You are on page 1of 5

Giai

Loại
đoạn
tương Cặp tương tác Cơ chế Hậu quả Xử trí
tương
tác
tác
Ion kim loại tạo phức Giảm hấp thu các Tránh dùng cùng.
Kháng sinh chelat với các kháng quinolon vào máu và
Dùng Quinolon từ 2 đến 4
sinh nhóm quinolon, tạo làm giảm hiệu quả
Quinolone - giờ trước hoặc 4 đến 6
thành phức hợp không của thuốc.
giờ sau khi uống ion kim
Ion kim loại hòa tan được hấp thu
loại
kém qua đường tiêu hóa.
Ion kim loại tạo phức Giảm hấp thu Tránh dùng cùng.
chelat với doxycyclin, doxycyclin vào máu
Doxycyclin - Doxycyclin nên được
tạo thành phức hợp và làm giảm hiệu quả
dùngít nhất 2 giờ trước và
Ion kim loại không hòa tan được hấp của thuốc
khôngn ít hơn 6 giờ sau
thu kém qua đường tiêu
khi dùng I on kim loại
hóa.
Giảm hấp thu Nên dùng calci cacbonat
Alendronat - alendronat vào máu ít nhất 30 phút sau khi
Calci carbonat và làm giảm hiệu quả dùng alendronat
Tương của thuốc

