albumin máu <30g/l
- Tăng lipid máu
❖ Lâm sàng:
- Hội chứng nhiễm trùng
- Đau (vị trí):
+ Trên
+ Dưới
- Nước tiểu:
+ Tính chất: đái khó, lắt nhắt
❖ Lâm sàng: phù kiểu thận, tiểu máu ( đại thể, vi thể) => < 2 tuần
− Xác định và chuẩn bị đầy đủ bệnh nhân cần điều trị thay thế thận
● Hội chứng thận hư:
− Điều trị đúng thời gian tùy thể lâm sàng, mức độ nặng
⇨ Điều trị đủ hồng cầu thì điều trị duy trì bằng ½ liều tấn công.
5. Rối loạn toan kiềm:
- Duy trì kiềm 20 – 22 mEq/l.
- Có thể ước tính lượng kiềm thiếu ở bệnh nhân cần bổ sung theo công
thức
Kiềm thiếu(mm/l)=(27-bicarbonat)x0,2x trọng lượng cơ thể(kg)
- Thuốc: NaHCO3 khi pH máu < 7,2 hoặc khi nồng độ bicarbonat máu < 16
mmol/l không điều chỉnh được bằng thuốc thì có chỉ định lọc máu.
6. Tim mạch: tăng áp phổi, suy tim, tràn dịch màng tim.
7. Rối loạn điện giải: tăng Kali, Natri
8. Hội chứng ure máu cao
Điều trị:
- Tránh táo bón ( ứ phân=> vi khuẩn tạo NH3 vào chu trình ure làm ure
máu cao)
- Sử dụng sản phẩm chưa ketoanalog thiếu góc NH2, khi vào máu kết hợp
với NH2 của ure.
- Sử dụng thuốc tăng đồng hóa: testosteron
- Đạm ăn vừa phải
9. Thần kinh, cơ xương khớp, nội tiết
10. Rối loạn tiêu hóa
11.Suy dinh dưỡng
12.Các giai đoạn của suy thận, nguyên nhân suy thận
13.Các biện pháo kéo dài thời gian sống
Mục tiêu 7: Điều trị phù, suy thận cấp ở bệnh nhân HCTH
1. Điều Trị Phù: Kết hợp giữa 2 phương pháp
a) Phương pháp không dùng thuốc
− Tiết chế nhập nước: 1-1,5l/ngày (tùy từng bệnh nhân) với điều kiện đã ăn
lạt
b) Phương pháp dùng thuốc
thiazide
+ Liều dùng:
25-50mg/ngày)
(tối đa 120-240mg/ngày)
Đường tiêm với bệnh nhân phù nặng, không
đáp ứng: Furosemide 20mg: 2-4 ống/ngày.
Lưu ý: - Nguy cơ
Mất đạm
qua nước
tiểu
Nguy cơ
khi dùng
thuốc lợi
tiểu
Rối loạn BC suy
điện giải thận cấp
- Bệnh nhân suy thận với eGFR < 25ml/phút/1,73m 2 da, lựa chọn đầu
tay là lợi tiểu quai.
− Truyền albumin:
+ Chỉ định
● Nghi ngờ suy thận cấp trước thận do giảm thể tích lưu thông: Na +
Furosemide 20mg 2-4 ống. Dùng cách ngày trong 7-10 ngày.
Lưu ý: Không truyền vì lý do giảm albumin máu đơn thuần do dể mất qua mước
tiểu và chi phí cao.
2. Điều Trị Suy Thận Cấp
- Do mất thể tích dịch trong lòng mạch:
+ B1: truyền albumin 0,5-1g/kg/ngày. Sau 30 phút
+ B2: Furosemide 20mg 0,5g/kg/ngày.
- Do tắc nghẽn ống thận: Furosemide 1mg/ kg/ngày
- Song song điều trị đặc hiệu bằng corticoid.
Phòng ngừa: tránh sử dụng UCMC, UCTT, hạ lipid bằng STATIN(có thể gây ly
giải cơ vân) khi đang dùng lợi tiểu, HA thấp, nghi ngờ suy thận.
Mục tiêu 8: Phác đồ điều trị HCTH theo bộ y tế và sang thương tối thiểu
* Điều trị theo phát đồ của Bộ Y tế: liều tấn công: pednisolone 5mg dùng liều 1-
2mg/kg/ngày kéo dài 1-2 tháng, uống cả liều vào 1 lần trước 8h sáng sau ăn no.
