You are on page 1of 119

BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

ThS. BS. NGUYỄN ĐÌNH HUẤN


Bộ môn Nhi
Email: bshuan3174@gmail.com
gan khau cai mem

HFMD ON MOUTH
LÂM SÀNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

Sang thương hồng ban bóng nước và loét miệng


LÂM SÀNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
DỊCH TỄ

Quanh năm
• Miền Nam: tháng 3–5, tháng 9–12
• Mọi tuổi
• < 5 tuổi
Giới : nam = nữ
Thuộc nhóm virus ruột

• Coxsackievirus A
• Coxsackie virus A16: THƯỜNG GẶP
• Enterovirus A
• Enterovirus 71(EV71): đôi khi- BIẾN CHỨNG THẦN KINH (liệt, viêm
não, viêm màng não) và tử vong
• Virus ruột vào cơ thể xâm nhập các hạch
bạch huyết rồi đến tế bào dưới da, làm xuất
hiện ban đỏ, mụn nước lòng bàn chân, bàn
tay, miệng.

14
SINH BỆNH HỌC
SINH BỆNH HỌC

vung hau hong

hach Peyer
18
SINH BỆNH HỌC

ü Bệnh truyền nhiễm, dễ gây dịch, laây nhanh


treû naøy sang treû khaùc, töø chaát tieát muõi mieäng,
phaân hay nöôùc boït luùc ho, haét hôi
ü Ủ bệnh: 3–7 Ngày
ü Virus thâm nhập niêm mạc má, hồi tràng, lan
hạch bạch huyết ® da, niêm.
SINH BỆNH HỌC

- Xâm nhập
- Tăng sinh
- Nhiễm virus máu
- Xâm nhập các cơ quan
- Cơ chế suy hô hấp tuần hoàn
• Đáp ứng viêm
• Virut tấn công trực tiếp
SINH BỆNH HỌC

Toån Toån thöông


thöông thaân naõo –
TKTW RL TKTV

Nhieãm Phuø phoåi caáp


virus maùu soác
Xuaát huyeát phoåi

­ Tính thaám
Phaûn öùng
vieâm toaøn thaønh maïch
thaân
LÝ DO KHÁM
ĐA DẠNG

• Hồng ban +/- bóng nước lòng bàn tay- bàn chân
• Sốt + hồng ban tay chân hoặc loét miệng
• Ăn uống kém, chảy nước miếng liên tục do loét miệng làm trẻ đau không nuốt
• Trẻ lớn: đau họng

Trẻ NẶNG khám với tình trạng :


Sốt cao liên tục , lừ đừ Co giật
Giật mình, chới với Khó thở, tím tái
Run chi Trẻ lớn: nhức đầu, tức ngực
Đi loạng choạng Đôi khi ngưng tim ngưng thở
25
26
LÂM SÀNG
-Thường gặp: 12 - 36 tháng tuổi

-Khởi phát thường bằng sốt

-Hồng ban mụn nước cùng, trước, hoặc sau sốt

-Mụn nước trên nền hồng ban, thường lòng


bàn tay, bàn chân, sau đó cẳng tay, cẳng chân,
khủy tay, gối và mông

- Hồng ban ít ngứa


28
CÁC THỂ LÂM SÀNG

1. Thể tối cấp


2. Thể cấp
3. Thể không điển hình
30
1. THỂ TỐI CẤP: DIỄN TIẾN NHANH
( 24– 72 giờ )
Thời
Thời điểm điểm
vàng vàng

RỐI LOẠN TK
LOÉT MIỆNG TỔN THƯƠNG THỰC VẬT SUY HÔ HẤP
HỒNG BAN THẦN KINH (GIAO CẢM) TUẦN HOÀN
ĐỘ 1,2a ĐỘ 2b ĐỘ 3 ĐỘ 4

TIM NHANH
VIÊM NÃO CAO HUYẾT ÁP
PHÙ PHỔI
VMN VÔ TRÙNG VÃ MỒ HÔI
SỐC
LIỆT MỀM CẤP DA NỔI BÔNG
THỞ NHANH
2. THỂ CẤP

1. Ủ bệnh: 3-7 ngày


2. Khởi phát: 1–2 ngày
• sốt nhẹ- mệt mỏi- đau họng- biếng ăn
3. TOÀN PHÁT: 3-10 ngày
Loét miệng
Phát ban dạng bóng nước
Sốt- có thể SỐT CAO LIÊN TỤC-KHÓ HẠ
Nôn
Biến chứng thần kinh,tim mạch,hô hấp: ngày 2-5 bệnh

