Professional Documents
Culture Documents
2. Thuốc phong bế hệ N:
2.1 Loại phong bế hệ N tại hạch (Nn): thuốc liệt hạch, hạch tv - cơ trơn: CĐ hạ HA, điều khiển
mổ xẻ, điều trị phù phổi cấp/ Ưu điểm: cường độ ức chế GC gây giãn mạch tỉ lệ với liều dùng, td
mất đi sau khi ngừng thuốc -> dễ kiểm tra hiệu lực thuốc, các rep adrenegic ngoại biên vẫn đáp ứng
bình thường -> dễ dàng điều trị khi có tai biến, ít dùng/ trimethaphan (phong bế mạch trong tgian
rất ngắn) IV 1mg/1ml, HA hạ nhanh-> ngừng truyền HA bth sau 5’/ hạ HA điều khiển phẫu thuật
và đtri phù P cấp//// mecamylamine PO (N htri 2 nên dễ hấp thu qua đường tiêu hóa), td kéo dài 4-
12h/ liều dùng: 1 viên x 2 lần/ngày - viên 2.5g và 10g/ liều cao kt tktw và phong bế bản vận động
cơ vân
Giãn mạch, hạ HA (ĐM nhỏ)/ giãn, ứ trệ tuần hoàn, giảm cung lượng tim (tĩnh mạch),
tim đập nhanh/ giãn đồng tử/ giảm trương lực và nhu động -> táo bón/ gây bí tiểu/ gi
tiết, khô miệng
Tranh chấp vs ach tại màng sau xinap of hạch
2.2 Lọai phong bế hệ N của cơ vân (Nm): cura và các chế phẩm, độc bảng B. td giãn cơ (theo thứ
tự) cơ mi -> mặt, cổ, chi trên, dưới, bụng, liên sườn -> hoành -> chết. Td ngắn nếu hô hấp -> phục
hồi lại. Ức chế trung tâm hô hấp ở hành não, giãn mạch, hạ HA, co thắt KQ do giải phóng histamin/
CĐ: làm mềm cơ trong phẫu thuật, chỉnh hình, đặt ống nội KQ, trong TMH dùng soi TQ, gắp dị
vật, chống co giật cơ trong choáng điện, uốn ván, ngộ độc strychnin/ Tdkmm: tác dụng hiệp đồng
cùng d-tubocurarin(15mg) làm tăng tác dụng liệt cơ của cura, nên cần giảm liều: Thuốc mê như
ether, halothan, cyclopronan, các kháng sinh như neomycin, streptomycin, polymycin B,
kanamycin, quinin, quinidin.
Hầu hết là amin bậc 4 nên k hấp thu qua tktw, k hấp thu qua thành R
2 loại cura: loại tranh chấp vs ach ở bản vận động, loại giống ach
Sucnicylcholin - duy nhất- khử cực - dùng ở LS -30-60mg
=> Thuốc kháng cholinersterase: là enzyme thủy phân làm mất tác dụng của ach, 2 loại:
- Loại ức chế có hồi phục: được dùng trong điều trị
1. Physostigmin: độc, bảng A, alcaloid của hạt cây, amin bậc 3 dễ hấp thu thấm được cả tktw/
chữa tăng nhãn áp (nhỏ mắt 0.25-0.5%), kt nhu động R (SC 0,1%/1ml)/ Ngộ độc-> dùng atropin
liều cao/ CĐ: glaucom, kt nhu động ruột
2. Prostigmin: độc, bảng A/ amin b4, ái lực mạnh hơn/ CĐ: bệnh nhược cơ bẩm sinh, teo cơ, liệt
cơ, liệt ruột, bí đái sau mổ, tăng nhãn áp, chữa ngộ độc cura loại tranh chấp với ach/ SC 0,5-2g/
ngày, PO 30-90mg/ ngày(thuốc khó thấm qua dd, dễ bị phá hủy)
3. Edrophonium: chất tổng hợp, td mạnh trên bản vận động cơ vân/ giải độc cura loại tranh chấp
với ach (tác dụng ngắn hơn prostigmin) 5-20mg/ bệnh nhược cơ - IV 2-5mg
- Loại ức chế k hồi phục: dùng trong thuốc diệt côn trùng or chất độc chiến tranh. Các hợp
chất của photpho hữu cơ
---------------------------------------------------
- hệ adrenergic: chỉ gồm hậu hạch giao cảm, gp catecholamin (adrenalin gp từ tủy thượng
thận, noradrenalin ở đầu tận cùng của sợi giao cảm và dopamin). Có 2 loại receptor anpha và beta.
+ Thuốc cường hệ adrenergic: thuốc có td giống adrenalin và noradrenalin, kt hậu hạch giao
cảm (thuốc cường giao cảm):
->Loại tác dụng trực tiếp trên các repceptor của adrenergic sau xinap: adrenalin,
noradrenalin, isoproterelol, phenylephrin
->Loại tác dụng gián tiếp do kt trên các repceptor trước xinap -> gp catecholamin nội sinh:
tyramin, ephedrin, amphetamin, phenyl-ethyl-amin
- 2 loại receptor của catecholamin: alpha và beta
+ anpha: kt, co cơ trơn (-cơ R giãn)
+ Beta: ức chế, giãn cơ (-cơ tim đập nhanh và mạnh)
- Receptor đặc hiệu của dopamin: delta
1. Thuốc cường anpha và beta:
1.1 Adrenalin (epinephrine): độc bảng A, lấy ở động vật or tổng hợp/ td trên cả anpha và beta/
chống chảy máu bên ngoài (đắp tại chỗ dd adr HCl 1%), tăng tgian tê, hồi phục tim ngừng: tiêm adr
trực tiếp vào tim or truyền đm, Sốc ngất: tiêm adr IV -> tăng HA tạm thời/ tăng nhịp tim...-> RL
nhịp tim. Co mạch ngoại vi, giãn mạch não, mạch P, mạch vành... co cơ tia-> giãn đồng tử, tăng
nhãn áp. Giãn cơ trơn khí PQ, gi phù nề NM (ít dùng cắt cơn hen vì kt B1 ở tim). Giãn cơ trơn tiêu
hóa, giảm tiết dịch tiêu hóa. Giảm II tới thận, giãn cơ trơn nhưng co cơ vòng BQ -> bí tiểu. Gi tiết
dịch.
