You are on page 1of 3

THỰC HÀNH DƯỢC LÝ 2: NHẬN THỨC THUỐC

Sách giáo trình Dược lý 2 Tài liệu


Hoạt chất Nhóm Tác dụng Chỉ định
Nhóm 1 Acetazolamid, Thuốc lợi tiểu - Làm tăng thải trừ Na+, K+, HCO3-, giảm K+ máu và gây nhiễm acid chuyển hoá (nếu dùng thuốc kéo dài) . - Đạt hiệu quả tốt trong điều trị tăng nhãn áp.
thuốc lợi Diclophenamid, giảm K+ máu - Làm giảm sản xuất dịch não tuỷ và giảm tiết thuỷ dịch. - Điều trị động kinh.
tiểu 2 furosemid, acid Thuốc lợi tiểu Tác dụng lợi tiểu nhanh, mạnh, thòi gian tác dụng ngắn - Trong cấp cứu: dùng trong phù phổi cấp, phù nặng, cơn tăng huyết áp.
ethacrynic và giảm K+ Làm tăng thải trừ Na+, Cl- , K+, Ca++, Mg++ - Phù: do các bệnh gan, thận, phổi, phòng và điều trị sản giật ở người mang thai.
3 chlorothiazid, Thuốc lợi tiểu ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- ở đoạn pha loãng của ống lượn xa - Phù do các loại bệnh về tim, gan, thận và nhiễm độc thai nghén.
hydrochlorothiazid, giảm K+ máu - Tăng thải lượng Na+ và Cl- tương đương nhau - Tăng huyết áp: thường phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
4 Spironolacton Thuốc lợi tiểu giữ - Tranh chấp với aldosteron tại receptor ở ống lượn xa, vì vậy được gọi là thuốc kháng aldosteron. - Phối hợp với thuốc lợi tiểu giảm K+ máu để điều trị phù do suy tim mạn,xơ gan, tăng huyết áp, bệnh thận.
K+ máu - Làm tăng thải Na+ gây lợi tiểu. Sự tăng thải Na+ này phụ thuộc vào lượng aldosteron tăng hoặc giảm bài tiết. -Tăng aldosteron huyết nguyên phát và thứ phát.
5 Triamteren và Thuốc lợi tiểu giữ - Thuốc ức chế tái hấp thu Na+ do làm giảm tính thấm của ống lượn xa và ống góp. - Phối hợp với thuốc lợi tiểu giảm K+ máu để điều hoà nồng độ K+ huyết trong suy tim
amilorid K+ máu - Làm giảm bài xuất K+ và H+, tăng thải HC03- nên nước tiểu hơi base
6 Mannitol, sorbitol, Thuốc lợi tiểu Mannitol được lọc tự do qua cầu thận, ít hấp thu qua ống thận do phân tử lượng lớn, làm tăng áp lực thẩm thấu ở ống thận nên kéo nước vào lòng ống, gây lợi tiểu. Thuốc làm giảm áp lực nội sọ trong tăng áp -Tăng lợi tiểu để thải độc trong nhiễm độc.
isosorbid thẩm thấu lực nội sọ - Duy trì chức năng tạo nưốc tiểu trong trường hợp suy thận cấp, hoại tử ống thận, phòng đái ít sau mổ, sau chấn thương.
Nhóm trị 7
tăng HA
8 Methyldopa thuốc kích thích - kích thích anpha 2 - adrenergic ở TW, làm giảm nhịp tim, giảm trương lực giao cảm ngoại biên, giảm lưu lượng máu ở não, tạng, thận, mạch vành làm hạ huyết áp.Thuốc còn làm tăng trương lực phế vị, tăng -Trong các thể tăng huyết áp khi dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả thì methyldopa dùng liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối an toàn và duy nạp tốt, có thể dùng cho người suy thận, người
anpha adrenergic - Cải thiện được chức năng thận, tăng lượng máu vào thận hoạt tính renin huyết tương -Điều trị tăng huyết áp. mang thai, suy tim trái (vì giảm thể tích tâm thất trái)
9 Nifedipin Chẹn kênh Ca++, .- Giãn cơ trơn mạch máu, cơ trơn khí, phế quản, cơ trơn tiêu hóa và tử cung - Cơn đau thắt ngực thể ổn định và Prinzmetal; thể không ổn định Adalat viên bọc đường l0mg, viên nén 20mg tác dụng nhanh, ngắn. Adalat LA 30mg, Adalat LP 20mg tác dụng kéo dài.
điều trị tăng HA + Giãn mạch não, tăng cung cấp oxy cho tế bào thần kinh.- -Thuốc dùng được cho người suy thận có tăng huyết áp.
10 Amlodipin Chẹn kênh Ca++, - Trên tim: làm giảm hình thành xung động, giảm dẫn truyền và giảm co bóp cơ tim, giảm nhu cầu oxy - Chống cơn đau thắt ngực ổn định và prinzmetal thể không ổn định, điều trị tăng huyết áp Viên nén
điều trị tăng HA
11 Enalapril
Perindopril,

Giăn mạch, làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên.
+ Giãn mạch vành, thận, não, thượng thận.., làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh...
Thuốc ức chế + Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất
enzym chuyển -Tăng thải Na+, giữ K+ làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric. - Điều trị tăng huyết áp,dùng được trong nhiều trưòng hợp tăng huyết áp do tổn thương cơ quan đích như tổn thương thận, do tiểu đường.- - Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do thuốc làm giảm cả
dạng angiotesin, + Tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận. tiền gánh và hậu gánh.
hạ HA - Trên chuyển hoá: tăng nhạy cảm với insulin và tăng hấp thu glucose -Thuốc còn được dùng sau nhồi máu cơ tim
12 như enalapril

