Professional Documents
Culture Documents
SUY TIM
Định nghĩa
Nhịp chậm.
Nhịp nhanh tâm thất, rung thất.
Víêm cơ tim cấp (bạch hầu, thương hàn…)
Nghẽn nhĩ thất.
Không dùng cùng với các thuốc sau, có thể gây
chết đột ngột hoặc tăng độc của digitalis: calci
(nhất là khi tiêm tĩnh mạch), quinidin. thuốc kích
thích adrenergic, reserpin.
Nồng độ trị liệu: 0.5 – 1.5 ng/ml
Nồng độ gây độc tính (loạn nhịp) > 2.0 ng/ml
Liều 10 – 15 mg: gây tử vong
2/THUỐC TRỢ TIM KHÔNG PHẢI GLYCOSID:
THUỐC LÀM TĂNG AMPv
Thuốc cường β1 adrenergic: Dobutamin
Chỉ định:
Shock tim, nhất là sau mổ tim với tuần hoàn
ngoài cơ thể.
Các suy tim nặng, không bù trừ, không đáp ứng
với các cách điều trị khác.
Pha trong dung dịch glucose hoặc muối đẳng
trương, không có base, truyền tĩnh mạch với tốc
độ 2 - 15mg/kg/phút,
Tuỳ tình trạng bệnh vì t/2 = 2 - 3 phút.
Khi xuất hiện nhịp tim nhanh và loạn nhịp, cần
giảm liều
Thuốc cường α và β adrenergic - Adrenalin
Điều trị
Chống chảy máu bên ngoài:
đắp tại chỗ dung dịch adrenalin HCl
1% co mạch.
Tăng thời gian gây tê của thuốc tê
vì adrenalin làm co mạch tại chỗ
nên làm chậm hấp thu thuốc tê.
Thuốc cường α và β adrenergic - Adrenalin