Liều cao kt TKTW. Làm tim đập nhanh, mạnh, tăng áp lực đột ngột ở cung đm chủ và
xoang đm cảnh gây phản xạ giảm áp qua trung tâm dây X
Tăng glucose máu
1.2 Noradrenalin: độc bảng A/ td trên anpha1 anpha2 (yếu trên beta)/ CĐ: nâng HA trong 1 số TH
sốc (sốc nhiễm độc, nhiễm khuẩn, sốc do dị ứng)/ IV (không IM và SC vì gây co mạch kéo dài ->
hoại tử nơi tiêm)
1-4mg 250-500ml
Co mạch mạnh (hơn adr 1.5 lần)
1.3 Dopamin: chất tiền thân của noradrenalin, chất TGHH của hệ dopaminergic/ có rất ít ở ngọn
giao cảm/ tập trung ở các nhân xám trung ương và bó đen vân/ CĐ: các loại sốc kèm vô niệu/ IV/
CCĐ: các BMV
Liều thấp: 1-2ng kg/ph trên hệ TM/ thận td chủ yếu trên recepptor D1. làm tăng nước
tiểu, tăng thải Na, K, Cl, Ca/ làm giãn mạch thận (tăng sx E2), mạch tạng và mạch vành/
CĐ: sốc do suy tim, giảm thể tích máu
Liều tb: >2-10ng/kg/ph td trên receptor b1/ làm tăng biên độ và tần số tim
Liều cao: > 10ug/kg/ph td trên receptor a1/ tăng huyết áp do co mạch
K qua đc hàng rào máu não
2. Thuốc cường anpha: td tăng HA, co mạch (-clonidin)
2.1 Metaraminol (Aramin): td ưu tiên trên anpha1/ co mạch mạnh và lâu hơn adrenalin k gây giãn
mạch thứ phát/ dùng nâng HA trong TH hạ HA đột ngột (chấn thương, NK, sốc)/ IV (10-15mg) có
thể SC or IM (5-10mg) / 0.5-5mg
Tăng lực co bóp của tim, ít làm thay đổi nhịp tim
Chống xuất huyết và giãn đồng tử
K kt tktw, k ảnh hưởng đến chuyển hóa
2.2 Heptaminol: anpha 1/CĐ shock, hạ HA
2.3 Phenylephrine: td ưu tiên trên anpha1/ co mạch, tăng HA kéo dài, không ảnh hưởng đến nhịp
tim/ không mạnh bằng NA/ CĐ: như NA/ IM, truyền chậm IV/ chống xung huyết, giãn đồng tử
K kt tktw, k ảnh hưởng đến chuyển hóa
2.4 Methyldopa: anpha 1 trước sinapse/ CĐ: hạ HA/ tdkmm: an thần, khô miệng
2.5 Clonidin: cường repceptor anpha2 trước xinap/ hạ HA/ cạn tiết, giảm hoạt tính renin HT, gi lợi
niệu/ td an thần, gi đau và gây mệt mỏi/ tdkmm: ngủ gà, khô miệng/ CĐ: tăng HA thể vừa và nặng,
cầm tiêu chảy trong đtđ, cai nghiện ma túy(gi trch cường giao cảm trong hc cai thuốc)/ CCĐ: trạng
thái trầm cảm
Qua được hàng rào máu não
Gi nhịp tim, gi lưu lượng máu ở não, thận, mạch vành
K dùng vs guanetinin và thuốc liệt hạch vì gây tăng áp
Viên 0.15mg -> dùng tăng đến 6 viên 1 ngày
3. Thuốc cường Beta: td giãn PQ, chữa hen: cường B2/ td giãn mạch: cường B2/4 td
dược lý chính - td kt beta1 tăng tần số, tăng lực co bóp của tim, tăng tốc độ dẫn truyền trong
cơ tim, tăng tưới máu cơ tim/ cường B2-> gi co bóp tử cung (mang thai) -> dùng chống dọa
xẩy thai
3.1 Isoproterenol: td ưu tiên trên Beta (B1, B2)/ tăng nhịp tim, tăng co bóp, tăng cung lượng tim,
giãn mạch, hạ HA, giãn khí PQ nhanh và mạnh (>10L adr), gi tiết dịch NM -> cắt cơn hen/ CĐ:
nhịp tim chậm thường xuyên, nghẽn nhĩ thất hoàn toàn, loạn nhịp do nhồi máu cơ tim- IV/ tăng
đường huyết (kém adr)/ CĐ: hen PQ và tràn khí phế mạc mạn - dưới lưỡi 10mg 2-3l/ngày (không
uống vì chuyển hóa nhanh)
Tăng nhịp tim, truyền IV 0.5mg
3.2 Doputamin: ~dopanmin: td ưu tiên trên B1/ tăng co bóp tim, ít làm tăng nhịp -> k làm tăng
nhu cầu sd oxy of tim, td kém isoproterenol/ ít td trên mạch, nhưng gây giãn mạch vành/ td lợi niệu
do tăng cung lượng tim/ CĐ: suy tim cấp sau mổ tim, nhồi máu cơ tim/ t1/2~ 2p -> truyền IV chậm
3.3 Albuterol: B2/ CĐ: co thắt PQ
3.4 Salmeterol: B2/ CĐ: co thắt PQ
3.5 Formoterol: B2/ CĐ: co thắt PQ
4. Thuốc cường ưu tiên (chọn lọc) B2: đtri cắt cơn hen/ liều cao kt cả B1 -> tăng nhịp
tim/ dùng dưới dạng khí dung/ ức chế gp leucotrien và histamin ở dưỡng bào ở P/ CCĐ:
BMV, loạn nhịp tim, cao HA nặng, ĐTĐ, cường giáp
4.1 Terbutalin: k bị enzyme COMT methyl hóa do nó có vòng resorsinol/ sau khí dung td kéo dài
đc 3-6h/ td cắt cơn hen do giãn phế quản/ td phụ: tăng nhịp tim do kt b1/ CCĐ
4.2 Albuterol: = terbutalin/ PO or khí dung/ td tối đa vào phút 15 và kéo dài 3-4h
