You are on page 1of 2

1.

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận


2. Khi dùng đường uống thuốc hấp thu tốt nhất ở ruột non
3. Tiêm tĩnh mạch: Thuốc hấp thu nhanh, hoàn toàn, có thể điều chỉnh được liều nhanh.
4. Diazepam thuộc nhóm thuốc an thần, gây ngủ.
5. Chỉ định morphin
-Phối hợp dùng gây mê và tiền mê
-Giảm đau: trong những cơn đau dữ dội cấp tính hoặc đau do không đáp ứng với các thuốc
giảm đau khác ( ung thư )
6. Adrenalin thuộc nhóm thuốc tác động hệ TKTV ( cả anpha và Beta adrenergic)
7. Adrenalin CCĐ: Mắc bệnh tim mạch nặng, tăng HA, xơ vữa động mạch, ưu nang tuyến giáp,
đái tháo đường, tăng nhãn áp, bí tiểu do tắc nghẽn.
8. Vị trị recepter B1 : Tim
9. TDKMM Sabutamol: Run cơ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhức đầu, chóng mắt, mất
ngủ. Khi dùng kéo dài gây quen thuốc.
10. Atropin thuộc nhóm thuốc đối kháng M-cholinergic
11. Spironolacton CĐ: Dùng kết hợp thuốc cao huyết áp khác, đặc biệt hạ Kali huyết.
12. Cơ chế tác dụng nhóm lợi tiểu quai:
-Ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na +, K+, Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm
tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.
-Tăng đào thải Ca2+ và Mg2+. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh do đó kéo theo hạ huyết áp.
-Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảm áp suất thất trái
-Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng sức lọc cầu thận, giãn mạch thận, kháng ADH ở ống
lượn xa.
13. Vi khuẩn được coi là kháng kháng sinh khi sự phát triển của vi khuẩn đó không ngừng lại khi
kháng sinh đó dùng ở mức tối đa và bệnh nhân còn dung nạp thuốc.
14. Lưu ý khi phối hợp thuốc kháng sinh
-Không nên phối hợp kháng sinh kìm khuẩn và diệt khuẩn
-Không kết hợp kháng sinh có cùng tác dụng đích
-Hạn chế phối hợp kháng sinh, chỉ phối hợp khi thực sự cần thiết
15. Kháng sinh nào tác dụng trực khuẩn Pseudomonas aeruginosa: carbenicilin, ticarcilin,
temocilin, azlocilin, mezlocilin, piperacilin.
16. Thuốc thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ 2: laratadin, cetirizin hydroclorit,..
17. Liều duy trì trong dự phòng huyết khối của Aspirin: 75-150mg/ngày
18. Chỉ định Allopurinol: Điều trị bệnh Gout, tăng nồng độ acid uric trong cơ thể (thứ phát)
19. Thuốc không phải chỉ định đầu tay cho đau thắt ngực ổn định: Thuốc chẹn kênh Ca 2+
20. Nhóm thuốc sử dụng trong điều trị tăng HA: Thuốc lợi tiểu, thuốc liệt giao cảm, thuốc giãn
mạch trực tiếp, thuốc chẹn kênh Calci, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc đối
kháng tại recepter angiotensin II
21. Cơ chế tác dụng digoxin: Chẹn kênh Na + , K+ làm tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào gây tăng lực
co bóp cơ tim.
22. Để tránh sự ức chế tuyến thượng thận, các thuốc corticoid chỉ nên dùng 1 lần trong ngày và
tốt nhất vào thời điểm: Buổi sáng (8h)
23. Cơ chế tác dụng chống dị ứng của corticoid: Corticoid ức chế enzym phospholipase A 2
( enzym tác dụng phospholipid màng tạo acid arachidonic gây ra các phản ứng của dị ứng)
24. Cơ chế tác dụng nhóm điều trị đái tháo đường sulfonylurea: Kích thích tuyến tụy tiết ra
insulin để giúp kiểm soát đường huyết tốt hơn.
25. Thuốc chống đông đường uống thế hệ mới : Dabigatran, Rivaroxaban
26. Nifedipin hạ huyết áp khẩn cấp: Đặt dưới lưỡi

You might also like