-làm hạ huyết áp từ từ do: Giãn mạch trực tiếp nên giảm sức cản ngoại vi.+ Giảm'trương lực giao cảm ngoại vi: giảm giải phóng noradrenalin từ tuỷ thượng thận, noradrenalin tăng thu hồi vào hạt dự trữ ở
dạng không hoạt tính.
+ Giảm giải phóng vasopressin từ tuyến yên và giảm đáp ứng của hệ mạch với các chất co mạch: vasopressin và noradrenalin.
Thuốc chẹn + Giảm co bóp cơ tim (do ức chế mở kênh Ca++ trong tê bào cơ tim).
receptor AT1 của + Giảm nhịp tim do giảm trương lực giao cảm,
angiotensin II, điều + Làm giảm sự phì đại và xơ hoá của tâm thất.+
Losartan, Irbesartan trị tăng HA -Trên thận: giảm giải phóng aldosteron và tăng tuần hoàn thận nên tăng sức lọc cầu thận
11
12 Propranolol, Thuốc điều trị tăng Giảm lưu lượng tim Điểu trị tăng huyết áp nhẹ và vừa.
Giun sán
metoprolol , nadolol, HA ( chẹn beta- - phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun, như giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim.
Mebendazol Thuốc điều trị giun lumbia.
Thuốc
Giảm diệt cả trứng giun lẫn giun trưởng thành. Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia
tiết renin Trị giun kim: liều duy nhất 100mg/lần, có thể lặp lại liều trên -sau 2 tuần.-
Phối Trịthuốc
hợp với giun đũa và các
lợi niệu giun khác:
để tăng 100mg
tác dụng của X 2 lần/ngày
thuốc X 3 -ngày
chẹn beta hoặc dùng liều duy nhất 500mg/lần.- Trị nang sán: 200mg X 2 - 3
adrenergic
lần/ngày, đợt điều trị 20 - 30 ngày
sán( trị giun trong - Trị nang sán: 10 - 15mg/kg/ngày chia 3 lần, đợt điều trị 28 ngày.
Albendazol Như trên - có phổ chống giun rộng,. Tác dụng tốt trên giun xoắn, ấu trùng giun di chuyển dưới da, cơ, ấu trùng sán ở các mô và sán dây các loại. albendazol còn dùng trị nang sán, sán lá gan, sán bò, sán lợn - Trị ấu trùng sán thần kinh: 5mg/kg/lần X 3 lần/ngày, đợt 28 ngày
Thuốc diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt đối với sốt rét thể não do chủng p. falciparum gây ra, kể cả p. falciparum kháng chloroquin. Thuốc không diệt giao bào và không có tác - điều trị cấp cứu sốt rét cấp tính
Sốt rét Artesunat điều trị sốt rét dụng lên thể ngoại hồng cầu, không dùng làm thuốc dự phòng và chống tái phát. Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
Loét dạ 1 Domperidone Thuốc đường -Chống nôn -Điều trị ngắn hạn triệu chứng buồn nôn và nôn nặng như hóa trị liệu điều trị ung thư,do levodopa hoặc bromocriptin trong điều trị bệnh Parkinson.
dày
tiêu hóa -thúc đẩy nhu động của dạ dày , làm tăng trương lực cơ thắt -Điều trị chứng khó tiêu không liên quan đến loét.
(Thuốc chống tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn,nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày -Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản.
nôn/thuốc đối Thúc đẩy nhu động dạ dày trong chứng liệt ruột nhẹ ở bn tiểu đường, khó tiêu sau ăn thức ăn chậm xuống ruột.
khángdopami
n)

2 Thuốc đường -Tạo hàng rào bảo vệ dd Điều trị đau do viêm thực quản - dạ dày - tá tràng và
tiêu hóa - Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột đại tràng.
(Thuốc hấp Ỉa chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà,còn ỉa chảy kéo dài.
phụ và làm
diosmectite săn niêm mạc
đường tiêu
3 Thuốc đường -Chống ỉa chảy, ỉa chảy cấp là dự phò ng hoặ c điều trị tình trạ ng mấ t nướ c và điện giả i, nhấ t là trẻ em, ng cao tuổ i suy nhượ c
tiêu hóa -giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Loperamid khô ng có 1 vai trò nà o trong điều trị thườ ng quy ỉa chả y cấ p ở trẻ em và khô ng đượ c coi là 1 thuố c để thay thế liệu phá p bù nướ c và điện giả i bằ ng đườ ng
- tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, uố ng.
giảm lượng phân
Loperamid
4 Omeprazol Thuốc ức chế -ức chế đặc hiệu và không phục hồi bơm proton -Loét dạ dày - tá tràng tiến triển hay các trường hợp loét mà dùng thuốc kháng H 2 không hiệu quả. (do nhiễm hoặc không nhiễm
Pantoprazol tiết acid dịch - rất ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội dạ dày và sự co bóp dạ dày H. pylori).
vị, thuốc ức - kìm hãm được vi khuẩn Helicobacter pylori , phối hợp với 1 hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn để tiệt trừ H. pylori. - Hội chứng Zollinger - Ellison.
chế bơm - Chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
proton -Dự phòng loét do stress, loét do thuốc chống viêm không steroid

5 Cimetidin Điều trị viêm -Làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi Loét dạ dày - tá tràng: rấ t hiệu quả vớ i loét cấ p tính.
loét ddtt(Đối histamin, gastrin, thuốc cưòng phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. -Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị. Sự bài tiết - Hội chứng Zollinger - Ellison (hộ i chứ ng tă ng tiết acid do cá c khố i u gâ y tă ng tiết gastrin ở tuyến tụ y).
kháng thụ thể các dịch tiêu hóa khác và chức năng của dạ dày ít bị ảnh hưởng. - Điều trị chứ ng trào ngược dạ dày - thực quản.
H 2 histamin) - Là m giả m tiết dịch vị trong cá c trườ ng hợ p loét đưòng tiêu hóa có liên quan đến tăng tiết dịch vị (viêm loét thự c quả n, loét miệng nố i dạ dà y- ruộ t...