4.3 Ritodrin: dùng làm giãn tử cung, chống đẻ non/ PO, sinh khả dụng 30% / IV
5. Thuốc cường giao cảm gián tiếp
5.1 Ephedrin: độc, bảng B/ acaloid của cây mà hoàng/ vừa có td gián tiếp lm gp catecholamin ra
khỏi nơi dự trữ, vừa có td trực tiếp trên receptor/ TM: chậm yếu hơn nor 100 lần, kéo dài hơn 10
lần, tăng HA do co mạch và td trực tiếp lên tim/ CĐ: chống hạ HA, (+) hh khi gây tê tủy sống,
nhiễm độc R, morphin, barbiturat / (+) tthh ở hành não, làm giãn PQ -> cắt cơn hen (tốt ở trẻ em)/
tdp: (+) tktw/ PO 10-60mg/ngày tối đa 150mg, [SC, IV, IM] 10-20mg/ngày , nhỏ NM mắt mũi 0.5-
3%/ dễ dàng hấp thu với mọi đường, bền vững với MAO, chuyển hóa ở gan, khoảng 40% bài tiết
qua nước tiểu
5.2 Pseuephedrin: đồng phân lập thể/ ít gây tim nhanh, tăng HA và kt thtw hơn ephedrin/ CĐ: nhỏ
mũi chống xung huyết NM
5.3 Amphetamin: là thuốc tổng hợp/ gián tiếp làm giải phóng noradrenalin/ thấm vào tktw nhanh/
chán ăn -> chống béo phì/ 1 số dẫn xuất -> ma tóe/ kt mạnh lên tâm trạng và sự nhanh nhẹn do td
lên vổ não và hệ liên võng hóa
5.4 Phenylpropanolamin (PPA): ít td tw/ Ngoại biên: co mạch -> chống ngạt mũi, thuốc phối hợp
trong viên thuốc chống cảm cúm. Không dùng nữa/ tdp lên tim mạch
+ Thuốc hủy hệ adrenergic: đtri chứng tăng huyết áp, bệnh raynaud, loạn nhịp tim, hc cường
tuyến giáp (tim đập nhanh, lồi mắt, giãn đồng tử, tăng hô hấp). 2 nhóm
1. Thuốc hủy giao cảm (sympatholytic): phong tỏa noron adrenergic trước sinapse, gi gp
catecholamin, cắt các dây hậu hạch giao cảm -> mất td
1.1 Ức chế tổng hợp catecholamin: anpha methyl dopa, chữa tăng huyết áp/ tdp: mơ màng, ức chế
tâm thần, chóng mặt, nhức đầu, phù, khô miệng/ CCĐ: RL tuần hoàn não và mạch vành, trầm cảm,
RL gan, thận/ PO 250mg uống tới 8 viên 1 ngày
Anpha methyl dopa phối hợp vs L-dopa -> trị parkinson
1.2 Làm giảm dự trữ catecholamin trong các hạt:
- Reserpin: gp từ từ catecholamin -> gi catecholamin ở tktw (gây an thần), ngoại biên
(hạ HA). cản trở quá trình gắn catecholamin
- Guanetidin: chiếm chỗ noradrenalin -> chất trung gian hóa học giả. Lúc đầu gây tăng
HA nhẹ, k thấm vào tktw nên k có td an thần. CCĐ: loét dd, suy thận, suy mạch vành,
không dùng cùng vs clonidin.
Td tối đa sau 2-3 ngày, mất td sau 6-10 ngày dùng thuốc
10mg 1 ngày sau tăng dần đến 50-75mg/ngày
Chế phẩm dạng viên 10-20mg
1.3 Ngăn cản gp catecholamin
- Bretylium: ức chế gp catecholamin, làm màng các hạt dữ trự gi tính thấm vs Ca ->
catecholamin k đc gp ra ngoài. không ảnh hưởng đến td của adr và noradr/ td gây tê tại
chỗ/ nhiều td phụ: xung huyết niêm mạc mũi, khó thở, ỉa lỏng, hạ HA, nhược cơ -> ít
được sd ở lâm sàng
1.4 Thay thế catecholamin = các chất trung gian hh giả:
- anpha methyl dopa -> anpha methyl noradrenalin
- Thuốc ức chế MAO: tyramin ->octopamin
- Guanetidin
2. Thuốc hủy adrenalin
2.1 Thuốc hủy anpha adrenalin: phong tỏa receptor adr sau xinap, cắt sợi hậu hạch giao cảm -> k
mất td
- Làm giảm td tăng huyết áp của noradr, đảo ngc td tăng áp của adr -> giãn mạch, hạ
HA. Không ức chế td giãn mạch và tăng nhịp tim (td trên beta)/ CĐ: tăng HA, chẩn
đoán u tủy thượng thận, điều trị bệnh Raynaud. Hiện đang nghiên cứu anpha1A -> điều
trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt/ Nhược điểm: dễ gây hạ HA khi đứng, nhịp tim
nhanh, xung huyết niêm mạc mũi, co đồng tử, buồn nôn, nôn và tiêu chảy do tăng nhu
động dd-R
Các thuốc chỉ khác nhau về cường độ và tgian td
- Nhóm haloalkylamin: phenolxybenzamin (dibenzylin) và diben amin / có CT gần
giống cây mù tạc nito/ 2-10 viên 1 ngày viên nang 10mg
- Dx imidazolin: tolazolin (priscol, divascol) - PO or IM 25-50mg/ngày và phetolamin
(regitin) PO 20-40mg/ ngày / PO, IM/ CĐ: phetolamin dùng để chẩn đoán u thượng thận
(IM or IV 5mg)
- Alcaloid nhân indol: ergotamin/ CĐ: cắt cơn migren, RL tky mãn kinh, chảy máu tử
cung sau sổ rau/ CCĐ: có thai, RL mạch vành/ Yohimbin: tranh chấp vs NA tại anpha 2.
