You are on page 1of 28

HỌC PHẦN

HÓA DƯỢC I

BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ – HÓA DƯỢC


NỘI DUNG
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Thực hành: 1 tín chỉ (30 tiết)
Nội dung học phần:
Điều kiện tiên quyết: Đã học các môn Hóa đại
cương – vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa phân tích, Vật lý –
Hóa lý
NỘI DUNG
Tài liệu học tập:
- Giáo trình Hóa dược tập 1, Trường Đại học Dược Hà Nội, Nhà
xuất bản Y học
- Giáo trình Hóa dược 1, Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ
Chí Minh, Nhà xuất bản Y học
Tài liệu tham khảo
- Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 4, NXB YH
- Bộ Y tế (2007), Dược thư quốc gia Việt Nam, NXB YH
- J.N Delgaro, W.A Remers (1998) Wilson and Gisvold’s Texbook
of organic medicinal and pharmaceutical chemistry, 10th edition.
- Gennaro A.R (2000) Remington: The science and practice of
pharmacy, 20 edition Philadelphia.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
1- Điểm CC: 10%
2- Điểm KT1: 10% (Lý thuyết)
3- Điểm KT2: 20% (Thực hành)
4- Thi vấn đáp: 60%

Sinh viên không tham gia đủ 80% số tiết lý


thuyết và 100% số tiết học thực hành không
được dự thi và nhận điểm 0.
CHƯƠNG 1

THUỐC GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ

BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ – HÓA DƯỢC


MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được:

1- Định nghĩa, phân loại các thuốc gây tê, mỗi


loại kể tên 5 thuốc.
2- Công thức cấu tạo, tính chất, công dụng của
các thuốc Lidocain hydroclorid và Procain
hydroclorid.
3- Định nghĩa, phân loại các thuốc gây mê, mỗi
loại kể 5 tên thuốc.
4- Công thức, tính chất, công dụng của thuốc
Thiopental natri.
THUỐC GÂY TÊ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỈ ĐỊNH
▪ Định nghĩa:
Thuốc gây tê là loại thuốc làm mất cảm giác tạm
thời ở một phần cơ thể nơi đưa thuốc do phong bế
dẫn truyền thần kinh từ ngoại vi về trung ương
▪ Chỉ định:
Cho các ca phẫu thuật nhỏ như: nhổ răng, trích
nhọt, đau do chấn thương…
▪ Tác dụng không mong muốn:
▪ Mẫn cảm thuốc: Nổi mày đay, khó thở do co thắt

phế quản…
▪ Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, suy hô hấp;
giảm nhịp tim, hạ huyết áp.
PHÂN LOẠI

Dựa vào cách dùng


Thuốc gây tê theo đường tiêm
Thuốc gây tê bề mặt

Dựa vào cấu trúc hóa học


Amid
Ester
Khác
PHÂN LOẠI
Thuốc gây tê đường tiêm:
▪ Gồm các thuốc dễ tan trong nước để có thể pha
thành dung dịch tiêm
▪ Có thể đưa thuốc vào cơ thể bằng cách tiêm trực tiếp
vào vùng bị đau hoặc sắp phẫu thuật, tiêm vào vùng
xung quanh khu vực đau, đưa vào cột sống
▪ Để tăng thời gian gây tê, có thể dùng kèm các thuốc
co mạch (adrenalin)
Thuốc gây tê bề mặt:
▪ Gồm các thuốc không hoặc khó tan trong nước, khó
thâm nhập sâu vào tổ chức.
▪ Có thể bôi hoặc phun tại chỗ trên da hoặc niêm mạc
TÊN THUỐC CÔNG THỨC CÔNG DỤNG
THUỐC CẤU TRÚC AMID
N O C4H9
Dibucain. HCl . HCl
Gây tê tiêm, bề mặt
CONH CH2 CH2 N(CH3)2

CH3 CH2 C3H7


Bupivacain . HCl N . HCl
Gây tê tiêm
NHCO

CH3
CH3
Etidocain. HCl C2H5 Gây tê tiêm
NHCO CH N C3H7
C2H5
CH3 . HCl

Lidocain. HCl CH3


C2H5
Gây tê tiêm, bề mặt
NHCO CH2 N . HCl . H2O
C2H5
CH3
CH3 CH3
Mepivacain. HCl N . HCl
Gây tê tiêm
NHCO

CH3

Prilocain. HCl CH3


CH3 . HCl
Gây tê tiêm
NHCO CH NH C3H7
THUỐC CẤU TRÚC ESTER
Cl
Cloroprocain. HCl C2H5
Gây tê tiêm
H2N C OO CH2 CH2 N
. HCl C2H5