4. LUI BỆNH: 3-5 ngày


3. THỂ KHÔNG ĐIỂN HÌNH

•Bóng nước rất ít xen kẽ hồng ban


•Chỉ hồng ban và không bóng nước
•Chỉ loét miệng đơn thuần
•Chấm nhỏ ẩn dưới mặt trong ngón tay
3. THỂ KHÔNG ĐIỂN HÌNH:
PHẢI CHÚ Ý TÌM DẤU LÂM SÀNG KHÁC

• Dấu sinh tồn: Mạch, Nhịp thở, Kiểu thở, Huyết áp: tăng HA
• Tăng >ết mồ hôi: khu trú hay toàn thân
• Da nổi bông
• Run chi: đưa vật cho bệnh nhi cầm
• Run thân: cho bệnh nhi đứng hoặc ngồi
• Yếu chi-Đi lảo đảo -Ngồi không vững
• Rối lọan vận nhãn :Đảo mắt , nystamus, lé, nhìn chằm chằm
• Giật mình chới với: cho bé nằm hay mẹ ẳm ngữa
• Hoảng hốt, kích thích liên tục
• Li bì
• Bứt rứt- Quấy khóc (cần loại trừ do đau miệng)
CẬN LÂM SÀNG

- Xét nghiệm cơ bản:


• Huyết đồ
• CRP
• Đường huyết, Ion đồ, XQ phổi với độ 2b trở lên
- Xét nghiệm phát hiện biến chứng:
• Khí máu
• Troponin I, siêu âm tim
• Dịch não tủy
- Chụp cộng hưởng từ não (MRI)
XÉT NGHIỆM TÌM VIRUS
Tu 2a tro len / de chan doan phan biet
Loại bệnh phẩm:
• Ngoáy họng: ngoáy thành sau 4 lần
• Phân
• Ngoáy hậu- môn trực tràng
• Bóng nước

• PCR cho EV71/CA16


• Phân lập virus

Thời điểm lấy bệnh phẩm:


Càng sớm càng tốt, ngay khi chẩn đoán và trong 7 ngày sau khởi phát.
BIẾN CHỨNG
Ngày bệnh 1 2 3 4 5 6 7

Sốt liên tục > 39oC


Mạch nhanh
Sốt

Giật mình Thất điều Co giật Hôn mê


Chới với Run tay Hôn mê Mất vỏ
Thần kinh
Yếu chi Lơ mơ Mất não
Đảo mắt
Thở nhanh Co kéo Ngưng thở
Thở bụng Phù phổi
Hô hấp Phù phổi
Mạch ↑ Mạch ↑↑ M=O
HA → / ↑ HA ↑↑ HA=0
Tuần hòan

Giai đọan SỐT NGUY HIỂM Phục hồi


BIẾN CHỨNG
(1) HÔ HẤP:
• Thở nhanh, thở co kéo cơ liên sườn, thở rút lõm hõm trên ức
• Thở không đều, cơn ngưng thở
• Ngưng thở hoàn toàn
• Phù phổi cấp

(2) TUẦN HOÀN:


• Đầu tiên: mạch nhanh
• Sau đó rất cao , có thể đến 250 lần/phút.
• Huyết áp lúc đầu bình thường- Sau có thể tăng cao
• Giai đoạn cuối: huyết áp tụt
• Và cuối cùng sốc nặng
(3) THẦN KINH:
ngày thứ 2 đến ngày thứ 8 của bệnh
Thường sốt cao khó hạ- Vẻ mặt lừ đừ

- Giật mình, chới với tung con ngan 1-2s, chu yeu tay chan , khi bat dau giac
ngu hay tre nam ngua

- Ngủ gà, bứt rứt


- Rung giật nhãn cầu.
- Run chi (thấy rõ khi trẻ đưa tay lấy đồ chơi)
- Đi loạng choạng, yếu liệt chi
- Tăng trương lực cơ
- Liệt dây thần kinh sọ
- Co giật, hôn mê
- Viêm não, viêm não tủy, viêm màng não
BIẾN CHỨNG
TỨ CHỨNG VIÊM THÂN NÃO
Giật mình chới với
Rối lọan tri giác
Co giật Sốt cao liên tục > 40oC
Co gồng mất vỏ, mất não
Tăng đường huyết