Dễ vào tkTW. Td yếu và ngắn, ít đc dùng trong điều trị. LS: thuốc cường dương
-Dx của Quinazolin: Prazosin (minipress): chất điển hình phong tỏa anpha 1/ điều trị
tăng HA/ 1-20mg/ngày
2.2 Thuốc hủy beta adr: 4 td/ ức chế tranh chấp với isoproterenol. Dicloisoproterenol
- CĐ: cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim -IV/ Loạn nhịp tim/ Tăng HA/ Cường giáp,
migren, glocom góc mở, run tay k rõ nguyên nhân
- CCĐ: Suy tim/ bloc nhĩ thất/ hen PQ/ không dùng cùng insulin và các sulfamid hạ
đường huyết/ có thai
- tdkmm:
- Tương tác thuốc:
- Phân loại
- Propranolol: CĐ: Tăng HA, loạn nhịp tim, nhịp nhanh xoang, cuồng động nhĩ, nhịp
nhanh thất, suy mạch vành, cường giáp, -PO, gây tê, cc loạn nhịp tim do nhiễm độc digital or do
thông tim, do đặt ống nội khí quản- IV 5-10mg/ CCĐ: có thai, loét dd đang tiến triển/ viên 40-
160mg dùng 120-160mg/ngày
- Pindolol: CĐ: loạn nhịp chậm/ PO 5-30mg/ngày
- Oxprenolol (Trasicor): đtri cao HA, cơn đau thắt ngực, loạn nhịp tim/ PO 160-
240mg/ngày
- Atenolol (ternomin): td chọn lọc trên B1/ PO 50-100mg ngày
- Metoprolol (Lopressor): td chọn lọc trên tim (B1), đỡ gây cơn hen PQ (B2)/ PO 50-
150mg/ngày
- td tktw: an thần, gây ngủ, chống động kinh, co giật. Chọn lọc với đk hơn, đk cơn lớn, cục bộ
- Liều cao (-) hô hấp, tuần hoàn, giãn mạch, hạ HA, giãn cơ/ Giảm chuyển hóa, thân nhiệt, bài
niệu
- tdkmm và xử trí: (-) tktw: buồn ngủ, ngủ sâu, mất phản xạ, hạ thân nhiệt, giãn đồng tử, trụy tim
mạch, trụy hô hấp, hôn mê -> tử vong.
+ Dộc tính cấp, xử trí: Mức độ nặng hơn. Trợ hh, tuần hoàn, kiềm hóa nước tiểu
+ Độc tính mạn, xử trí: Quen thuốc -> hc cai thuốc khi ngừng -> gi liều từ từ khi dùng kéo
dài. HC cai thuốc nặng
- amobarbital (amytal): CĐ: an thần gây ngủ, tiền mê, động kinh
- aprobarbital (alurate): an thần, gây ngủ
- Butabarbital (butisol): an thần, gây ngủ, tiền mê
- emtobarbital (embutal): an thần, gây ngủ, tiền mê
- Phenolbarbital (luminal): an thần, gây ngủ, chống co giật, tiền mê/ thuốc đầu tiên của nhóm
barbiturat -> chống co giật (1912)
- Secobarbital (seconal): gây ngủ, tiền mê
- Thiamytal (Surital): gây mê tĩnh mạch
- Thiopental: gây mê tĩnh mạch, cơn động kinh
- CĐ: lo âu, kt, mất ngủ, co giật, động kinh, tiền mê, tăng billirubin huyết, vàng da sơ sinh
- CCĐ: suy hh, suy gan, thận nặng, RLCH porphyrin/ thận trọng: pn có thai và cho con bú
3. Benzodiazepin: hấp thu qua đường uống, tiêm. Qua màng não, rau thai, sữa mẹ. Chuyển hóa
qua gan/ Chuyển hóa qua gan tạo ra nhiều chất chuyển hóa có hoạt tính
- Cơ chế: hoạt hóa GABA-Cl-, qua receptor benzodiazepin (BZ1,2,3...)
- td tktw: an thần gây ngủ, chống động kinh, co giật. Giấc ngủ sly hơn đk nhỏ, t.thái
- Liều cao (-) hô hấp, tuần hoàn, giãn mạch, hạ HA, giãn cơ/ giãn cơ nhiều hơn, chống loạn nhịp
- Tdkmm: (-) tktw: buồn ngủ, ngủ sâu, mất phản xạ, hạ thân nhiệt, giãn đồng tử, trụy tim mạch,
trụy hô hấp, hôn mê, tử vong
+ Độc tính cấp, xử trí: Mức độ nhẹ hơn. Trợ hh, tuần hoàn, flumazenil
+ Độc tính mạn, xử trí: Quen thuốc -> Hc cai thuốc khi ngừng -> gi liều từ từ khi dùng
kéo dài. HC cai thuốc nặng. Hc cai thuốc nhẹ hơn
- CĐ: lo âu, kt, mất ngủ, co giật, động kinh, tiền mê, cai rượu, co cứng cơ, hỗ trợ điều trị tăng
HA
- CCĐ: suy hh, suy gan, thận nặng, nhược cơ/ thận trọng: pn có thai và cho con bú
- alprazolam: gây ngủ
- clodiazepoxid: an thần, cai R, tiền mê
- clorazepat: an thần, cai R, động kinh
- diazepam: an thần, cai R, tiền mê, động kinh, điều trị ngộ độc IV 5-10g
- Lorazepam: an thần, tiền mê, động kinh
- Oxaepam: an thần, cai R
- Estazolam, flurazepam, triazolam,temazepam: gây ngủ
* Dx khác:
- zoldipem: ức chế BZ1/ tư -> an thần, gây ngủ. Ít gây giãn cơ, chống co giật. Ít gây quen thuốc -
> CĐ: mất ngủ/ k dùng cho trẻ dưới 15 tuổi
- buspiron: kt từng phần 5HT1A -> an thần. Không gây ngủ, chống co giật, ít gây quen thuốc. Td