Procain. HCl C2H5


Gây tê tiêm
H2N C OO CH2 CH2 N
C2H5
.HCl

Tetracain. HCl CH3


Gây tê tiêm,
H9C4 NH COO CH2 CH2 N
CH3 bề mặt

Benzocain H2N C OO C2H5


Gây tê bề mặt

Proparacain. HCl H7C3 O COO CH2 CH2 N


C2H5 Gây tê bề mặt,
. HCl
C2H5 dùng/nhãn khoa
H2N
THUỐC CÓ CẤU TRÚC KHÁC
O Gây tê bề mặt
H9C4 O C CH2 CH2 N
Dyclonin.HCl . HCl

Gây tê bề mặt
Pramoxin.HCl H9C4O O (CH2)3 N
. HCl
O

C2H5-Cl Gây tê bề mặt


(Monocloroethan) da
Ethylclorid
CH3
C2H5

Lidocain.HCl
NHCO CH2 N . HCl . H2O
C2H5
CH3
Tính chất lý, hóa - Định tính:
▪ Phản ứng tạo phức xanh với CoNO3
▪ Phản ứng tạo tủa picrat với acid picric
▪ Dung dịch nước cho phản ứng của ion Cl-.
▪ Phổ IR, so với lidocain hydroclorid chuẩn.
▪ Đo độ hấp thụ riêng Ao hoặc quét phổ UV
Định lượng:
Bằng phương pháp acid-base, với 2 kỹ thuật sau:
1. Trong dung môi acid acetic khan; HClO4 0,1 M; chỉ
thị điện thế.
2. Phần HCl kết hợp, định lượng bằng dung dịch NaOH
0,1 M; dung môi ethanol 96%; chỉ thị điện thế.
Lidocain.HCl
C2H5
H2N C OO CH2 CH2 N
Procain.HCl
. HCl
C2H5

Tính chất lý, hóa - Định tính:


▪ P/Ứ đặc trưng của nhóm amin thơm bậc I:
- Tạo muối diazoni với HNO, rồi ngưng tụ với 1 phenol tạo
phẩm màu nitơ (màu đỏ):
Ar-NH2 + NaNO2 + 2HCl → [Ar-N+N]Cl- + NaCl + 2H2O
[Ar-N+N]Cl- + -naphtol/ NaOH → Màu đỏ
- Tính khử: dd/ nước làm mất màu tím của KMnO4
▪ Với các thuốc thử chung của alcaloid tạo tủa: vàng với
acid picric, nâu với thuốc thử Bouchardat…
▪ Cl-: với AgNO3
▪ Đo phổ IR so phổ chuẩn hoặc SKLM (soi đèn UV)
▪ Đo độ hấp thụ riêng Ao hoặc quét phổ UV
C2H5
H2N C OO CH2 CH2 N
Procain.HCl
. HCl
C2H5

Định lượng:
▪ Phép đo nitrit (DĐVN):
- Dung dịch chuẩn NaNO2 0,1N;
- Chỉ thị màu hoặc đo thế
▪ Phương pháp đo acid trong môi trường khan
▪ Phương pháp trung hòa: acid HCl kết hợp
▪ Đo quang
So sánh tác dụng của procain và lidocain
Tác dụng Procain Lidocain

- Bề sâu - Bề mặt và bề sâu


- Hoạt lực gây tê < - > procain 3-4 lần
Lidocain
Gây tê - Độc tính cao hơn - Ít độc hơn
- Tác dụng xuất hiện - Tác dụng xuất hiện
chậm & ngắn hơn nhanh & kéo dài hơn
- Giãn mạch nơi tiêm - Giãn mạch nơi tiêm
(-), giảm dẫn truyền thần kinh – cơ
TKVĐ
Liều cao gây liệt cơ
Tim mạch Chậm nhịp tim, giảm HA, chống loạn nhịp
So sánh tác dụng của một số thuốc khác
Benzocain Tetracain

- Gây tê bề mặt - Gây tê bề mặt & bề sâu


- Ít độc hơn procain - Gây tê mạnh, độc tính cao
hơn → thường dùng trong
nước súc miệng