tác NSAIDs ức chế thải trừ Tăng nồng độ trong Tránh dùng đồng thời
huyết tương và độc
giai methotrexat chất chuyển Theo dõi chặt chẽ các dấu
tính của methotrexat
hóa (7-hydroxy hiệu và triệu chứng của
đoạn methotrexate) qua thận. → Ức chế tủy xương ức chế tủy xương, độc
hấp Methotrexat – nghiêm trọng và đôi tính trên thận và độc tính
khi gây tử vong, thiếu với gan trong quá trình
thu NSAIDs Ngoài ra NSAIDs còn có máu bất sản. điều trị.
thể cạnh tranh liên kết
Tương Tăng độc tính trên
protein huyết thanh với
tác đường tiêu hóa và độc
methotrexat.
thuốc tính trên thận khi
dược dùng đồng thời.
động
Itraconazol: Cần môi Omeprazol làm giảm Tránh dùng đồng thời.
học
trường acid để hòa tan sự hấp thu qua
Nếu cần phối hợp, sử
Omeprazol (ức chế bơm đường tiêu hóa của
dụng acid glutamic HCl
proton): Tăng pH dạ dày Itraconazol (PPIs: Có
15 phút trước khi dùng
Itraconazol - và giảm nồng độ acid thể làm giảm sinh khả
azol => tạo pH acid
dụng của các azoles
Omeprazol từ 75% đến 80%) Chuyển sang dung dịch
uống itraconazol hoặc
thuốc tương tự fluconazol
và sự hấp thu không bị
ảnh hưởng bởi pH dạ dày.
Itraconazol: Ức chế Itraconazol làm tăng Tương tác CCĐ
mạnh CYP3A4. đáng kể nồng độ
Tránh sử dụng đồng thời
huyết tương của
Alfuzosin: chất được alfuzosin trong và 2 tuần
Itraconazol – alfuzosin.
chuyển hóa chủ yếu bởi sau khi điều trị bằng
Tương
Alfuzosin CYP3A4. Có thể xảy ra hạ itraconazol.
tác
huyết áp nghiêm
giai
trọng và choáng
đoạn
váng.
chuyển
hóa Clarithromycin: Ức chế Làm tăng tác dụng Tương tác CCĐ
Clarithromycin
mạnh CYP450 3A4 của simvastatin
Fluvastatin, pravastatin,
– Simvastatin: chất được
=> Tăng hoạt tính ức pitavastatin và
chuyển hóa chủ yếu bởi
Simvastatin chế HMG-CoA rosuvastatin có lẽ là
CYP3A4.
những lựa chọn thay thế
reductase trong huyết an toàn hơn, vì chúng
tương => tăng nguy không bị chuyển hóa bởi
cơ nhiễm độc cơ CYP450 3A4.
xương, tiêu cơ vân,
suy thận cấp thứ phát.
Rifampicin: Cảm ứng Rifampin có thể làm Bệnh nhân cần theo dõi
hầu hết các enzym tại gan
tăng chuyển hóa của đường huyết. Có thể tăng
ở mức độ mạnh đến trung sulfonyl-urea đường liều gliclazid.
Gliclazid - bình. uống
Giám sát tình trạng hạ
Rifampicin Gliclazid: Chuyển hóa → giảm tác dụng đường huyết sau khi
chủ yếu ở gan thành sản của sulfonylurea ngừng sử dụng
phẩm không còn hoạt Rifampicin.
tính.
Phenobarbital: Cảm ứng Giảm nồng độ trong Tương tác CCĐ
mạnh CYP3A4 huyết tương và tác
dụng dược lý (dự
Phenobarbital – Nimodipin: Chuyển hóa
phòng và điều trị co
lần đầu qua gan cao
Nimodipin thắt mạch gây thiếu
máu cục bộ thần
kinh) của nimodipin
đường uống
Erythromycin: Ức chế Tăng nồng độ trong Tránh dùng chung –
vừa phải CYP3A4 huyết tương, AUC
Nếu cần dùng chung, nên
Ivabradine: Chuyển hóa của ivabradin lên
giảm liều ivabradin.
chủ yếu bởi CYP3A4. khoảng 23 lần
→ Tăng nguy cơ làm
Erythromycin – chậm nhịp tim quá
Ivabradin mức và rối loạn dẫn
truyền.
Ngoài ra còn tương
tác dược lực học:
Cùng kéo dài khoảng
QT
Itraconazol: Ức chế Itraconazol làm tăng Tương tác CCĐ - Nên
mạnh CYP3A4. nồng độ trong huyết dùng pravastatin không bị
tương của simvastatin chuyển hóa bởi enzym
Itraconazol – Simvastatin: chất được
(chất ức chế HMG- CYP450 hoặc fluvastatin
chuyển hóa chủ yếu bởi
Simvastatin CoA reductase) được chuyển hóa bởi
CYP3A4.
CYP2C9.
→ Có thể làm tăng
nguy cơ tiêu cơ vân.
Clarithromycin: Ức chế Làm tăng tác dụng Nếu cần dùng phối hợp,
mạnh CYP3A4 của atorvatstatin dùng liều thấp nhất có thể
Clarithromycin của atorvatstatin. Lựa
Atorvatstatin: chất được → tăng hoạt tính ức
chọn fluvastatin,
– chuyển hóa chủ yếu bởi chế HMG-CoA
pravastatin, pitavatatin và
CYP3A4. reductase trong huyết
Atorvatstatin rosuvastatin có thể an toàn
tương à phát triển
hơn, vì chúng không bị
bệnh cơ nặng hoặc
chuyển hóa bởi CYP3A4.
tiêu cơ vân.
Tương tác DĐH chuyển Dùng chung Tránh dùng chung.
Clarithromycin hóa: colchicin với
Nếu dùng chung cần giảm
clarithromycin có thể
– Clarithromycin: Ức chế liều colchicin.
làm tăng đáng kể
mạnh CYP3A4
Colchicin nồng độ colchicin
Colchicin: Chuyển hóa
trong huyết thanh
bởi CYP3A4.
Tương tác DĐH hấp → tăng độc tính trên Chống chỉ định dùng
lâm sàng bao gồm chung trên BN suy gan,
thu:
bệnh cơ, bệnh thần thận.
Clarithromycin: Ức chế kinh, suy đa cơ quan
bơm P-gp. Colchicin: Cơ và giảm tiểu cầu.
chất của bơm P-gp.
Cả hai thuốc điều có khả Tăng khả năng nhiễm Nên dùng thuốc với thức
năng gây loét và có tác độc đường tiêu hóa ăn khi phải phối hợp.
NSAIDs -
dụng phụ trên niêm mạc (GI) nghiêm trọng,
Cân nhắc các liệu pháp
Corticoid đường tiêu hóa. bao gồm viêm, chảy
chống loét dự phòng (VD:
máu, loét và thủng.
antacid, kháng H2).

Hiệp đồng cộng/hiệp Tăng độc tính trên Thực hiện xét nghiệm
đồng tăng cường tác dụng thận và thính giác chức năng thận và các xét
Amikacin – dược lý HOẶC do thay nghiệm tiền đình, đo thính
đổi nồng độ aminosid lực liên tục tùy vào loại
Furosemid
trong huyết thanh và mô. thuốc lợi tuổi. Xét nghiệm
(cùng độc tính) trước và trong khi điều trị
nếu cần phối hợp 2 thuốc
này.
NSAIDs ức chế tổng hợp NSAID có thể làm Bệnh nhân sử dụng phối
prostaglandin (gây giãn giảm tác dụng hạ hợp trong thời gian dài
Ức chế men mạch) ở thận → co mạch huyết áp của ACEI. (> 1 tuần) cần theo dõi
chuyển → tăng huyết áp. huyết áp cẩn thận và kiểm
Phối hợp 2 thuốc có
(Enalapril, tra chức năng thận định kỳ.
Ngoài ra, NSAIDs có thể thể gây ra tình trạng
Captopril, gây ứ nước → ảnh hưởng suy thận cấp (đảo
Perindopril) - đến huyết áp. ngược được)
NSAIDs
(Diclofenac, [Dược lý] NSAID gây co
Ibuprofen) động mạch đến, ACEI gây
giãn động mạch đi.