xuất hiện chậm, sau 1-2 tuần -> CĐ: lo âu mạn tính
* melatonin: chất gây ngủ nội sinh
A.1 RƯỢU
3 loại rượu
- Td: ức chế tktw/ liều thấp an thần, gi lo âu/ liều cao: tâm thần, hôn mê, ức chế hô hấp
- Td tại chỗ: sát khuẩn, đông pr ở da, làm hẹp các lỗ tiết mồ hôi
- Td trên tim mạch: dùng liều cao tgian dài -> giãn tim, phì đại tâm thất, xơ hóa
- Td trên tiêu hóa: rượu nhẹ 10 độ -> tăng dịch vị, tăng co bóp, tăng khả năng hấp thu/ 20 độ - ức
chế bài tiết dịch vị/ 40 độ - viêm nm dd, nôn, co thắt vùng hạ vị, gi hấp thu ở 1 số chất
- td trên cơ trơn: giãn mạch do ức chế trung tâm vận mạch -> dễ hạ thân nhiệt -> chết cóng do lạnh
- Cơ chế: ức chế kn mở kênh Ca của glutamat
- Dược động học: hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau uống 30’ -> nồng độ tối đa trong máu,
thức ăn làm gi hấp thu R
1. Rượu ethylic:
- Dược động học: hấp thu và phân phối nhanh, ~ nồng độ máu/ 90% oxh ở gan, còn lại thải trừ ở P
và thận
- Ứng dụng: gi đau: tiêm R vào dây tk bị viêm để gi đau
- Dùng lâu -> gan bị viêm, nhiễm mỡ gan, phụ nữ dễ nhạy hơn nam giới/ dễ bị tiêu chảy do tổn
thương R non, chán ăn, gầy yếu, thiếu máu/ 5% người nghiện R bị tăng HA/ ảnh hưởng đến hệ
thống miễn dịch -> dễ bị viêm phổi, lao/ kn UT miệng, TQ, gan cao hơn người bth
- Khi ngộ độc cấp rượu: rửa dd nêú bn ms bị ngộ độc, đảm bảo thông khí, giữ ấm. Giải quyết tình
trạng hạ đường máu, tăng cetone máu = truyền glucose/ vtm b1 và b6 có thể làm gi bớt tt do R gây
ra/ dùng disulfiram để chữa nghiện R 250mg/ ngày, tối đa 500mg trong 1-2 tuần, điều trị 125mg/
Naltrexon 50mg/lần/ngày
- Tương tác thuốc: uống R trong 1 tgian dài -> gi td của 1 số thuốc như sulfamid hạ đường huyết,
thuốc chống đông máu loại cumarin
- Tương tác giữa thuốc ngủ và R: các loại thuốc ngủ làm tăng td cuả R trên tktw
- Tương tác giữa R và paratecemol: tăng nguy cơ viêm gan
2. Methanol: dùng trong công nghiệp, không dùng trong y tế vì độc
- trch: đau đầu, nôn, da lạnh, hb niệu, gây mù nếu k điều trị kịp thời
- đc dùng trong máy điều khí của xe oto, k dùng trong xe máy
3. Ethylen glycol:
- Gây acid chuyển hóa, suy thận
B. THUỐC TÊ: làm mất cảm giác tạm thời tại nơi tiếp xúc/ liều cao -> ức chế cả chức năng vận
động
-Cơ chế td của thuốc tê: làm giảm tính thấm của màng vs Na + -> ức chế dtruyen tktw
-Thứ tự mất cảm giác: đau - lạnh- nóng- xúc giác sâu- xúc giác nông
-Td: làm ổn định màng, ngăn cản Na+ vào tb -> k khử cực/ gi tần số phóng xung các sợi cảm giác
-PKa: 8-9
-Td tại chỗ: có td trên tất cả tktw (cảm giác, vận động) và tktv
-Đường dùng thuốc: gây tê bề mặt, bôi or thấm thuốc tại chỗ 0.4-4%/ tiêm dưới da 0.1-1%/ gây tê
dẫn truyền
-Td toàn thân: chỉ xhien khi thuốc tê vào đc TH vs nồng độ hiệu dụng. Td tktw sớm nhất/ hầu hết
gây giãn mạch, hạ HA (- cocain)
-Tdkmm: trên tk (buồn nôn, nôn, mất định hướng, liệt hô hấp), trên TM (RLDT, bloc nhĩ thất)/ hạ
huyết, ngừng hô hấp do gây tê tủy sống, tổn thương thần kinh do kim tiêm đâm phải or do thuốc
chèn ép
-Các thuốc tê đều là base yếu, ít tan trong nước -> kết hợp vs acid -> muối dễ tan
-K thấm qua da lành, các thuốc tê tổng hợp khó thấm qua niêm mạc
-Sd: sinh thiết da, mô/ sinh đẻ k đau/ PT các chi/ PT mắt/ PT lquan tiết niệu, sinh dục
-Ưu điểm: tránh td phụ của thuốc mê/ kéo dài td gi đau/ gi mất máu/ dtri sự tỉnh táo
- Đặc điểm của thuốc tê tốt:
+ Ngăn cản hoàn toàn và đặc hiệu dẫn truyền cảm giác
+ Sau td của thuốc, chức phận tk đc hồi phục htoan
+ tgian khởi tê ngắn, tgian td thích hợp (60p)
+ Không độc, không kt mô và k gây dị ứng
+ Tan trong nước, vững bền dưới dạng dd, khử khuẩn xong vẫn còn hoạt tính
- Các thuốc tê có cấu trúc gần giống nhau, tương tự lidocain, 3 phần: ưa lipit, ưa nước, chuỗi trung
gian
- Dược động học: ester -> plasma cholinsterase (procain)
Amid -> gan (lidocain, prilocain,..)