6 Điều trị viêm -Trung hòa acid dịch vị. Loét dạ dày - tá tràng. Al(OH)g kết tủa pepsin nên điều trị tốt trong loét
loét ddtt- - Làm tăng pH dịch vị, ức chế hoạt tính của pepsin, tăng tác dụng của dạ dày do tăng pepsin.
thuốc kháng hàng rào chất nhày, kích thích khả năng đề kháng của niêm mạc dạ dày. - Hội chứng Zollinger - Ellison và trào ngược dạ dày - thực quản: antacid kết hợp vối thuốc kháng H 2 và omeprazol.
acid - Tác dụng cắt cơn đau và giảm triệu chứng nhanh nhưng ngắn (15 - 30
phút), nên phải dùng nhiều lần trong ngày.
Nhôm
hydroxide,
magnesi
carbonat,
attapulgite
7 Drotaverine Thuốc chống -điều trị co thắt hoặc co giật cơ trơn ở dạ dày -Hội chứng ruột bị kích thích. Co thắt dạ dày-ruột
chlorhydrat co thắt -giảm đau do hội chứng ruột kích thích, đau đầu, hành kinh -Cơn đau quặn mật và co thắt đường mật: sạn đường mật và túi mật, viêm đường mật.
-cũng có thể làm giảm co thắt cổ tử cung trong khi chuyển dạ. -Các co thắt tử cung: đau bụng kinh, co cứng tử cung, dọa sẩy thai.
-Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, viêm bể thận, sỏi niệu quản, viêm bàng quang

8 Hyoscine -Kháng cholinergic -Co thắt đường tiêu hóa, đường tiết niệu - sinh dục ,viêm, loét ddtt, viêm đại tràng
butylbromide
- giảm tiết acid dịch vị -Táo bón
Thuốc điều -giảm nhu động ruột, giảm trương lực bàng quang và niệu quản, có thể làm giãn -Đau do sỏi thận, sỏi mật, đau ở niệu đạo.
trị viêm loét nhẹ ống dẫn mật và túi mật Hội chứng ruột kt
ddtt (thuốc -Liều nhỏ: giãn đồng tử -giúp quá trình chẩn đoán & điều trị trong nội soi dạ dày tá tràng, X quang .
kháng -Đau bụng kinh
cholinergic)
Kháng 1 KS beta lactam Diệt khuẩn phổ hẹp chủ yếu trên vk gram+ và vk tiết ra penicilinase ( các tụ điều trị các bệnh do vk gram + tiết ra penicilinase như liên cầu gây viêm màng trong tim, viêm tủy xương, NK da mô mềm
sinh (các penicilin) cầu tiết penicilinase,liên cầu)
Cloxacillin.
(Penicilin kháng
penicilinase)

Amoxicilin KS beta lactam Diệt khuẩn phổ rộng tác dụng trên cả vk gram - và + ( trực khuẩn lỵ, cầu khuẩn đường ruột, salmonella, shigella, liên cầu , phế cầu, lậu cầu -NK hô hấp trên do vk nhạy cảm: viêm xoang viêm tai giữa viêm phế quản cấp mãn -NK tiết niệu -NK tiêu hóa NK huyết do vk nhạy cảm với aminopenicilin
Ampicilin (penicilin (các penicilin)
phổ rộng)

2 Cephalexin KS beta lactam diệt khuẩn phổ TB chủ yếu trên vk gram+ như tụ cầu liên cầu phế cầu có td trên 1 số vk gram - như e.coli, shigella NK thông thường do vk nhạy cảm: NK hô hấp tai, mũi họng, NK tiết niệu sinh dục, NK da mô mềm xương răng
Monohydrat tương (các
đương Cephalexin cephalosporin)
250 mg (TH 1)

Cefadroxil
monohydrate tương
đương Cefadroxil
250 mg (TH1)
Cefaclor (thế hệ 2) KS beta lactam diệt khuẩn phổ td TB chủ yếu trên gram+ như tụ cầu, liên cầu... NK thông thường do vk nhạy cảm: NK hô hấp tai, mũi họng, NK tiết niệu sinh dục, NK da mô mềm xương răng
Cefuroxim (dưới (các
dạng Cefuroxim cephalosporin)
axetil) (TH2)

-Ceftriaxon(TH3) KS beta lactam diệt khuẩn tốt trên vk gram- bền vững với betalactamase đạt đc nồng độ diệt khuẩn trong dịch não tủy (vk não mô cầu, tụ cầu vàng, Shigella, Salmonella Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với
Cefotaxime(thế (các cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong
hệ 3) cephalosporin) tim, viêm màng não viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thƣơng hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn
Cefixime nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm
Cefdinir khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

3 Amoxicilin+ acid KS beta lactam Diệt khuẩn phổ rộng có tác dụng trên vk gram+ và - (E.coli, tụ cầu, lậu cầu, H.influezae Nhiễm khuẩn nặng đƣờng hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp dƣới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản. Nhiễm khuẩn nặng đƣờng tiết
clavulanic dạng chế phẩm niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đƣờng sinh dục nữ). Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt,
phối hợp áp xe, nhiễm khuẩn vết thƣơng. Nhiễm khuẩn xƣơng và khớp: Viêm tủy xƣơng. Nhiễm khuẩn nha khoa

4 Cloramphenicol KS nhóm phenicol KS kìm khuẩn, phổ rộng có td lên vk gram+ và- (shigella, Salmonella, các xoắn khuẩn, Brucella NH đường tiêu hóa, viêm màng não do vk gram-, NK nặng ở đg hô hấp tiết niệu, dùng tại chỗ đtrị NK ở mắt tai

dạ ng dù ng tra mắ t ghi thêm chỉ định cá c bệnh ở mắ t


- viêm mí, viêm kết mạ c, củ ng mạ c, viêm mà ng bồ đà o, viêm mắ t đồ ng cả m, viêm nộ i nhã n, viêm thầ n kinh thị giá c, viêm sau chấ n thương, sau khi mổ .