Viêm thân não

Thở nhanh Mạch nhanh > 200


Thở bụng (phù phổi mô kẽ) Huyết áp tăng
Thở co kéo liên sườn à Huyết áp tuột
Phổi có ran ẩm (OAP cánh bướm) à Sốc
Ngưng thở
41
42
Khi chẩn đóan TCM:

Phải tìm biến chứng viêm não

Khi có tứ chứng viêm thân não,

dù không biểu hiện bệnh tay chân miệng

Nên nghĩ viêm thân não do EV (71)


Enterovirus 71
• Bệnh tay chân miệng
• Viêm loét miệng
• Phát ban không điển hình
• Nhiễm trùng hô hấp
• Viêm dạ dày-ruột

Viêm màng não vô trùng


Liệt mềm cấp
Viêm não
Viêm thân não
BIẾN CHỨNG TIM MẠCH-HÔ HẤP
• Viêm cơ tim
• Tăng huyết áp
• Suy tim
• Trụy mạch
• Mạch nhanh > 150 lần/phút
• Sốc
• Khó thở
• Phù phổi cấp
A previously healthy 3-year-old boy presented with high-grade
fever, dyspnoea, alteration of consciousness, tachycardia and
shock. A few erythematous macules and papules were seen on
his palms and soles.
On the 2nd day of admission, he developed another episode of
hypotension. he suddenly developed ventricular fibrillation. After
cardio-pulmonary resuscitation and defibrillation, his ECG
returned to sinus rhythm.
The mother is always right,

If she is worry, you should be too


PHÂN ĐỘ
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

48
NGUYÊN TẮC PHÂN ĐỘ NẶNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

1. Đánh giá dấu hiệu từ độ nặng nhất đến độ nhẹ hơn

2. Bệnh nhân được phân độ “n” khi có bất kỳ tiêu


chí nào của phân độ này và KHÔNG có bất kỳ tiêu
chí nào của phân độ nặng hơn
NGUYÊN TẮC PHÂN ĐỘ NẶNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ( tt)

• Bắt đầu tìm các tiêu chí độ IV, nếu CÓ BẤT KỲ dấu hiệu nào độ IV => chẩn
đóan độ IV và xử trí cấp cứu

• Nếu KHÔNG BẤT KỲ tiêu chí nào độ IV, tiếp tục tìm các dấu hiệu độ III.
Nếu CÓ BẤT KỲ dấu hiệu nào độ III => chẩn đóan độ III và xử trí cấp cứu

• Nếu KHÔNG BẤT KỲ tiêu chí nào độ III, tiếp tục tìm các dấu hiệu độ IIB.
Nếu CÓ BẤT KỲ dấu hiệu nào độ IIB => chẩn đóan độ IIB và xử trí cấp cứu

• Nếu KHÔNG BẤT KỲ tiêu chí nào độ IIB, tìm dấu hiệu độ IIA. Nếu CÓ
BẤT KỲ dấu hiệu nào độ IIA => chẩn đóan độ IIA và xử trí thích hợp

• Nếu KHÔNG BẤT KỲ tiêu chí nào độ IIA=> chẩn đoán độ I + Tìm bệnh lý
khác đi kèm
ĐỘ I

• Chỉ có phát ban và / hoặc loét miệng


• Có sốt hoặc không
ĐỘ IIA
Dấu hiệu độ I + ít nhất một trong dấu hiệu sau:

• Bệnh sử giật mình ít (< 2 lần/ 30 phút và


không ghi nhận lúc khám)

• Lừ đừ, khó ngủ, quấy khóc vô cớ

• Sốt trên 2 ngày hoặc có ít nhất một lần khám


xác định nhiệt độ ≥ 39oC

• Nôn ói nhiều
ĐỘ II B
Dấu hiệu độ I kèm 1 trong 2 nhóm triệu chứng sau:

Nhóm 1: ít nhất 1 trong các triệu chứng:


• Giật mình lúc khám
• Bệnh sử giật mình ≥ 2 lần trong 30 phút
• Bệnh sử giật mình, kèm ít nhất một trong dấu hiệu sau:
o Ngủ gà
o Mạch > 130 lần / phút khi trẻ nằm yên và không sốt
ĐỘ II B
Dấu hiệu độ I kèm 1 trong 2 nhóm triệu chứng sau:

Nhóm 2 : có ít nhất 1 trong các triệu chứng sau:

• Thất điều, run chi, ngồi không vững, đi lọang chọang


• Rung giật nhãn cầu, lé
• Yếu chi (sức cơ <4/5), liệt mềm cấp
• Liệt thần kinh sọ (nuốt sặc hay thay đổi giọng nói)
• Sốt cao khó hạ (nhiệt độ hậu môn ≥ 39oC và không đáp ứng
thuốc hạ sốt)
• Mạch > 150 lần / phút khi trẻ nằm yên và không sốt
ĐỘ III
Dấu hiệu độ I kèm 1 trong các dấu hiệu:

• Mạch >170 lần / phút khi trẻ nằm yên và không sốt
• Vã mồ hôi lạnh tòan thân hoặc khu trú
• Huyết áp cao so giá trị bình thường theo tuổi:

HA tâm thu:

• <1 tuổi: > 100 mmHg


• 1 - 2 tuổi > 110 mmHg
• ≥2 tuổi > 115 mmHg
ĐỘ III (tt)

Dấu hiệu độ I kèm 1 trong các dấu hiệu sau :

Nhịp thở nhanh so tuổi :


• < 2 tháng: thở ≥ 60 lần / phút
• Trẻ 2 tháng đến 12 tháng: thở ≥ 50 lần / phút
• Trẻ 12 tháng trở lên: thở ≥ 40 lần / phút

Nhịp thở bất thường: có 1 trong dấu hiệu sau:


• Cơn ngưng thở
• Thở bụng
• Thở nông
• Rút lõm lồng ngực
• Thở khò khè
• Thở rít thì hít vào

Gồng chi / hôn mê : Glassgow GCS < 10 điểm


ĐỘ IV
Dấu hiệu độ I kèm 1 trong các dấu hiệu sau:

Ngưng thở, thở nấc


Tím tái / SpO2 < 92%
Phù phổi cấp: khi có 1 trong dấu hiệu sau:
• Sùi bọt hồng
• Máu ra từ nội khí quản
• XQ phổi: có dấu phù phổi cấp

Sốc: khi có 1 trong dấu hiệu sau :


• Mạch không bắt được, huyết áp không đo được
• Hạ huyết áp: khi HA tâm thu
Trẻ dưới 12 tháng: < 70 mmHg
Trẻ 12 tháng trở lên: < 80 mmHg
• Huyết áp kẹp: khi hiệu áp ≤ 25 mmHg
CHẨN ĐOÁN

- Chẩn đoán ca lâm sàng:


• Dịch tễ
• Lâm sàng: sang thương điển hình ở tay-chân-miệng-
gối-mông +/- sốt

-- Chẩn đoán xác định: RT-PCR hoặc phân lập virus


60
61
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
THUỶ ĐẬU

63
GHẺ NGỨA
Herpes simplex 1
ZONA

PHÁT BAN do SIÊU


VI
65
TỬ BAN NHIỄM NÃO MÔ CẦU

66
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

• Các bệnh có biểu hiện loét miệng

• Các bệnh có phát ban da

• Viêm não-màng não

• Nhiễm trùng huyết

• Sốc nhiễm trùng

• Viêm phổi
Chẩn đoán phân biệt
Bệnh có sang thương da:
• Sốt phát ban: sang thương da chủ yếu là hồng ban xen kẻ ít dạng sẩn,
thường có hạch sau tai
• Dị ứng da: sang thương dạng hồng ban đa dạng nhiều hơn bóng nước
• Viêm da mủ: sang thương đau, đỏ, có mủ.
• Thuỷ đậu: sang thương bóng nước nhiều lứa tuổi, rải rác toàn thân,
không chỉ tập trung ở tay chân miệng.
• SXH: rash, petechie
Bệnh nhiễm trùng:
• Nhiễm trùng huyết: sang thương da không điển hình, bầm máu vết
chích, xuất huyết dưới da. CRP máu tăng
• Viêm màng não vi trùng: sang thương da không điển hình,thóp
phồng, CRP máu tăng, dịch não tuỷ đạm tăng, đường giảm
Bệnh hô hấp:
• Viêm TKQC, suyễn, VP
Bệnh tiêu hóa:
• TCC, RLTH
BỆNH CẢNH ĐẾN KHÁM

