Professional Documents
Culture Documents
HFMD ON MOUTH
LÂM SÀNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
Quanh năm
• Miền Nam: tháng 3–5, tháng 9–12
• Mọi tuổi
• < 5 tuổi
Giới : nam = nữ
Thuộc nhóm virus ruột
• Coxsackievirus A
• Coxsackie virus A16: THƯỜNG GẶP
• Enterovirus A
• Enterovirus 71(EV71): đôi khi- BIẾN CHỨNG THẦN KINH (liệt, viêm
não, viêm màng não) và tử vong
• Virus ruột vào cơ thể xâm nhập các hạch
bạch huyết rồi đến tế bào dưới da, làm xuất
hiện ban đỏ, mụn nước lòng bàn chân, bàn
tay, miệng.
14
SINH BỆNH HỌC
SINH BỆNH HỌC
hach Peyer
18
SINH BỆNH HỌC
- Xâm nhập
- Tăng sinh
- Nhiễm virus máu
- Xâm nhập các cơ quan
- Cơ chế suy hô hấp tuần hoàn
• Đáp ứng viêm
• Virut tấn công trực tiếp
SINH BỆNH HỌC
Tính thaám
Phaûn öùng
vieâm toaøn thaønh maïch
thaân
LÝ DO KHÁM
ĐA DẠNG
• Hồng ban +/- bóng nước lòng bàn tay- bàn chân
• Sốt + hồng ban tay chân hoặc loét miệng
• Ăn uống kém, chảy nước miếng liên tục do loét miệng làm trẻ đau không nuốt
• Trẻ lớn: đau họng
RỐI LOẠN TK
LOÉT MIỆNG TỔN THƯƠNG THỰC VẬT SUY HÔ HẤP
HỒNG BAN THẦN KINH (GIAO CẢM) TUẦN HOÀN
ĐỘ 1,2a ĐỘ 2b ĐỘ 3 ĐỘ 4
TIM NHANH
VIÊM NÃO CAO HUYẾT ÁP
PHÙ PHỔI
VMN VÔ TRÙNG VÃ MỒ HÔI
SỐC
LIỆT MỀM CẤP DA NỔI BÔNG
THỞ NHANH
2. THỂ CẤP
• Dấu sinh tồn: Mạch, Nhịp thở, Kiểu thở, Huyết áp: tăng HA
• Tăng >ết mồ hôi: khu trú hay toàn thân
• Da nổi bông
• Run chi: đưa vật cho bệnh nhi cầm
• Run thân: cho bệnh nhi đứng hoặc ngồi
• Yếu chi-Đi lảo đảo -Ngồi không vững
• Rối lọan vận nhãn :Đảo mắt , nystamus, lé, nhìn chằm chằm
• Giật mình chới với: cho bé nằm hay mẹ ẳm ngữa
• Hoảng hốt, kích thích liên tục
• Li bì
• Bứt rứt- Quấy khóc (cần loại trừ do đau miệng)
CẬN LÂM SÀNG
- Giật mình, chới với tung con ngan 1-2s, chu yeu tay chan , khi bat dau giac
ngu hay tre nam ngua
48
NGUYÊN TẮC PHÂN ĐỘ NẶNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
• Bắt đầu tìm các tiêu chí độ IV, nếu CÓ BẤT KỲ dấu hiệu nào độ IV => chẩn
đóan độ IV và xử trí cấp cứu
• Nếu KHÔNG BẤT KỲ tiêu chí nào độ IV, tiếp tục tìm các dấu hiệu độ III.
Nếu CÓ BẤT KỲ dấu hiệu nào độ III => chẩn đóan độ III và xử trí cấp cứu
• Nếu KHÔNG BẤT KỲ tiêu chí nào độ III, tiếp tục tìm các dấu hiệu độ IIB.