5 Doxycyclin KS nhóm tetracylin KS kìm khuẩn phổ rộng (xoắn khuẩn, vk nội bào Rickettsia, Coxiella Bệnh do vi khuẩn nội bào, bệnh dịch tả, dịch hạch, đau mắt và trứng cá.
burnetii, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp, virus mắt hột, sinh vật đơn bào, KST sốt rét
- được phối hợp với các kháng sinh khác để điềutrị loét dạ dày tá tràng các bệnh do sinh vậtđơn bào, ký sinh trùng sốt rét và các vi khuẩn kháng thuốc khác

6 Erythromycin, KS nhóm macrolid KS kìm khuẩnphổ tác dụng TB chủ yếu là vk gram+ (tụ cầu, vk nội bào Mycoplasma, xoắn khuẩn , vk cơ hội Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Azithromycin
Clarithromycin - Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu - sinh dục.

- Dự phòng thấp khớp cấp (thay thế penicilin)

thuố c Unirogyl và Acetyl Spiramycin KS kìm khuẩn phổ tác dụng TB chủ yếu là vk gram+ (tụ cầu, vk nội bào Mycoplasma, xoắn khuẩn , vk cơ hội -Metronidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm
Vídogyl dạ ng viên amíp, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
nén thuốc phối
hợp Acetyl - Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Spiramycin, kháng
sinh họ macrolid,
và Metronidazol,
kháng sinh họ5 -
nitroimidaz

7 Gentamycin KS nhóm KS diệt khuẩn Hoạt phổ rộng, có tác dụng mạnh trên vi khuẩn gram âm và 1 số ít vk gram + như tụ cầu, liên cầu, phế cầu Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm mắc phải ởbệnh viện, như nhiễm khuẩn đưòng mật, nhiễmkhuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ
aminoglycosid bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu và dự phòng phẫu thuật

dạ ng dù ng tra mắ t ghi thêm chỉ định cá c bệnh ở mắ t


Tobramycin - viêm mí, viêm kết mạ c, củ ng mạ c, viêm mà ng bồ đà o, viêm mắ t đồ ng cả m, viêm nộ i nhã n,

Streptomycine KS nhóm KS diệt khuẩn Phổ kháng khuẩn bao gồm vi khuẩn Gram âm hiếu khí phối hợp với các thuốc khác điều trị lao, các nhiễm khuẩn do vk gram- bệnh dịch hạch, NK tiêu hóa, phối hợp với pencilin điều trị viêm màng tim do liên cầu
aminoglycosid và một số vi khuẩn Gram dƣơng; không có tác dụng với vi
khuẩn yếm khí. Có tác dụng tốt trên trực khuẩn lao, trực khuẩn gây bệnh phong, dịch hạch, trực khuẩn đường ruột

8 KS nhóm KS kìm khuẩnphổ tác dụng TB chủ yếu là vk gram+ Các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kị khí và ưa khí nhạy cảm. - Nhiễm khuẩn hô hấp
licosamid - Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn vùng khung chậu và đường sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Dự phòng viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép cơ quan.
- Bệnh trứng cá

9 KS nhóm peptid kháng sinh diệt khuẩn, có phổ hẹp, chỉ có tác dụng trên vi khuẩn gram dương Đường uống:
Trị viêm ruột kết màng giả thứ phát do kháng sinh. - Diệt vi khuẩn ở đường tiêu hoá. - Đường tiêm:
Trị các nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus và Streptococcus

10 Ciprofloxacin KS nhóm quinolon KHS diệt khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng có tác dụng trên phần lớn vk gram- không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵkhí ( 1 số vk có tác dụng như: Salmonella, Shigella, vkl lậu NK đường tiêu hóa, sinh dục tiết niệu Viêm đƣờng tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương - tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn
dịch.

11 Rifampicin KS điều trị lao KS diệt khuẩn phổ rộng có td tốt trên vk gram- và+ như lậu cầu, não mô cầu, liên cầu, vk lao, phong phối hợp với các thuốc khác để đtrị lao phong, phòng và đtrị viêm não, đtrị NK nặng