•Sốt cao à SXH, SFB


•Tiêu hóa: Ói, Tiêu chảy
•Hô hấp: ho, khò khè, thở rít thì hít vào, rút lõm
ngực
•Tim mạch: sốc à SXH , CHA à u TTT
•TKTW: tri giác (nhiều mức độ), giật, gồng,
•Hồng ban/phát ban
BIỂU HIỆN
VIÊM NÃO MÀNG NÃO

•Chẩn đoán lầm:


• Viêm phổi: do thở bất thường
• Nhiễm trùng huyết: do nhập viện vì sốc
• Dại: do hoảng hốt bức rứt
• Viêm khớp: do yếu chi
• Viêm thanh quản: do khó thở thanh quản
• Viêm màng não
71
PHÂN BIỆT BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
KHI CÓ BIẾN CHỨNG THẦN KINH

•Triệu chứng hô hấp do nguyên nhân thần kinh có thể


biểu hiện rối loạn nhịp thở
- TCM biến chứng thần kinh biểu hiện khò khè, khó thở, thở rút lõm
lồng ngực hoặc co kéo cơ liên sườn
- Chẩn đoán NHẦM suyễn và điều trị bằng ventoline

•TCM trên trẻ tiền căn suyễn


•VÀ có cơn suyễn vào thời điểm nhập viện
•Bị chẩn đoán là tay chân miệng biến chứng thần kinh.

BN suyễn có TCM không biến chứng thần kinh: triệu


chứng thân nhiệt, tuần hoàn và thần kinh không tương
ứng triệu chứng suy hô hấp
73
74
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỘ Y TẾ 3/2012
76
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
• Không bỏ sót TCM, đặc biệt thể không điển hình và thể bệnh nặng
• Không chậm xử trí bệnh TCM, đặc biệt có biến chứng thần kinh
• Tư vấn trường hợp bệnh nhẹ điều trị ngọai trú để phát hiện kịp thời biến chứng
• Xử trí phù hợp với mức độ bệnh nặng theo phác đồ Bộ Y tế

Độ Tình trạng BN Điều trị


I chỉ hồng ban/bóng nước/lóet miệng Ngoại trú

IIA biến chứng thần kinh Nội trú


IIB biến chứng thần kinh nặng Cấp cứu
III biến chứng suy hô hấp- tuần hoàn Cấp cứu – HSCC

IV biến chứng suy hô hấp tuần hoàn nặng Cấp cứu – HSCC
ĐIỀU TRỊ TCM ĐỘ 1

BA MẸ LO LẮNG
NHÀ XA
BS KHÔNG AN TÂM CHO VỀ

78
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 1

• Điều trị ngọai trú: trở lại cơ sở y tế ngay nếu có dấu trở nặng

• Hướng dẫn thân nhân :


o Giải thích bệnh tay chân miệng và khả năng biến chứng
o Cách tránh lây cho trẻ khác
o Chế độ ăn, đặc biệt trẻ loét họng
o Tái khám mỗi ngày đến ngày thứ 8 của bệnh
o Tái khám ngay khi thấy bất kỳ dấu hiệu nào sau đây: bệnh
nặng hơn, sốt cao, lừ đừ, li bì, giật mình chới với, run chi, yếu
chi, đi không vững, thở mệt, ói nhiều
ĐIỀU TRỊ TCM ĐỘ 2a

80
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 2A
• Nhập viện
o Phenobarbital 5 – 7 mg/kg/ngày (uống)
o Hướng dẫn thân nhân theo dõi dấu chuyển độ
o Theo dõi sinh hiệu và dấu chuyển độ mỗi 8 – 12 giờ
o Xét nghiệm: công thức máu và đường huyết

• Nếu có một trong dấu sau => chuyển phòng nặng,


theo dõi mỗi 4–6 giờ:
§ Li bì, hoặc sốt > 3 ngày, hoặc sốt cao > 39oC
§ Giật mình trong 24 – 72 giờ trước
§ Nôn ói nhiều
§ Đường huyết > 160 mg% (>8,9 mmol/l)
§ Bạch cầu > 16.000/mm3
ĐIỀU TRỊ TCM ĐỘ 2b