- Độc tính:
+ tktw: bồn chồn, lo lắng, chóng mặt, ù tai, RL thị giác, run, co giật/ buồn ngủ, suy hô hấp, hôn
mê
+ TM: suy cơ tim, giãn mạch
+ Máu: prilocain -> methemoglobin
+ Dị ứng: đối vs các thuốc có nhóm ester
- Tai biến:
+ Thuốc ngấm vào TH vs nồng độ cao: tk (nôn, liệt hh, co giật)/ RLDT, bloc nhĩ thất
+ Do kt gây tê và thuốc phối hợp: hạ HA, ngừng hh do gây tê tủy sống/ tt tk do kim tiêm/ dị ứng
do ks găng tay
+ quá mẫn, dị ứng của BN (procain)
- Tương tác thuốc:
+ LA + adr: tăng tgian gây tê
+ LA + opioids: an thần kinh: tăng td thuốc tê
+ LA +quinidin, phong tỏa beta adrenergic: tăng độc tính thuốc tê (tim)
+ LA + cura: td hiệp đồng
+ Procain (dx acid para amino benzoic) đối kháng 2 chiều vs sulfamid
+ phối hợp LA vs thuốc co mạch
- Chỉ định chung: gây tê bề mặt (viêm họng, viêm miệng, cbi nội soi, sd trong nhãn khoa - thông lệ
đạo, lấy dị vật nông kết giác mạc - cocain, dicain, lidocain), gây tê tiêm thấm (procain, lidocain),
gây tê dẫn truyền (một số chứng đau, PT chi trên, PT sản khoa - procain, lidocain), RL nhịp tim
(procain)
- CCĐ: RLDT cơ tim, dị ứng
1. Cocain: thuốc tê duy nhất có nguồn gốc thực vật, độc A - nghiện
2. Procain (novocain): ester/ td gây tê kém cocain 4 lần, ít độc hơn 3 lần (dị ứng, co giật, ức chế
tktw)
3. Lidocain (xylocain): amid/ thuốc gây tê bề mặt, gây tê dẫn truyền tốt. Td mạnh hơn procain 3
lần, độc hơn 2 lần
4. Bupivacain (marcarin): amid/ tgian khởi tê chậm, td gây tê lâu, cường độ mạnh hơn lidocain 4
lần, nồng độ cao phong tỏa cơn động kinh vận động
5. Ethyl clorid (kélène): gây mê, ít dùng
- Gây mê mạnh (làm lạnh râts nhanh vùng da đc phun thuốc): trích áp xe, mụn nhọt, chấn thương
thể thao
- CC ngộ độc: nhũ tương lipid 20%
- Tgian tiềm phục: tgian sd thuốc tê -> mất pxa/ tgian td: mất pxa -> hồi phục
- pKa thấp -> khởi tê nhanh
----------------------------------------------------------------
C. THUỐC MÊ, TIỂN MÊ
1. Thuốc mê:
- là thuốc ức chế có hồi phục hệ tktw khi dùng ở liều điều trị
- làm mất ý thức, cảm giác, phản xạ, giãn mềm cơ - duy trì các chức năng hô hấp, tuần hoàn
- cơ chế: thay đổi cấu trúc mtb -> ảnh hưởng sự DTTK -> mê
td trên ty lạp thể -> thay đổi tính thấm mtb tk, gi trao đổi Na+, Ca2+ vào nội bào -> ngăn
khử cực màng -> gi gp các chất DTTK tại khe sinapse -> ức chế DTTK
Kt trực tiếp rec GABA or tạo thuận lợi cho GABA gắn vào rec of nó -> mở kênh Cl- ->
ức chế DTTK
Trước synapse: gi gp ach/ sau synapse: gi sự nhảy cảm vs ach/ ức chế acid glutamic...
- vỏ não -> dưới vỏ -> tủy sống -> mất ý thức, ức chế tk vận động
Gi đau -> kt -> PT -> liệt hành tủy (TV sau 3-4’)
- Thuốc mê -> máu -> td lần lượt: an thần -> suy gi ý thức -> gi tuần hoàn và hô hấp -> giãn cơ vận
động, mất dần phản xạ -> vô cảm tạm thời
- tgian gây mê phục thuộc 2 yto: mức độ nhạy cảm của noron tk vs thuốc mê và liều lượng. Quá
liều -> trung tâm hô hấp và tuần hoàn bị ức chế -> tử vong
- tai biến khi dùng thuốc mê:
+ Hô hấp: co thắt thanh quản, tăng tiết dịch hô hấp, ngất do ngừng hh phản xạ (ether)
+ TM: ngất do ngừng tim, phản xạ, rung tâm thất, hạ HA, sốc
+ TH: ói mửa -> tắc nghẽn đường hô hấp
+ TT gan (halothan)
+ TT thận (methoxyfluran)
- tiêu chuẩn thuốc mê lý tưởng: khởi mê nhanh, hồi phục nhanh/ dễ chỉnh liều/ có td giãn cơ vận
động/ k ảnh hưởng đến tuần hoàn, hô hấp/ k độc, k gây td phụ/ k gây cháy nổ, giá thành hạ/
-> thực tế k có thuốc mê nào đáp ứng -> phối hợp, tiền mê
- Hạn chế tdkmm = dùng thuốc tiền mê or gây mê cơ sở (IV)
+ Thuốc tiền mê: làm dịu và gi sự lo lắng of bn/ phòng ngừa các tai biến của thuốc mê/ tăng td
của thuốc mê, gi liều thuốc mê, gi tdp
+ các loại thuốc tiền mê: thuốc an thần: clopromazin, dizepam, lorazepam
Thuốc giãn cơ: myanesind, d-tubocurazin, succinylcholin
Thuốc liệt đối giao cảm: atropin, scopolamin
Thuốc kháng rung tim: Procainamid
Thuốc kháng histamin: promethazin
Thuốc hưng phấn tim: cafein, ephhedrin
- Thuốc mê dùng đường hô hấp: dễ chỉnh liều
Tên Đặc điểm
Ether Thể lỏng dễ bay hơi, dễ nổ/tdp: tăng tiết dịch, khó thở, buồn nôn, ói mửa, gi nhu động
ethylic R thời kì hậu phẫu/ CCĐ: PT trên 90’, dùng dao điện mổ/ 60-150ml, nên dùng phối
hợp -> lượng ether giảm 1/3-1/2/ td gây mê tương đối chậm, tác dụng hồi phục kéo