Đông máu Tranexamic acid Thuốc tổng hợp có Ức chế hoạt hoá của plasminogen. Kìm hãm không cho plasmin tác động lên fibrin, làm cho fibrin không bị giáng hoá bởi plasmin nữa. phòng chảy máu sau phẫu thuật tạo hình; phẫu thuật tai, mũi, họng; cắt bỏ tiền liệt tuyến, trạng thái thiếu fibrin nguyên phát, tiêu fibrin cấp.
(AMCA) tác dụng chống
Calci clorid Thuốc làm đông Ca++ cần để hoạt hoá các yếu tố đông máu, nhất là yếu tô" VIII, IX, X và chuvển prothrombin thành thrombin Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion canxi trong máu,
máu dùng để giảm tác dụng gây ức chế tim trong th tăng kali huyết,
vitamin K như trên vitamin K hoạt hoá hệ thông enzym ở microsom gan, - Chảy máu do giảm prothrombin máu thứ phát như: sau ngộ độc cácthuốc coumarin, indandion, salicylat...
PIVKA được carboxyl hoá, chuyển thành các yếu tố đông máu II, VII, IX, X có hoạt tính và kết hợp với Ca++ trên bề mặt tiểu cầu, - Chảy máu ở trẻ sơ sinh.
Chống vitamin C Thuốc điều trị - Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác Phòng và điều trị thiếu vitamin c (bệnh Scorbut).
thiếu máu thiếu máu tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu Tăng sức đề kháng của cơ thể khi nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Trị rối Fenofibrat Thuố c ứ c chế tổ ng Hạ lipoprotein má u chủ yế u bằ ng cá ch ứ c chế quá trình sinh tổ ng hợ p cholesterol ở gan thô ng qua việ c ứ c chế enzym HMG - CoA reductase trong tế bà o.
loạn lipid hợ p lipid Là m giả m lipoprotein có tỉ trọ ng thấ p và rấ t thấ p (LDL và VLDL), là m tă ng lipoprotein có tỉ trọ ng cao (HDL)
Rosuvastatin như trê n Enzym HMG - CoA reductase xú c tá c cho việ c tổ ng hợ p cholesterol từ acetyl CoA. Tă ng cholesterol má u nguyê n phá t (typ lia, Ilb) kế t hợ p vớ i chế độ ă n giả m cholesterol má u.
Cá c statin ứ c chế cạ nh tranh vố i enzym nà y nê n là m giả m lượ ng cholesterol. Dự phò ng cá c tai biế n mạ ch và nh, nhồ i má u cơ tim, xơ vữ a độ ng mạ ch.
Đái tháo Glimepiride thuố c hạ đườ ng Kích thích trự c tiế p tế bà o bê ta đả o Langerhan củ a tuyế n tụ y tă ng sả n xuấ t insulin là m giả m nồ ng độ glucose má u. Điề u trị đá i thá o đưò ng typ II (khô ng phụ thuộ c insulin).
đường huyế t nhó m Là m tă ng số lượ ng receptor củ a insulin ở cá c tế bà o, đặ c biệ t là cá c tế bà o mỡ , hồ ng cầ u, bạ ch cầ u đơn nhâ n.
gliclazid như trê n như trê n như trê n
Metformin hydroclorid Hạ đườ ng huyế t Ứ c chế hấ p thu glucose ở ruộ t, tă ng nhậ p glucose và o tế bà o, kích thích phâ n huỷ và ứ c chế tá i tạ o glucose. Điề u trị đá i thá o đườ ng typ II.
nhó m Dẫ n xuấ t Ngoà i ra cò n là m giả m lipid má u.
insulin Hormon tuyế n tụ y - Trê n chuyể n hoá glucid: insulin có tá c dụ ng là m giả m glucose má u Điề u trị bệ nh đá i thá o đườ ng týp I (đá i thá o đưò ng phụ thuộ c insulin).
-Trê n chuyể n hoá lipid: tă ng tổ ng hợ p và dự trữ lipid ở gan, ngă n cả n phâ n giả i md và ứ c chế tạ o cá c chấ t cetonic nhò ứ c chế hoạ t tính củ a lipase nhậ y cả m vớ i hormon Điề u trị đá i thá o đườ ng týp II khi cá c thuố c chô ng đá i thá o đườ ng tổ ng hợ p khô ng cò n hiệ u quả .
Hormon methylprednisolon, Hormon vỏ thượ ng Methylprednisolon đượ c chỉ định trong liệ u phá p khô ng đặ c hiệ u cầ n đế n tá c dụ ng chố ng viê m và giả m miễ n dịch củ a glucocorticoid đố i vớ i:
prednisolon thậ n - chố ng viê m, chố ng dị ứ ng và ứ c chế miễ n dịch Viê m khớ p dạ ng thấ p, lupus ban đỏ hệ thố ng, mộ t số thể viê m mạ ch; viê m độ ng mạ ch thá i dương và viê m quanh độ ng mạ ch nố t, bệ nh sarcoid, hen phế quả n, viê m loé t đạ i trà ng mạ n, thiế u má u tan má u, giả m bạ ch cầ u hạ t, và nhữ ng bệ nh dị ứ ng nặ ng gồ m cả phả n vệ ;
hydrocortisone Hormon vỏ thượ ng điề u trị cá c bệ nh do thiể u nă ng tuyế n thượ ng thậ n và dù ng thay thế khi cơ thể thiế u hormon tuyế n thượ ng thậ n.
thậ n - chố ng viê m, chố ng dị ứ ng, chố ng ngứ a và ứ c chế miễ n dịch.
ethinylestradiol hormon sinh dụ c Là m giả m LDL và tă ng HDL - cholesterol nê n có tá c dụ ng ngă n ngừ a xơ vữ a độ ng mạ ch ỏ giai đoạ n tiề n và hậ u mã n kinh. Điề u trị thay thế khi cơ thể khô ng tiế t đủ estrogen (suy buồ ng trứ ng, sau khi cắ t buồ ng trứ ng, dậ y thì muộ n, rố i loạ n tiề n mã n kinh và mã n kinh).
nữ estrogen-cấ u Liề u cao gâ y tă ng đô ng má u và tà ng kế t dính tiể u cầ u. Là m thuố c trá nh thai.
l-thyroxin hormon tuyế n giá p Ðiề u trị thay thế hoặ c bổ sung cho cá c hộ i chứ ng suy giá p do bấ t cứ nguyê n nhâ n nà o ở tấ t cả cá c lứ a tuổ i (kể cả ở phụ nữ có thai), trừ trườ ng hợ p suy giá p nhấ t thờ i trong thờ i kỳ hồ i phụ c viê m giá p bá n cấ p.
và thuố c khá ng tă ng tố c độ chuyể n hó a củ a cá c mô cơ thể , giú p điề u hoà phá t triể n và biệ t hó a tế bà o.