82
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 2B

• Nhập viện -phòng cấp cứu


• Nhóm 2 nếu sốt cao điều trị tích cực không hạ thì điều trị như độ III
• Nằm đầu cao, thở oxy
• Phenobarbital tĩnh mạch
• Immunoglobuline cho nhóm 2. Nhóm 1 không cho thường qui
• Kháng sinh tĩnh mạch nếu không lọai viêm màng não mủ
• Theo dõi sinh hiệu và dấu hiệu nặng
• Xét nghiệm: công thức máu, CRP, đường huyết nhanh, chọc dò thắt
lưng nếu sốt ≥ 38,5oC hoặc không loại trừ viêm màng não mủ
ĐIỀU TRỊ TCM ĐỘ 3

84
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 3

• Nhập khoa cấp cứu hoặc hồi sức tích cực


• Nằm đầu cao
• Thở oxy. Theo dõi diễn tiến để quyết định đặt
nội khí quản
• Phenobarbital tĩnh mạch
• Immunoglobuline
• Thuốc vận mạch: dobutamine, milrinone nếu
có chỉ định
• Theo dõi sát
• Xét nghiệm
ĐIỀU TRỊ TCM ĐỘ 4

86
ĐIỀU TRỊ TCM ĐỘ 4 (tt)

87
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 4

• Nằm khoa hồi sức tích cực


• Thở máy
• Thuốc vận mạch
• Test dịch truyền nếu có sốc và không có dấu hiệu
phù phổi và không suy tim,
• Phenobarbital
• Hạ sốt tích cực
• Khi huyết áp động mạch trung bình ≥ 50 mmHg,
truyền immunoglobuline
• Xem xét chỉ định lọc máu
• Theo dõi tích cực
• Xét nghiệm đánh giá tổn thương các cơ quan
89
90
TÓM TẮT ĐIỀU TRỊ
Độ Xử trí
1 -Có điều kiện chăm sóc tốt và có thể trở lại cơ sở y tế ngay nếu có dấu hiệu trở
nặng: điều trị ngọai trú. -Nếu không có điều kiện: nhập viện
IIA: nhập viện, điều trị triệu chứng, theo dõi sát
2 IIB: nhập viện nằm cấp cứu, điều trị triệu chứng, theo dõi sát
Nhóm 2: Immunoglobuline
Nhóm 1: Immunoglobuline nếu không đáp ứng sau 6 giờ
Nhập viện, nằm cấp cứu / hồi sức tích cực, theo dõi sát
3 Điều trị triệu chứng, Immunoglobuline, xem xét chỉ định thở máy, thuốc vận mạch
Kháng sinh, xét nghiệm
Nhập viện, nằm cấp cứu / hồi sức tích cực, theo dõi sát
4 Điều trị triệu chứng, Immunoglobuline, xem xét chỉ định thở máy, thuốc vận mạch
Kháng sinh, xét nghiệm Xem xét chỉ định lọc máu
PHÂN TUYẾN ĐIỀU TRỊ
1.Trạm y tế phường xã và phòng khám tư nhân:
• Khám và điều trị ngọai trú bệnh tay chân miệng độ I
• Chuyển tuyến trên các trường hợp bệnh TCM:
- từ độ IIA trở lên
- độ I ở trẻ dưới 12 tháng tuổi, hoặc có bệnh đi kèm, hoặc điều kiện theo dõi không
tốt, hoặc thân nhân quá lo lắng
2. BV tuyến huyện, bệnh viện tư nhân
• Khám và điều trị bệnh nhân tay chân miệng do I và độ IIA
• Chuyển tuyến trên đối với bệnh tay chân miệng:
- Từ độ IIB trở lên
- Độ IIA có bệnh đi kèm
3. BV đa khoa (khu vực), BV chuyên nhi tỉnh:
• Khám và điều trị bệnh tay chân miệng ở tất cả các độ
• Chuyển tuyến điều trị các bệnh tay chân miệng độ III, IV nếu
không đủ phương tiện hồi sức, sau khi cấp cứu ban đầu, phải bảo
đảm chuyển viện an tòan
4. Bệnh viện Nhi, Truyền nhiễm tuyến cuối
• Khám, điều trị bệnh tay chân miệng tất cả các độ.
• Điều kiện:
- Bác sỹ, điều dưỡng được huấn luyện nâng cao về điều trị và hồi sức
bệnh tay chân miệng.
- Có đầy đủ trang thiết bị cấp cứu, hồi sức bệnh tay chân miệng.
- Có đơn vị huấn luyện bệnh tay chân miệng.
THUỐC –TRANG THIẾT BỊ