Bupivacain Mepivacain
- Tương tự nhưng - Tương tự nhưng yếu hơn
mạnh hơn lidocain lidocain. Không gây tê bề mặt
- Thời gian xuất hiện - Thời gian xuất hiện nhanh &
chậm & kéo dài hơn kéo dài hơn
→ phẫu thuật kéo dài
THUỐC GÂY MÊ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỈ ĐỊNH
Định nghĩa:
Là các chất có tác dụng ức chế có hồi phục
thần kinh trung ương, làm mất cảm giác đau,
mất phản xạ, giãn mềm cơ nhưng các chức
năng hô hấp, tuần hoàn vẫn được duy trì ở
mức liều điều trị.
Chỉ định:
Dùng cho các phẫu thuật trung bình và lớn.
THUỐC MÊ LÝ TƯỞNG
Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng; hồi phục nhanh
Dễ điều chỉnh liều lượng.
Có tác dụng gây mê đủ mạnh, giãn cơ vận
động, giảm đau; đủ dùng cho phẫu thuật.
Không ảnh hưởng đến tuần hoàn, hô hấp.
Ít độc và ít gây tác dụng không mong muốn
Không có nguy cơ gây cháy, nổ; giá thành thấp.
DIỄN BIẾN GÂY MÊ
TIỀN MÊ: Thuốc an thần, chống nôn, giãn cơ, giảm đau
KHỞI MÊ: Bắt đầu ngấm thuốc mê (thời kỳ giảm đau)
- Mất dần ý thức, cảm giác, đáp ứng kích thích
- Nhịp thở không đều, mạch nhanh
KÍCH THÍCH TẠM THỜI (1PHÚT): la hét, giãy dụa...
MÊ PHẪU THUẬT:
Trong cơn mê
- Thở đều, nông (cơ hoành hđ); mất cảm giác, phản xạ
- Giãn cơ vận động, huyết áp hạ
HỒI PHỤC SAU PHẪU: Quá trình tỉnh lại đi ngược quá trình
vào cơn mê
PHÂN LOẠI THUỐC GÂY MÊ
Thuốc gây mê

Thuốc gây mê đường tiêm (TM)


Thuốc gây mê đường hô hấp:
(và các đường khác):
Những chất lỏng dễ bay hơi
Sử dụng đơn giản, tiện lợi
hoặc khí hóa lỏng
nhưng TD gây mê ngắn (15’)

Lỏng: Ether, Nhóm barbiturat: Nhóm không


Khí hóa lỏng:
Cloroform, Enfluran, Thiopental natri, barbiturat:
Dinitrogen
Methoxyfluran, Thiamylat natri, Ketamin,Etomidat
monoxyd
Halothan, Isofluran Methohexital Na Propofol
THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
Tên Công thức Tính chất
Ether C2H5-O-C2H5 (1,1-Oxybis ethan) Lỏng, bay hơi, dễ cháy nổ

Cloroform CHCl3 (Triclomethan) Lỏng, bay hơi, không cháy.

CHBrCl-CF3 Lỏng bay hơi, không cháy.


Halothan (2-Bromo 2-cloro 1,1,1-trifluoroethan)
Enfluran CHF2-O-CF2-CHFCl Lỏng bay hơi, không cháy.
(2-Cloro-1,1,2-trifluoroethyl difluoromethyl ether)
Isofluran CHF2-O-CHCl-CF3 Lỏng bay hơi, không cháy.
(1-Cloro 2,2,2-trifluoroethyl difluoromethyl ether)
Methoxy- CHCl2-CF2-O-CH3 Lỏng bay hơi, không cháy.
fluran (2,2-Dicloro 1,1-difluoro-1-methoxy ethan)
Desfluran CF3-CHF-O-CHF2 Lỏng bay hơi, không cháy
[(-2 (Difluoromethoxy)-1,1,1,2-tetrafluoromethan]
Nitrogen N2O (Dinitrogen monoxid) Khí hoá lỏng, Khó cháy nổ
monoxid
Thiopental natri
Pentotal Thiopental Na
An thần, gây ngủ tác dụng ngắn Gây mê
O OO
HN HN
HN
C2H5 C2C
H25H5
O NaS
S
HN CH C3H7 HN N CHC3C
CH H37H7
O CH3 O OCH
CH
3 3
Thiopental natri
Tính chất lý, hóa:
+ Bột kt trắng, tan/ EtOH, nước
+ IR, UV
+ P/Ư đặc trưng của ion Na+
+ Các P/Ư đặc trưng của barbiturat
Định lượng:
+ Hàm lượng Na+: HCl 0,1N, CT đỏ methyl
+ Tủa dạng acid, ĐL = pp đo kiềm/mt khan
Lưu ý: dung dịch thiopental Na dễ bị kết tủa trở lại
Cl
O
Ketamin.HCl . HCl
NHCH3
Tính chất lý, hóa:
+ Bột kt trắng, tan/EtOH, nước
+ IR, UV
+ P/Ư đặc trưng của ion Cl-
+ P/Ư của nhóm ceton: tạo hydrazon
Định lượng: Phương pháp acid-base
Dung dịch chuẩn NaOH 0,1N, môi trường
MeOH. Xác định điểm tương đương bằng chỉ thị
đo thế.

You might also like