Tương tác Propranolol: Ức chế beta- Propranolol làm tăng Nếu cần dùng đồng thời,
thuốc dược lực 2 adrenergic – sức cản đường thở và thuốc chẹn beta chọn lọc
học Propranolol – giảm giãn phế quản, trên tim mạch thường
Salbutamol Salbutamol: Kích thích
đối lập tác dụng với được ưu tiên
(cạnh tranh thụ beta-2 adrenergic
salbutamol, gây hại
thể) VD: acebutolol, atenolol,
cho BN hen suyễn
betaxolol, bisoprolol,
metoprolol, nebivolol)

Gemfibrozil – Gemfibrozil: Gây tiêu cơ, Tăng nguy cơ bị Tương tác CCĐ
Simvastatin* yếu cơ; ức chế enzym bệnh cơ nặng và
(cùng độc tính) liên hợp của simvastatin tiêu cơ vân, tăng
và ức chế CYP3A4 nồng độ.
*Đây là tương Simvastatin trong
tác kép: Dược Simvastatin: Gây tiêu cơ,
máu làm tăng thêm
lực học và dược yếu cơ
độc tính của
động học simvastatin
Enalapril: Ức chế ACE Tăng nguy cơ tăng Kali huyết thanh và chức
làm giảm tiết aldosteron ở kali huyết năng thận nên được kiểm
Enalapril – thượng thận, giảm thải tra thường xuyên, và tránh
Spironolacton kali bổ sung kali trừ khi được
theo dõi chặt chẽ
(cùng độc tính) Spironolacton: Kháng
aldosteron ở ống thận,
giảm thải Kali
Moxifloxacin: Kéo dài Kéo dài khoảng QT Tương tác CCĐ
Moxifloxacin – khoảng QT có thể làm tăng nguy
Amiodaron cơ loạn nhịp thất, bao
Amiodaron (thuốc chống
gồm nhịp nhanh thất
(cùng độc tính) loạn nhịp): Kéo dài
và xoắn đỉnh.
khoảng QT
Aminoglycosid: Gây độc Có thể làm tăng độc Theo dõi chức năng thận
Aminoglycosid
trên thận và thính giác tính trên thận và thần và nồng độ thuốc trong
-
kinh huyết thanh
Vancomycin: Gây độc
Vancomycin
trên thận và thính giác
Aminoglycosid: Gây độc Tác dụng gây độc Ngừng sử dụng NSAIDs
tính trên thận cho thận của trước khi bắt đầu điều trị
aminoglycosid có thể bằng aminosid IV. Nếu
Aminoglycosid NSAIDs: Ảnh hưởng đến
bị tăng lên bởi các phải dùng đồng thời, cần
- prostaglandin (PG) thận,
thuốc chống viêm theo dõi cân bằng dịch
có vai trò trong việc duy
NSAIDs không steroid trong cơ thể, cũng như
trì lưu lượng máu bình
(NSAIDs) chức năng thận và tiền
thường ở thận và tốc độ
đình.
lọc cầu thận.

Thuốc ôn tập
Nội dung tương tác thuốc, quản lý tương tác thuốc (theo eMC, drug.com)
Thuốc TT Thuốc -Thức ăn Thời điểm dùng thuốc so với bữa ăn Giải thích
Viên nén: nên uống sau ăn để hấp thu
Cefuroxim
tối đa, không nên nhai vỡ viên[EMC]

Uống cùng/sau bữa ăn để hạn


chế TDKMM trên tiêu hóa:
buồn nôn, tiêu chảy... [EMC]
Metformin – thức ăn
Thức ăn cũng làm ảnh hưởng
Viên nén: đến khả năng hấp thu của
Metformin Uống cùng hoặc sau ăn. [EMC] metformin [drugs.com]
Uống cùng bữa ăn, tránh sử dụng
nhiều rượu. [drugs.com]
Uống cùng rượu làm tăng tác
dụng của metformin trên quá
Metformin – rượu
trình chuyển hóa lactat =>
nhiễm toan lactic.