Suy tim digitoxin (digitalin), Glycosid trợ TD chủ yếu Trên tim làm tim đập mạnh, chậm và đều. Cụ thể: thuốc làm tâm thu mạnh và ngắn, tâm trương dài ra, nhịp tim chậm lại nên tim được nghỉ nhiều hơn, cung lượng tim tăng và nhu cầu oxy của cơ Suy tim cung lượng thấp.
gitoxin, digoxin
G. strophantin tim glycosid
Các loai digitalis tim giảm, do đó cải thiện được tình trạng suy tim
Làm tim co bóp mạnh và đều theo cơ chế tương tự glycosid trợ tim loại digitalis. Thuốc ít tác dụng trên dẫn truyền nội tại cơ tim nên có thể dùng khi nhịp tim chậm.
Loạn nhịp tim: rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
Thay thế các glycosid trợ tim loại digitalis khi bệnh nhân không chịu thuốc hoặc kém hiệu quả.
(uabain) và K.
Isoproterenol trợ timlàm
Thuốc loại - Thuốc còn có tác dụng lợi niệu
Thuốc kích thích không chọn lọc trên p- adrenergic.
- Cấp cứu suy tim cấp vì tác dụng nhanh
Suy tim do sốc.
BD: Isuprel, Aleudrin
Dobutamin tăng co bóp cơ - Cường adrenergic: làm tim đập nhanh, mạnh, tăng tính dẫn truyền và tính chịu kích thích, lưu lượng tim tăng, huyết áp tối đa tăng, tăng nhu cầu oxy.
Chọn lọc trên pj- adrenergic.
- Sốc có hạ huyết áp.
Suy tim cấp và mạn tính
tim do tăng - Trên tim: tăng co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim, tăng nhịp tim vừa phải, do vậy làm tăng ít nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim. Sốc tim (sau mổ tim với tuần hoàn ngoài cơ thể).
Dopamin AMPv: cường B- Tùy thuôc liều: Suy tim kèm hạ huyết áp
adrenergic Liều thấp 1 - 3 |!g/kg/phút: kích thích receptor dopamin trên thận làm tăng lưu lượng thận gây lợi niệu (do giãn mạch thận và mạch mạc treo).
amrinon, milrinon, Thuốc làm - Tăng co bóp cơ tim, tăng cung lượng tim. - Suy tim cấp.
enoximon tăng co bóp cơ
Khác
- Giãn mạch dẫn đến giảm tiền gánh và hậu gánh.
Lợi tiểu, giãn mạch trực tiếp (CĐTN), ức chế men chuyển, chẹn receptor AT1 của angiotensin II
- Điều trị đợt ngắn ngày ở bệnh nhân suy tim mạn.

RL nhịp Quinidin Thuốc trị loạn nhịp Tại tim: tác dụng trực tiếp, mạnh trên tế bào cơ tim. Rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
tim (Quinidin sulfat hoặc tim Tăng thời gian tái cực, giảm tính kích thích, tăng thòi gian trơ. - Nhịp nhĩ nhanh.
Procainamid Nhóm Ia Trên tim: tương tự như quinidin. Khác biệt ỏ chỗ: procainamid ít kháng muscarinic nên ít gây tăng nhịp xoang và ít tăng dẫn truyền nhĩ - thất. Giảm sức co bóp cơ tim mạnh hơn quinidin do làm liệt hạch. Giảm chỉ định tốt trong ngoại tâm thu, rung thất
sức cản ngoại biên và giảm huyết áp ít hơn quinidin do kháng a - adrenergic ít hơn.
Disopyramid Tương tự quinidin. Tác dụng kháng muscarinic rõ hơn quinidin nên làm tăng dẫn truyền nhĩ thất, vì vậy có thể dùng chung với các thuốc làm chậm dẫn truyền nhĩ - thất như: verapamil, digoxin. Thuốc ít gây hạ Thay thế cho quinidin, procainamid trong rối loạn nhịp thất khi hai thuốc trên không hiệu quả hoặc không dung nạp thuốc
huyết áp do kháng a - adrenergic ít hơn.
Lidocain Thuốc trị loạn nhịp gây tê, thường dùng làm thuốc tê. điều trị và dự phòng rối loạn nhịp tim Rối loạn nhịp tim do nhiễm độc các glycosid trợ tim loại digitalis là chỉ định tốt nhất.
tim - Rối loạn nhịp tâm thất (do gây mê, huyết khôi cơ tim), ngoại tâm thu thất.
Phenytoin Nhóm Ib tương tự lidocain loạn nhịp tim do glycosid trợ tim loại digitalis.
Tocainid và mexiletin tương tự lidocain Ít dùng
flecainid, propafenon, Thuốc trị loạn nhịpLà các thuốc mối, ức chế kênh Na+ mạnh nên ức chế pha 0 ở hiệu điện thế hoạt động của tế bào tim mạnh và làm giảm dẫn truyền mạnh nhất trong nhóm I, ít ảnh hưởng tới sự tái cực của tế bào. Thuốc Là thuốc lựa chọn cuối cùng cho chống rối loạn nhịp tim khó điều trị
moricizin. tim không kháng muscarinic.
propranolol, esmolol, Nhóm II: chẹn B- ức chế B-ađrenergie và “ổn định màng tế bào”. - Loạn nhịp tim do cường giao cảm.
metoprolol, adrenergic Do ức chế B- adrenergic nên làm giảm tính tự động, giảm tính chịu kích + Chỉ định tốt nhất trong nhịp xoang nhanh.
Amiodaron Nhóm III Làm chậm dẫn truyền trong nhĩ và nút nhĩ thất. ức chế p – adrenergic. Làm chậm nhịp tim và giãn mạch vành, tăng cung lượng mạch vành. Giảm vừa nhu cầu oxy cơ tim, giảm nhẹ sức cản ngoại vi, huyết áp Điều trị rối loạn nhịp nhĩ nhanh, rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
và công năng tim. Làm giảm hoạt động tuyến giáp - Ngoại tâm thu thất, rối loạn nhịp thất trong nhồi máu cơ tim.
Sotalol, bretylium, tăng thời gian trơ và kéo dài hiệu thế hoạt động của các tế bào tim tương tự amiodaron, Sotalol: điều trị rối loạn nhịp nhanh tâm thất và rối loạn nhịp nhanh trên thất. - Bretylium: điều trị rối loạn nhịp sau nhồi máu cơ tim khó chữa (rung thất tái phát), do có thể gây rối loạn nhịp tim mới và
ibutilid Sotalol: kháng P- adrenergic không chọn lọc. hạ huyết áp rõ rệt, vì thế ít dùng. - Ibutilid: điểu trị cuồng động nhĩ, rung nhĩ.
verapamil, diltiazem Các thuốc nhóm Thuốc chống loạn nhịp: Điều trị rối loạn nhịp tâm nhĩ. - Phòng rối loạn nhịp nhanh nhĩ kịch phát
IV: các thuốc chẹn - Làm chậm sóng xung động của nút dẫn nhịp (nút xoang) do làm giảm tính tự động của nút
Atropin, adenosin Nhóm thuốc khác Hồi phục được nhịp xoang ỏ người bị rối loạn nhịp nhanh trên thất kịch phát điểu trị hiệu quả rối loạn nhịp nút nhĩ - thất, rối loạn nhịp trên thất cấp.
Chống nitrat hữu cơ Thuốc chống cơn Giãn mạch (giảm cả tiền gánh,hậu gánh), hạ HA, Làm giãn cơ trơn khí, phế quản, cơ trơn đưồng tiêu hoá, cơ trơn đường mật, cơ trơn tiết niệu- sinh dục Là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở mọi thể; cắt cơn đau nhanh chóng.
cơn đau (nitroglycerin, - Phòng cơn đau thắt ngực. - Nhồi máu cơ tim: do thuốc làm hẹp được diện tích thiếu máu và hoại tử. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây cho thấy nitroglycerin không làm thay đôi đáng kể tỷ lệ sống
thắt ngực Amyl nitrit tt Dùng trong cấp cứu
Molsidomin Giãn tĩnh mạch nên làm giảm lượng máu vể tim, giảm công năng và mức tiêu thụ oxy của cơ tim. Suy mạch vành.
- Phân bố lại máu, đưa máu vào vùng hay thiếu máu nhất. - Suy tim mạn
Chống
cơn đau
thắt ngực