Nếu CÓ BẤT KỲ dấu hiệu nào độ IIB => chẩn đóan độ IIB và xử trí cấp cứu
• Nếu KHÔNG BẤT KỲ tiêu chí nào độ IIB, tìm dấu hiệu độ IIA. Nếu CÓ
BẤT KỲ dấu hiệu nào độ IIA => chẩn đóan độ IIA và xử trí thích hợp
• Nếu KHÔNG BẤT KỲ tiêu chí nào độ IIA=> chẩn đoán độ I + Tìm bệnh lý
khác đi kèm
ĐỘ I
• Nôn ói nhiều
ĐỘ II B
Dấu hiệu độ I kèm 1 trong 2 nhóm triệu chứng sau:
• Mạch >170 lần / phút khi trẻ nằm yên và không sốt
• Vã mồ hôi lạnh tòan thân hoặc khu trú
• Huyết áp cao so giá trị bình thường theo tuổi:
HA tâm thu:
63
GHẺ NGỨA
Herpes simplex 1
ZONA
66
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Viêm phổi
Chẩn đoán phân biệt
Bệnh có sang thương da:
• Sốt phát ban: sang thương da chủ yếu là hồng ban xen kẻ ít dạng sẩn,
thường có hạch sau tai
• Dị ứng da: sang thương dạng hồng ban đa dạng nhiều hơn bóng nước
• Viêm da mủ: sang thương đau, đỏ, có mủ.
• Thuỷ đậu: sang thương bóng nước nhiều lứa tuổi, rải rác toàn thân,
không chỉ tập trung ở tay chân miệng.
• SXH: rash, petechie
Bệnh nhiễm trùng:
• Nhiễm trùng huyết: sang thương da không điển hình, bầm máu vết
chích, xuất huyết dưới da. CRP máu tăng
• Viêm màng não vi trùng: sang thương da không điển hình,thóp
phồng, CRP máu tăng, dịch não tuỷ đạm tăng, đường giảm
Bệnh hô hấp:
• Viêm TKQC, suyễn, VP
Bệnh tiêu hóa:
• TCC, RLTH
BỆNH CẢNH ĐẾN KHÁM
IV biến chứng suy hô hấp tuần hoàn nặng Cấp cứu – HSCC
ĐIỀU TRỊ TCM ĐỘ 1
BA MẸ LO LẮNG
NHÀ XA
BS KHÔNG AN TÂM CHO VỀ
78
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 1
• Điều trị ngọai trú: trở lại cơ sở y tế ngay nếu có dấu trở nặng
80
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 2A
• Nhập viện
o Phenobarbital 5 – 7 mg/kg/ngày (uống)
o Hướng dẫn thân nhân theo dõi dấu chuyển độ
o Theo dõi sinh hiệu và dấu chuyển độ mỗi 8 – 12 giờ
o Xét nghiệm: công thức máu và đường huyết
82
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 2B
84
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 3
86
ĐIỀU TRỊ TCM ĐỘ 4 (tt)
87
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 4
• Trang thiết bị: nhiệt kế trực tràngtrẻ, máy đo huyết áp đủ cỡ túi hơi cho trẻ,
dụng cụ thở oxy qua canulla, pulse oxymeter, máy thở
• Phương tiện theo dõi hồi sức, dụng cụ tiêu hao đặc biệt: monitor xâm lấn, đo
CVP, đo huyết áp động mạch xâm lấn
• Thực hiện:
• Kết hợp Ibuprofen 10 mg/kg/lần (uống hay qua sonde dạ dày). Không sử dụng Ibuprofen nếu có xuất huyết
tiêu hóa.
• Rửa dạ dày bằng NaCl 0,9% lạnh, ± kết hợp thụt tháo NaCl 0,9% lạnh
• Nếu thất bại với tất cả các biện pháp trên (thân nhiệt vẫn > 40oC sau 4-6 giờ): Methyl prednisone 10
mg/kg/lần TTM chậm 30 phút x 2 lần / ngày, Tối đa 3 ngày
g-Globulin
• TCM độ 4: chỉ dùng sau hồi sức sốc, khi HATB ³ 50 mmHg.