(Liều tấn công corticoid không được vượt quá 80mg prednisolone/ngày). Liều
củng cố (bắt đầu khi protein niệu 24h âm tính): prednisolone 5mg dùng liều 0,5
mg/kg/ngày, kéo dài 4-6 tháng. Liều duy trì: prednisolone 5-10 mg/ngày dùng cách
ngày, kéo dài hàng năm.
* Điều trị HCTH do sang thương tối thiểu
- Điều trị lần đầu và tái phát không thường xuyên
+ Tấn công: prednison 1-2 mg/kg/ngày (tối đa 80mg/ngày) cho đến khi đạm
niệu(-). Uống duy nhất 1 lần buổi sáng. Thời gian điều trị ít nhất 4 tuần, có thể kéo
dài 8-12 tuần. Nếu đạm niệu vẫn >3g/24h khi dùng thuốc liều tấn công 16 tuần,
bệnh nhân được xem đề kháng corticoid.
+ Duy trì có 2 cách:
Dùng prednison 1mg/kg/ngày, cách ngày trong 4 tuần. Sau đó giảm liều dần trong
4-8 tuần.
Với liều tấn công đang dùng, giảm 5-10% mỗi tuần, đến khi còn prednison 20-
30mg sẽ chuyển sang cách ngày, sau đó giảm liều dần và ngưng.
+ Tổng thời gian điều trị 2-3 tháng. Ngưng đột ngột hoặc giảm liều nhanh ngay sau
khi lui bệnh có thể gây tái phát. Nếu tái phát xảy ra trong khi đang giảm liều: phải
tăng liều prednison trước đó, sau đó giảm liều chậm hơn.
-Tái phát thường xuyên hoặc lệ thuộc corticoid: có 2 cách
Cách 1: Điều trị như lần đầu sau đó dùng prednison liều thấp. Kéo dài thời gian
duy trì 3-6 tháng để tránh tái phát.
Cách 2: dùng corticoid liều tấn công, khi đạm niệu (-), khi bệnh nhân bắt đầu
giảm liều prednison và dùng liều thấp cách ngày phối hợp với:
+ Cyclophossphamide 2mg/kg/ngày trong 8-12 tuần hoặc Clorambucil 0,1-0,2
mg/kg/ngày trong 8-12 tuần.
+ Hoặc dùng Cyclosporin A (CsA) 4-5 mg/kg/ngày trong 1 năm. Bệnh nhân
thường bị tái phát khi ngưng thuốc.
-Kháng corticoid: ít gặp, thường do xơ chai cầu thận khu trú từng vùng được chẩn
đoán lầm thành sang thương tối thiểu. Cần sinh thiết lại để kiểm tra. Điều trị như
tái phát thường xuyên hoặc lệ thuộc corticoid.
Mục tiêu 10: Tư vấn dinh dưỡng cho bệnh nhân suy thận mạn
- Năng lượng:
+ Bệnh nhân < 60 tuổi: 35 Kcal/kg/ngày.
+ Bnh nhân 60 tui: 30-35Kcal/kg/ngày.
- Đạm:
- Glucid: tăng các chất bột ít protein, chủ yếu là các loại khoai như khoai
tây, khoai lang, khoai sọ, sắn, bột sắn, miến dong.
- Chất béo: chiếm 15-25%
- Đảm bảo thăng bằng muối nước, cung cấp đủ vitamin, yếu tố tạo máu:
+ Sắt, vitamin B12, acid folic, vitamin b6 là phức hợp chống thiếu máu
cần bổ sung cho bữa ăn.
+ Rau nên dùng các loại ít đạm, ít chua như cải các loại, dưa chuột, bầu,
bí, su hào…
+ Đảm bảo cân bằng nước, muối, ít toan, đủ calci, ít phosphat
+ Ăn nhạt khi có phù, tăng huyết áp, suy tim. Trong trường hợp nào cũng
không nên ăn mặn, Nên hạn chê muối ở mức 2-4g mỗi ngày. Giảm thức
ăn giàu phosphat như gan, thận, trứng. tăng thức ăn giàu canxi như tôm,
cá, sụn.
+ Nước uống vừa đủ, tương ứng với lượng đái ra, ít hơn nếu có phù,
nhiều hơn nếu mất nước.
Mục tiêu 11: Các biện pháp bảo vệ cầu thận trong bệnh viêm cầu thận.
- Tránh độc thận:
+ Thức ăn: gluten
+ Thuốc: NSAID, kháng sinh (aminoglycosid)
+ Hóa chất: thuốc cản quang
- Bảo vệ:
+ Vitamin E, dầu cá
+ Nhóm UCMC, UCTT
+ Kiểm soát huyết áp, tiểu đạm
+ Sử dụng các thuốc tăng tưới máu thận