dài, ghạn an toàn rộng, ít ảnh hưởng tới tim/ CĐ: PT nhỏ, nắn xương gãy phối hợp vs
thiopental Na, N2O
Halothan Gây mê mạnh hơn ether (4 lần), td gi đau và an thần kém/ k gây cháy nổ, k gây kích
(Fluothan, ứng, td êm dịu, tỉnh nhanh (<1h), ức chế tiết nước bọt, dịch vị, dịch PQ, giãn PQ/ tdp:
Narcotan) loạn nhịp thoáng qua, hạ HA, viêm gan hoại tử (người lớn tuổi or sd lặp lại/ giãn tử
cung/ gi oxygen huyết, suy hh, buồn nôn, ói mửa, tăng thân nhiệt ác tính)/ CĐ: gây
mê trong PT, phối hợp thuốc gi đau, thuốc giãn cơ, phối hợp thuốc tiền mê như
atropin/ CCĐ: gây mê trong sản khoa (cần thiết gi liều), tsu sốt vàng da k rõ nguyên
nhân, suy tim, gan, thận, hạ HA, lặp lại dưới 3 tháng/ Khởi mê: dùng vs hh N2O và
O2 2-3%; 1,5-2%; duy trì TE và người lớn liều 0.5-1%
Enfluran Gây mê mạnh, giãn cơ tốt, ít gây loạn nhịp tim, buồn nôn, ói mửa/ CĐ: thay thế
(ethrane) halothan khi k muốn dùng lặp lại thuốc này, hiện nay sd rất phổ biển/ liều cao -> suy
tuần hoàn, hô hấp, động kinh (ĐB khi gi CO2 huyết), giãn cơ trơn tử cung/ Khởi mê
dùng chung vs O2, N2O - 0.5% -> tăng dần 0.5% mỗi 2-3 nhịp thở -> 4% -> duy trì
0.5-2% -> tỉnh giấc: khi chấm dứt GP đưa về 0.5% -> ngưng khi bắt đầu đóng da
Nitrogen Td gây mê yếu, k gây giãn cơ/ nồng độ: 90% kk hít vào -> thiếu oxygen -> chứng
oxid thanh bì -> PT ngắn/ CĐ: gây mê hoàn toàn <- phối hợp halothan, isofluran, ether,
(N2O) thiopental Na...; dùng 1 mình: gi đau trong nhổ răng, gđ đầu chuyển dạ/ tdp: buồn
Nitrogen nôn, ói mửa, thanh bì/ 40% O2 + 50% N2O -> đc đào thải nhanh (1-2’ khi ngưng sd)
protoxid
---------------------------------------------------------------------
D. THUỐC GIẢM ĐAU
- Đau: ngọn dây tk bị kt quá mức bởi tác nhân vật lý or hóa học. Gp ra: histamin, chất P, các chất
chuyển hóa acid, các kinin huyết tương (bradykinin, kallidin...)
- Thuốc giảm đau gồm 2 loại: thuốc gi đau loại morphin, loại k phải morphin (paracetamol và thuốc
chống viêm không steroid), thuốc gi đau hỗ trợ (tăng hiệu quả gi đau or gi tdkmm của các thuốc
trên
1. Thuốc gi đau loại morphin
- bảng A, gây nghiện, không kê đơn quá 7 ngày
- Gồm:
+ Opiat: dx thuốc phiện, tc ~ morphin
+ Opioid: chất tổng hợp, bán tổng hợp, td giống morphin or đc gắn vào các receptor of morphin
- Thuốc chủ vận trên rep opioid
1.1 Morphin:
-q
- td chọn lọc vs tktw, đặc biệt là vỏ não. Ức chế trung tâm đau, trung tâm hô hấp, trung tâm ho; kt
gây co đồng tử, nôn, chậm nhịp tim. Gây ức chế ở người
- td gi đau: ức chế tất cả các điểm chốt trên đường dẫn truyền cảm giác đau of hệ tktw như tủy
sống, hành tủy, đồi thị, võ não: tăng ngưỡng cảm giác đau, gi đáp ứng phản xạ vs đau. Td gi đau
chọn lọc
- trung tâm: - Ngoại vi:
+ Buồn nôn và ói mửa + Táo bón (gi co bóp R)
+ Suy hô hấp (liều điều trị), ức chế hô hấp + Ứ mật và tiểu tiện rối loạn
(liều cao) + nhạy cảm bất thường với cơn đau (chứng
+ td gi đau mạnh , gây khoan khoái, an thần, mất ngủ, chứng tăng cảm giác đau)
thôi miên -> lạm dụng -> dung nạp, lệ thuốc -> + Mề đay, mẩn ngứa, co thắt phế quản
ngừng gây HC cai thuốc
+ HA thấp (RL tư thế đứng) và gi nhịp tim
+ miosis
+ Td chống ho (ức chế trung tâm ho)
1. Histamin:
- chất TGHH - pư viêm, dị ứng, bài tiết dịch vị, chất DTTK, điều biến tk
- khử cacbonxyl của histidin -> histamin (xúc tác decacboxylase)
- Pư kháng nguyên, kháng thể trên bề mặt dưỡng bào -> kt -> gp histamin
- Ás MT, bỏng, nọc độc, côn trùng, morphin, D-tubocurarin -> tăng gp histamin
- chuyển hóa qua 2 con đường -> imidazol acetic và met hylhistamin k có td sinh học
- 4 rep: H1, H2, H3, H4
+ histamin gắn H1: tăng IP3 (tăng gp calci từ lưới nội bào), diacylglycerol (DAG) từ phospholipid
(hoạt hóa pr lipase C, pr kinase phụ thuộc Ca2+)... -> pư sinh học
+ H2: có nhiều ở NM dd, khi kt gây tăng tiết dịch vị
+ H3: trước sinapse, có ở nút tận cùng -TKTW, điều hòa, sinh TH, gp histamin, phân bố nhiều
trong mô
+ H4: có mặt ở tb ưa ax, dưỡng bào, tb T và tb hình cây -> thay đổi hóa hướng động của 1 số tb và
sự sx cykotin. Nghiên cứu chống viêm invivo, chống hen, viêm ĐT (mô hình ĐV thực nghiệm)
- Td trên hệ TM: giãn mạch, hạ HA, tăng cường dòng máu đến mô/ H1 - td nhanh, mạnh, k kéo dài,