• TCM độ 3
• TCM độ 2b:
• Nhóm 1: Không chỉ định g-globulin thường qui, chỉ dùng khi triệu
chứng không giảm sau 6-12 giờ điều trị bằng Phenobarbital.
• Nhóm 2:1g/kg/ngày TTM chậm trong 6-8 giờ. Sau 24 giờ nếu còn
Thở nhanh > 70 lần / phút (trẻ nằm yên, không sốt)
Rối loạn thần kinh thực vật: SpO2 dao động, da xanh tái, vã mồ
hôi, mạch > 180 lần / phút (trẻ nằm yên, không sốt)
Gồng chi / Hôn mê (Thang điểm Glassgow < 10)
Lọc máu
Kỹ thuật lọc máu
Fraxiparin Đƣờng máu ra
Bơm máu 4-6ml/kg/ph Đƣờng máu về
định:
1. Chỉ
TCM độ 2b và độ 3 (trừ người bệnh độ 3 có chỉ định đặt NKQ )
2. Kỹ thuật
- Cho người bệnh nằm đầu cao 30o.
- Lưu lượng oxy: Bắt đầu 1-3 lít/phút tùy theo tuổi
- Điều chỉnh lưu lượng oxy theo đáp ứng lâm sàng và SpO2, tối
đa 6 lít/phút để duy trì SpO2 khoảng 94-96%.
3. Nguy cơ
- Ngộ độc oxy
- Loét mũi
4. Phòng ngừa
- Giữ SpO2 khoảng 94 - 96%
- Chọn cannula thích hợp 102
103
104
105
3. An thần – chống co giật:
• Phenobarbital:
- Chỉ định: Từ độ 2b
- Liều lượng: 10-20mg/kg TTM 30 phút, có thể lập lại sau 12 giờ nếu còn giật mình nhiều.
Tổng liều 30mg/kg/ngày.
• Diazepam:
- Dùng khi có co giật hay cần ức chế hô hấp trước đặt NKQ.
- Liều lượng: 0,2mg/kg TMC. Có thể lặp lại sau 10 phút nếu còn co giật, tối đa 3 liều.
Những người bệnh còn co giật sau
đó thì truyền tĩnh mạch liên tục 0,1-0,3mg/kg/giờ
• Midazolam: sử dụng trong ức chế hô hấp ở người bệnh thở máy
4. Kháng sinh:
• Chỉ định:
- BTCM độ 4
- Chưa loại trừ nhiễm khuẩn huyết hay viêm màng não mủ.
• Chọn lựa kháng sinh: Cefotaxime 200 mg/kg/ngày TMC (chia 4 lần) hay Ceftriaxon 100
mg/kg/ngày (chia 2 lần)
5. Điều trị, phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa:
• Omeprazole 1-2mg/kg/ngày TTM trong 30 phút, HOẶC Ranitidine 2mg/kg x 3/ngày TTM
30-60 phút
106
107
108
THEO DÕI ÁP LỰC TĨNH MẠCH TRUNG ƯƠNG TRONG TAY CHÂN MIỆNG
1. CHỈ ĐỊNH
• Bệnh tay chân miệng biến chứng:
• Sốc
• Viêm cơ tim
• Phù phổi
109
THEO DÕI HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH XÂM LẤN TRONG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
1. Chỉ định
• Bệnh tay chân miệng độ 4
• Bệnh tay chân miệng độ 3 có truyền chỉ định truyền thuốc vận mạch hay được đặt nội khí
quản
110
PHÒNG BỆNH
• Virus bị bất hoạt bởi 56oC/ 30 phút, tia cực tím, tia
gamma.
• Virus chịu được pH phổ rộng 3-9
• Bất hoạt bởi: Formaldehyde, Sodium hydroxide,
Chlorine tự do.
• Không hoặc ít bị bất hoạt bởi chất hòa tan lipid: Cồn,
Chloroform, Phenol, Ether.
• Virus tăng chịu nhiệt trong môi trường chứa MgCl2