• Thuốc: Paracetamol (uống và truyền tĩnh mạch), Ibuprofen (uống),


Phenobarbital (tĩnh mạch), Immunoglobuline (bắt buộc), Dobutamine,
Milrinone, Diazepam (tĩnh mạch), Midazolam (tĩnh mạch)

• Trang thiết bị: nhiệt kế trực tràngtrẻ, máy đo huyết áp đủ cỡ túi hơi cho trẻ,
dụng cụ thở oxy qua canulla, pulse oxymeter, máy thở

• Phương tiện theo dõi hồi sức, dụng cụ tiêu hao đặc biệt: monitor xâm lấn, đo
CVP, đo huyết áp động mạch xâm lấn

• Các phương tiện lọc máu nếu có thể triển khai


HẠ SỐT
1. Hạ sốt thông thường
• Paracetamol liều 10-15 mg/kg/lần (uống), lập lại mỗi 4-6 giờ khi cần.
• Bệnh nhân BTCM độ 3, độ 4: Paracetamol 10-15 mg/kg/ lần TTM chậm 15 phút, lập lại mỗi 4-6 giờ khi cần

2. Hạ sốt tích cực


• Chỉ định: Sốt liên tục 40oC, không đáp ứng hạ sốt thông thường.

• Thực hiện:

• Lau mát hạ sốt tích cực.

• Paracetamol 10-15 mg/kg/ lần TTM chậm trong 15 phút.

• Kết hợp Ibuprofen 10 mg/kg/lần (uống hay qua sonde dạ dày). Không sử dụng Ibuprofen nếu có xuất huyết
tiêu hóa.

• Rửa dạ dày bằng NaCl 0,9% lạnh, ± kết hợp thụt tháo NaCl 0,9% lạnh

• Nếu thất bại với tất cả các biện pháp trên (thân nhiệt vẫn > 40oC sau 4-6 giờ): Methyl prednisone 10
mg/kg/lần TTM chậm 30 phút x 2 lần / ngày, Tối đa 3 ngày
g-Globulin

• TCM độ 4: chỉ dùng sau hồi sức sốc, khi HATB ³ 50 mmHg.

• TCM độ 3

• TCM độ 2b:

• Nhóm 1: Không chỉ định g-globulin thường qui, chỉ dùng khi triệu

chứng không giảm sau 6-12 giờ điều trị bằng Phenobarbital.

• Nhóm 2:1g/kg/ngày TTM chậm trong 6-8 giờ. Sau 24 giờ nếu còn

dấu hiệu độ 2b: dùng liều thứ 2


Thở máy
• TCM độ 4
• TCM độ 3 kèm một trong các biểu hiện:
Thở bất thường: một trong các dấu hiệu:
• Cơn ngưng thở - Thở bụng
• Thở nông - Rút lõm ngực
• Khò khè - Thở rít thanh quản
• Rút lõm ngực

Thở nhanh > 70 lần / phút (trẻ nằm yên, không sốt)
Rối loạn thần kinh thực vật: SpO2 dao động, da xanh tái, vã mồ
hôi, mạch > 180 lần / phút (trẻ nằm yên, không sốt)
Gồng chi / Hôn mê (Thang điểm Glassgow < 10)
Lọc máu
Kỹ thuật lọc máu
Fraxiparin Đƣờng máu ra
Bơm máu 4-6ml/kg/ph Đƣờng máu về

Dịch thay thế


DD hemosol
Màng lọc

Dịch lọc lấy ra


Lọc máu

1. Chỉ định: biểu hiện tổn thương ít nhất 2 cơ quan sau:


• Suy hô hấp nặng: Cần thở máy FiO2 > 60%, IP > 25 cmH2O, PEEP > 10 cm H2O

• Huyết động không ổn định sau 3 giờ hồi sức

• Rối loạn động máu (PT, aPTT > 1,5 chứng)

• Suy gan: ALT, AST > 100 U/L

• Suy thận cấp: Creatinine máu > 2 mg% (176,8 mmol/L)