làm co tb nội mô MM.. -> phù nề, sưng nóng, đỏ, đau/ H2- giãn mạch chậm, kéo dài/ td trực tiếp
lên cơ tim và tk nội tại -> co bóp tâm nhĩ, tâm thất, chậm khử cực nút xoang và chậm DT nhĩ thất
- td trên khí - PQ - P: thông qua H1/ co PQ -> hen/ xuất tiết niêm mạc khí phế quản, gây phù nề
NM, tăng tính thấm MM P
- Tiêu hóa: tăng tiết dịch thông qua H2/ tăng nhu động và bài tiết R
- Cơ trơn: tăng co bóp tử cung ( ở người ít bị ảnh hưởng)
- Bài tiết : tăng tiết
- Tk: kt đầu mút tk ngoại vi -> ngứa, đau/ tktw: gi thân nhiệt, gây mất ngủ, chán ăn, tăng tiết ADH/
cả H1 và H2
2. Thuốc kháng histamin
- H1: 2 thế hệ
+ th1: đi vào hàng rào máu não dễ dàng/ H1 cả trung ương và ngoại vi, an thần mạnh, chống nôn,
kháng cholinergic ~ atropin
+th2: ít đi qua hàng rào máu não,t1/2 dài, chỉ td trên H1 ngoại vi, k kháng cholinergic, k an thần, k
chống nôn, chống say tàu xe
- Td kháng histamin: Thuốc kháng H1- ức chế cạnh tranh H1/ td dược lý kéo dài- tìm thuốc cạnh
tranh và k cạnh tranh/ thuốc kháng H1 dự phòng tốt hơn là chữa, td mạnh nhất ở cơ trơn PQ và R,
td k rõ ràng trong chữa hen và tắc nghẽn PQ/ phối hợp H1 H2 -> ức chế toàn vẹn hạ HA
- Td trên tktw: th1 - ức chế tktw, làm dịu, gi kn tập trung, ngủ gà, chóng mặt, kéo dài td thuốc
kháng cholinergic, tăng td làm dịu, gi kn nhớ
th2 - ít qua hàng rào máu não, ít có td TƯ, vd: fexofenadin, loratidin...
- td trên tktv: kháng cholinergic (ức chế hệ M) / th1- promethazin, dimenhydrinat,
diphenylhydramin... có td kháng cholinergic ngay với liều điều trị, 1 số Th chống chỉ định
Thay đổi hệ giao cảm: promethazin ức chế anpha adrenergic -> hạ HA:
diphenylhydramin, dexclopheniramin
- chống say tàu xe, chống nôn: do kháng cholinergic, an thần, chống nôn. Tốt nhất promethazin
(hiệu lực ngang scopolamin), diphenylhydramin và dimenhydrin - chống nôn LS
- chống ho: H1 chống ho theo cơ chế ngoại biên - ức chế sự co phế quản (promethazin,
oxomemazin, doxylamin, dexclopherinamin..) hiệu lực kém thuốc ho TƯ/ tăng tiềm lực các thuốc
giãn PQ khác
- kháng serotonin rep tại vùng dưới đồi gây kt ăn ngon (cyproheptadin, doxylamin)
- chống ngứa, gây tê: mepyramin, diphenylhydramin
- tương tác thuốc: thuốc td lên tktw, thuốc gi đau tư -> tăng td tư of thuốc kháng H1
Thuốc kháng cholinergic -> tăng td kháng cholinergic of H1
Thuốc cường phó giao cảm và ức chế cholinsterase: đối kháng td kháng
cholinergic of H1
- Tdkmm: ức chế tk (ngủ gà, khó chiụ, gi phản xạ, mệt), mất kết hợp vận động, chóng mặt -> tăng
mạnh nếu dùng R or chất ức chế tktw/ CCĐ: lái xe, vận dụng máy móc
Kt tk (nhất là trẻ đang bú): mất ngủ, dễ kt, đau đầu, co giật nếu liều cao
=> gi liều hàng ngày, dùng chiều tối or dùng loại kháng H1 th2
+ do td kháng cholinergic: khô miệng, hầu họng, khạc đờm khó, khó tiểu tiện, bí tiểu, liệt
dương, rối loạn điều tiết thị giác, tăng áp lực mắt (đb người có glocom góc đóng), đánh trống ngực,
gi tiết sữa
+ pư quá mẫn và đặc ứng: sau khi dùng H1 bôi ngoài (nhất là khi có xước da), quá mẫn chéo
giữa các loại kháng H1. BH: ban đỏ, chàm, ngay cả khi uống or tiêm
+ trên TM: terfenadin, astemizol kéo dài khoảng QT -> xoắn đỉnh, k dùng nữa/ k dung nạp, thay
đổi HA, RL máu (thiếu máu tan máu, gi bạch cầu, thoái hóa bạch cầu hạt) tăng nhạy cảm với as
- CĐ: kháng h1-> chữa trch k chữa nguyên nhân
Kháng h1 hạn chế trong chữa hen. 1 số phòng đc cơn hen: promethazin, clophen iramin,
thiaznamin, diphenylhydramin, clemasin...
Kháng h1 th2 k kháng cholinsterase: mepyramin ->dùng cho co thắt PQ khi tập luyện
-> ít hiệu quả khi cần td nhanh và mạnh (phù thanh môn, phản vệ có hệ thống)
Tốt nhất: dị ứng, bệnh huyết thanh, say tàu xe, gây ngủ (promethazin), phối hợp thuốc ho ->
tăng td chống ho, kt ăn ngon (doxylamin, cyproheptadin) hiện nay k dùng, dùng cùng kháng
cholinergic -> phòng tai biến (thăm dò nội soi, PT, vd: chọc MP)
- CCĐ: lquan đến td kháng cholinergic: phì đại TTL, glocom góc hẹp (làm tăng áp lực mắt), nghẽn
ống TH và đường niệu, nhược cơ, khi dùng IMAO
Do td dây dị ứng của thuốc kháng H: quá mẫn vs thuốc, k dùng kháng H1 ngoài da khi TT
da
K dùng cyclizin và dẫn xuất cho người có thai (-> quái thai)
K dùng các thuốc th2 như terfenadin, astemizol vs erythromycin , ketoconazol, itraconazol
Lái tàu xe, vận hành máy móc