propranolol, Chẹn B-adrenergic - Làm chậm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim nên giảm công năng tim, ức chế - Là thuốc hàng đầu để điều trị cơn đau thắt ngực cả thể ổn định lẫn không
metoprolol, atenolol, tác dụng tăng nhịp tim do gắng sức, giảm sử dụng oxy của cơ tim. ổn định và là thuốc quan trọng điều trị trong và sau nhồi máu cơ tim.
thuốíc thế hệ 1 Chẹn kênh Ca Gỉam co bóp, dẫn truyền, giảm nhịp Điều trị cơn đau thắt ngực.
(nifedipin, diltiazem, Phân phối lại máu trong cơ tim Điều trị tăng huyết áp.
Dipyridamol Khác - Làm giãn mạch vành, tăng cung cấp oxy cho cơ tim; không làm thay đổi huyết áp, nhịp tim. Điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính.
- Chống ngưng kết tiểu cầu Phòng tai biến máu cục, nghẽn mạch toàn thân.
Amidaron Giãn mạch vành, tăng cung lượng mạch vành. Giảm vừa nhu cầu oxy cơ tim, giảm nhẹ sức cản ngoại vi, huyết áp và công năng tim. Đối kháng tác dụng của chất chuyển hoá catecholamin và tác dụng cơ học - Điều trị cơn đau thắt ngực.
có hại cho tim. - Điều trị rối loạn nhịp tim.
Trimetazidin thuốc có tác dụng bảo vệ tế bào cơ tim khi bị thiếu máu - Được coi là thuốc điều trị cơ bản chống cơn đau thắt ngực ở các thể bệnh.
giảm sô" cơn đau, tăng khả năng gắng sức của cơ thể. - Điều trị chứng chóng mặt, tổn thương mạch máu võng mạc.
Amip, Metronidazol Metronidazol tác dụng tốt với amip ỏ trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do khó xâm nhập vào đại tràng. Ngoài ra, tác dụng tốt với Trichomonas vaginalis, Giardia, Điều trị lỵ amip các thể: amip ruột, amip gan và amip ở các mô.
trùng roi Tinidazol, secnidazol, các vi khuẩn kỵ khí gram âm - Trị Trichomonas: liều duy
nhiễm Trichomonas nhất 2 g.
vaginalis và các bệnh do sinh vật đơn bào khác.
ornidazol tương tự metronidaxol - Dự phòng phẫu thuật: liều duy nhất 2g
Dehydroemetin diệt amip chủ yếu ở ngoài ruột amip ruột và amip gan
Dẫn chất của
Chloroquin metronidazol amip gan
Thuốc diệt amip
Diloxanid trong lòng ruột diệt amip trong lòng ruột. Thuốc có hiệu quả cao vói thể kén. amip ruột và amip thể kén
Kháng nấm phổ rộng, có tác dụng trên nhiều loại Trị các bệnh nấm nội tạng do các chủng nhạy cảm bằng đường tiêm.
Nấm amphotericin B nấm bề mặt và nội tạng Dự phòng và điều trị nấm cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Dự phòng và điều trị nhiễm nấm Candida ở miệng, đường tiêu hoá và
nystatin kìm hoặc diệt nấm âm đạo
natamycin Polyen như nystatin như nystatin, chủ yếu trị nấm da
griseofulvin griseofulvin ức chế sự phát triển của nấm da Trichophyton, Mycrosporum và Epidermophyton floccosum. Thuốc không có tác dụng với các nấm Candida và các nấm nội tạng. nấm da, tóc và móng nhạy cảm
Aspergillus....Thuốc có tác dụng chọn lọc trên nấm, ít ảnh hưỏng tới người do ở người các bệnh nấm nặng do các chủng Candida và Cryptococcus ở
flucytosin flucytosin I không có enzym khử amin của ílucytosin. máu, tiết niệu sinh dục, màng trong tim, màng não và phổi
imidazol: gây bệnh, bao gồm các loại nấm bề mặt da, niêm mạc và nấm nội tạng. - Dự phòng và trị nấm ở người suy giảm miễn dịch và viêm da do tăng tiết
ketoconazol Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng cả trên một sô" vi khuẩn gram dương bã nhờn
terconazol, tioconazol, nhưng do ít hấp thu nên chủ yêu
econazol kháng nấm phổ rộng điều trị nhiễm nấm da, niêm mạc và nấm Candida âm đạo
azol Nhiễm nấm màng não do Cryptococcus.
triazol: Fluconazol Có tác dụng tốt với hầu hết các chủng nấm Candida, kể cả nhiễm nấm ở giai đoạn cuối của bệnh nhân AIDS đã kháng các thuốc trị nấm khác như nystatin, ketoconazol và clotrimazol - Nhiễm nấm Candida thực quản ỏ bệnh nhân AIDS
triazol: Itraconazol tương tự của ketoconazol trị nấm Blastomyces, Sporothrix, nấm Aspergillus ở phổi lan tràn và toàn thân, nhiễm nấm nội tạng và ngoài da.
benzoic, acid
salicylic... khác trị nấm da và niêm mạc
Vitamin 1 Vitamin C (acid – Tăng tổng hợp collagen, ức chế hyaluronidase → vững bền thành mạch, tăng tái tạo da và liền sẹo, ổn định cấu trúc của xương, gân và dây chằng Phòng và điều trị thiếu vitamin c (bệnh Scorbut).