• Hôn mê sâu: GCS < 10

2. Quá chỉ định: hạ thận nhiệt, đồng tử dãn.


Xem xét lọc máu
• BN thở máy + bằng chứng tổn thương thần kinh hoặc tổn
thương tim diễn tiến nhanh (ít nhất 2 biểu hiện)
• SpO2 dao động, da xanh tái, vã mồ hôi
• Mạch > 180 lần / phút (trẻ nằm yên, không sốt) hoặc giảm < 100l/phút
• HA tăng hoặc giảm
• Sốt cao liên tục không hạ với điều trị hạ sốt tích cực.
• Sốc không đáp ứng với truyền dịch và vận mạch.
• Phù phổi,
• Troponin I (↑)
• Siêu âm tim ghi nhận giảm chức năng co bóp, giảm cung lượng tim
THỞ OXY QUA CANNULA HAI MŨI

định:
1. Chỉ
TCM độ 2b và độ 3 (trừ người bệnh độ 3 có chỉ định đặt NKQ )

2. Kỹ thuật
- Cho người bệnh nằm đầu cao 30o.
- Lưu lượng oxy: Bắt đầu 1-3 lít/phút tùy theo tuổi
- Điều chỉnh lưu lượng oxy theo đáp ứng lâm sàng và SpO2, tối
đa 6 lít/phút để duy trì SpO2 khoảng 94-96%.
3. Nguy cơ
- Ngộ độc oxy
- Loét mũi
4. Phòng ngừa
- Giữ SpO2 khoảng 94 - 96%
- Chọn cannula thích hợp 102
103
104
105
3. An thần – chống co giật:
• Phenobarbital:
- Chỉ định: Từ độ 2b
- Liều lượng: 10-20mg/kg TTM 30 phút, có thể lập lại sau 12 giờ nếu còn giật mình nhiều.
Tổng liều 30mg/kg/ngày.
• Diazepam:
- Dùng khi có co giật hay cần ức chế hô hấp trước đặt NKQ.
- Liều lượng: 0,2mg/kg TMC. Có thể lặp lại sau 10 phút nếu còn co giật, tối đa 3 liều.
Những người bệnh còn co giật sau
đó thì truyền tĩnh mạch liên tục 0,1-0,3mg/kg/giờ
• Midazolam: sử dụng trong ức chế hô hấp ở người bệnh thở máy
4. Kháng sinh:
• Chỉ định:
- BTCM độ 4
- Chưa loại trừ nhiễm khuẩn huyết hay viêm màng não mủ.
• Chọn lựa kháng sinh: Cefotaxime 200 mg/kg/ngày TMC (chia 4 lần) hay Ceftriaxon 100
mg/kg/ngày (chia 2 lần)
5. Điều trị, phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa:
• Omeprazole 1-2mg/kg/ngày TTM trong 30 phút, HOẶC Ranitidine 2mg/kg x 3/ngày TTM
30-60 phút

106
107
108
THEO DÕI ÁP LỰC TĨNH MẠCH TRUNG ƯƠNG TRONG TAY CHÂN MIỆNG
1. CHỈ ĐỊNH
• Bệnh tay chân miệng biến chứng:
• Sốc
• Viêm cơ tim
• Phù phổi

109
THEO DÕI HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH XÂM LẤN TRONG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
1. Chỉ định
• Bệnh tay chân miệng độ 4
• Bệnh tay chân miệng độ 3 có truyền chỉ định truyền thuốc vận mạch hay được đặt nội khí
quản

110
PHÒNG BỆNH

- Chưa vaccin dự phòng


• Áp dụng biện pháp phòng ngừa chuẩn và
phòng ngừa đối bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Tại cơ sở y tế
- Tại cộng đồng
112
. Yếu tố ảnh hưởng virus đường ruột

• Virus bị bất hoạt bởi 56oC/ 30 phút, tia cực tím, tia
gamma.
• Virus chịu được pH phổ rộng 3-9
• Bất hoạt bởi: Formaldehyde, Sodium hydroxide,
Chlorine tự do.
• Không hoặc ít bị bất hoạt bởi chất hòa tan lipid: Cồn,
Chloroform, Phenol, Ether.
• Virus tăng chịu nhiệt trong môi trường chứa MgCl2

You might also like