Uống cùng nước, có thể uống ngoài


bữa ăn. Hấp thu nhanh hơn khi dạ dày
rỗng. Không uống cùng sản phẩm từ
sữa và chế phẩm/thực phẩm chứa Dùng caffein cùng cipro có thể
KS quinolon
khoáng. [EMC] làm tăng tác dụng của caffein do
(ciprofloxacin, Cipro – caffein
Nếu phải dùng đồng thời: 2-4h trước cipro ức chế enzym chuyển hóa
levofloxacin)
hoặc 4-6h sau khi uống khoáng; tối caffein CYP1A2. [drugs.com]
thiểu 2h trước hoặc sau khi dùng sản
phẩm từ sữa hoặc thực phẩm bổ sung
calci. [drugs.com]
Quinolon tạo phức chelat với
Cipro/levo – vitamin
với các chế phẩm/thực phẩm
có khoáng
chứa Mg, Al hoặc Ca, làm giảm
Cipro/levo – thức ăn
quá trình hấp thu.[drugs.com]
Thức ăn làm TĂNG sinh khả
dụng của thuốc (từ khoảng 60%
Uống lúc đói (1h trước ăn hoặc 2h sau cho tới gần 100%). Do đó sẽ
Erlotinib Erlotinib – Thức ăn ăn). Không uống nước bưởi hay ăn làm tăng độc tính của thuốc.
bưởi khi đang sử dụng thuốc Nước bưởi ức chế CYP3A4,
làm tăng nồng độ thuốc trong
máu
Hạn chế/Không sử dụng rượu khi đang Rượu làm tăng nguy cơ tổn
Isoniazid – Rượu
trong thời gian điều trị bằng thuốc thương gan do thuốc
Isoniazid Thức ăn làm giảm hấp thu của
Uống lúc đói (1h trước ăn hoặc 2h sau
Isoniazid – Thức ăn thuốc, từ đó có thể làm thuốc
ăn).
không đạt nồng độ điều trị.
Thức ăn làm giảm hấp thu của
Uống lúc đói (1h trước ăn hoặc 2h sau
Rifampicin thuốc, từ đó có thể làm thuốc
ăn).
không đạt nồng độ điều trị.
Thức ăn làm giảm hấp thu của
thuốc, từ đó có thể làm thuốc
Uống lúc đói (1h trước ăn hoặc 2h sau
không đạt nồng độ điều trị.
Cilostazol Cilostazol – Thức ăn ăn). Không uống nước bưởi hay ăn
Nước bưởi ức chế CYP3A4,
bưởi khi đang sử dụng thuốc
làm tăng nồng độ thuốc trong
máu
Thức ăn làm giảm SKD đường
Uống lúc đói (1h trước ăn hoặc 2h sau uống của thuốc tới 27%. Nước
Tacrolimus – Thức ăn). Không uống nước bưởi hay ăn bưởi làm tăng nồng độ đáy của
Tacrolimus
ăn bưởi khi đang sử dụng thuốc. UỐNG thuốc, dẫn tới tăng độc tính.
CÙNG THỜI ĐIỂM (Tacrolimus là thuốc có khoảng
điều trị hẹp)

Nước bưởi ức chế CYP3A4,


KHÔNG SỬ DỤNG nước bưởi chùm, làm tăng nồng độ thuốc trong
Simvastatin – Thức trà xanh khi đang điều trị bằng thuốc. máu. Trà xanh làm tăng nồng độ
ăn Nên dùng cùng bữa ăn tối hoặc trước thuốc trong máu. Cả hai trường
khi đi ngủ hợp đều dẫn tới nguy cơ tiêu cơ
Simvastatin
vân

Hạn chế/Không sử dụng rượu khi đang Rượu làm tăng nguy cơ tổn
Simvastatin – Rượu
trong thời gian điều trị bằng thuốc thương gan do thuốc

Thuốc tạo kết tủa với các


Sucralfat Sucralfat – Thức ăn Nên dùng trước khi ăn 1 tiếng
protein trong thức ăn

Thuốc làm tăng Kali máu, dẫn


Perindopril – Thức Hạn chế ăn thực phẩm nhiều Kali.
Perindopril tới nhiều biến cố nguy hiểm như
ăn Dùng 1 lần vào buổi sáng sau ăn
ngừng tim

Thuốc PPI Nên uống trước khi ăn sáng 30p

You might also like