2 ascorbic)
Vitamin B6 – Giúp chuyển
Coenzym thamFe+3 thành
gia vào Fe+2phản
nhiều → tăng
ứnghấp thuhọc
hóa Fe ở ruột cơ thể
trong Tăng sức
Phòng và điều đề trị
kháng
thiếu của cơ thể B6
hụt vitamin khi nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
3 Vitamin 1 • Hệtròthần
Vai kinh:Sản xuất các chất dẫn truyềnTK (serotonin,GABA)→ điều hòa tâm thần và cảm xúc
coenzym: – Điều
Điều trịtrịvàhội chứngbệnh
phòng lệ thuộc
thiếupyridoxin
thiamindi truyềnở trẻ sơsinh, trẻ
4 (thiamin,
Vtm PP • Tham
Tham giagia
quácác phản
trình ứng trong
chuyển quá trình chuyển
hoá cholesterol, hóavà
acid béo năng
tạo lượng từ carbohydrat,
năng lượng ATP cung protein,
cấp cholipid,
chuỗiđặc
hô biệt
hấpquan trọng trong giáng hóa glucose thành năng
tế bào. – Bệnhvà
Phòng Beri-Beri, hội chứngWernicke-Korsakoff
điều trị bệnh Pellagra.
Vitamin tan trong
5 (niacin,
Vtm B12vitamin nước Khi dùng liều cao niacin có tác dụng làm giảm LDL và tăng HDL, gây giãn mạch ngoại vi. Các rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh (phối hợp với thuốc khác).
6 Vtm e Vitamin tan Chống oxy hóa Điều trị và phòng thiếu vitamin E
7 Vtm A(retinol) trong dầu • Bảo vệ các thành phần của màng tế bào
•Trên da và niêm mạc: biệt hóa tế bào biểu mô và niêm mạc (đặc biệt biểu mô trụ/ mắt), tăng tiết nhày, giảm tạo sừng – Trẻ
Dự em bị
phòng vàxơ nang
điều tuyến
trị các tụychứng
triệu hoặc kém
thiếuhấp thu mỡ
vitamin do teo
A như:
8 VTM K •Trên
tác dụng xương
làm: đông
giúp phát
máu triển xương (cùng vitamin D) - Cácmáu
Chảy bệnhdo vềgiảm
mắt:prothrombin
khô mắt, quáng máugà,
thứviêm
phátloét
như:giác
saumạc...
ngộ độc các
9 VtM D Ruột:hấp thu Ca và P thuốc coumarin,
Phòng và chống còi indandion,
xương ởsalicylat...
TE
10 Calci clorid Muối calci; bổ Thận:↑
Trên hệtái
timhấp thu Ca
mạch: kíchởthích
ống thận
co bóp cơ tim và dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ - thất • Phòng
Các trường và hợp
chống cần loãng
tăngxương,nhuyễn
nhanh nồng độxương ở người
ion calci lớn như:Co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, …
trong máu
Thuốc tác 1 Fluticason sung chất
Thuốc điều trị Trên
Tác hệ thần
dụng chốngkinh
viêmcơ kíchđiều
trong thích và co bóp cơ
trị hen điều trị
Bệnh hencác tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn
dụng trên hen (thuốc
hệ hô 2 propionat (xịt)
Salbutamol Thuốc làm Kích thích receptor β2 tại:Cơ trơn khí phế quản, Cơ trơn tử cung Bệnh
Hô hấp:phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có viêm phế quản mạn
3 Terbutalin
Aminophylin giãn
Thuốcphếlàm Hô hấp:Giãn
Trên hô hấp: cơ trơn khí quản; Giảm tiết leukotrien và histamin từ tế bào mast ở phổi;Giảm tính thấm mao mạch phổi -Cắt cơn hen
Điều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng
4 (theophylin
Bromhexin giãn phế
thuốc - Giãnđờm;
làm thay
Long phế giải
quảnđộc paracetamol; hỗ trợ điều trị bệnh rối loạn tuyến lệ sức, bloc
Bệnh lý hônhĩ-thất
hấp cókháng
đờm nhày với atropin
quánh phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần
5 Terpin Codein đổi dịch
N-acetylcystein
thuốc tiếtthay
làm khí Terpin: tác dụng trực tiếp lên tế bào tiết làm tăng tiết dịch (Điều ho,ho
Chữa trị ngộkhan độc paracetamol:
khó chịu, mấtacetylcystein)
ngủ, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính
6 Dextromethroph đổi dịch tiết khí Dextromethrophan
Dextromethro Codein: giảm ho do:Chống
ức chếhotrực tiếp tự
tương trung tâm Không
codein ho; Khôcóquánh dịchgiảm
tác dụng tiết phế
đau,quản; Giảm
an thần, đau,
gây an thần (kém morphin)
nghiện. (đau
Ho vừaho
khan, (codein)
do dị ứng, ho do cảm cúm.
7 an
Dextromethroph phan:Giảm
Giảm ho ho Chống Guaifenesin kíchtự
ho tương thích tăngKhông
codein tiết dịch
có ởtác
đường
dụng hô hấp,
giảm làmantăng
đau, thểgây
thần, tíchnghiện.
và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Hokhan,
Ho có đờm ho trong viêm phổi, viêm phế quản.
mạn tính
an trung ương

You might also like