Professional Documents
Culture Documents
Email: kimdung0712@gmail.com
Điện thoại: (028) 5449 9968
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Goodman and Gilman (2022)
Katzung (2021)
Rx-Prep. Course (2022)
Lippincott: Illustrated Reviews: Pharmacology, 7th ed.
2
NỘI DUNG
Quinolone
Nitro-imidazole
Sulfamide
5
QUINOLONE
6
GIỚI THIỆU VỀ QUINOLONE
Kháng sinh tổng hợp
Acid nalidixic: quinolone đầu tiên điều trị UTI
Thế hệ 2 trở đi gọi là fluoroquinolone (FQ): mở rộng phổ, cải thiện SKD đường uống
Do tác dụng phụ có thể gây tử vong nhiều quinolone bị rút ra khỏi thị trường US:
- Lomefloxacin và sparfloxacin: quang độc tính, kéo dài QT
- Gatifloxacin (chỉ dạng dùng toàn thân): hạ đường huyết
- Temafloxacin: thiếu máu tán huyết
- Trovafloxacin: độc gan
- Grepafloxacin: độc trên tim
- Clinafloxacin: quang độc tính
=> FDA cảnh báo về độc tính của FQ và khuyến cáo chống lại việc sử dụng FQ trong đtrị NK nhẹ
7
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Nhóm kháng sinh diệt khuẩn duy nhất tác động trực tiếp lên sự tổng hơp DNA của vi
khuẩn.
9
9
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG
Đột biến gen tổng hợp DNA gyrase và topo IV giảm ái lực của FQ với đích tác động
Hạn chế FQ tiếp cận đích
Điều hòa lên bơm đẩy
Điều hòa xuống lỗ xâm nhập của FQ
Khác: qua plasmide
Mã hóa tạo protein bảo vệ vị trí gắn của FQ trên topo
Mã hóa tạo protein phá hủy cấu trúc của FQ
Đề kháng có thể xuất hiện trong quá trình đtrị với E. coli, Pseudomonas, staphylococci
10
PHÂN LOẠI
Dựa trên phổ tác động
1st gen: nalidixic acid trực khuẩn Gr (-) hiếu khí, chủ yếu Enterobacteriaceae
2nd gen: ciprofloxacin Enterobacteriaceae, P. aeruginosa, H. influenzae, Neisseria
spp., Chlamydia spp., và Legionella spp
3rd gen: levofloxacin phổ kháng khuẩn của 2nd gen FQs + cải thiện hiệu qủa kháng
Streptococcus spp., MSSA, Stenotrophomonas maltophilia, và Mycobacterium spp
4th gen: moxifloxacin, gemifloxacin, and delafloxacin tăng cường tác động trên vk
Gr(+) như Streptococcus spp > Staphylococcus; kém trên Pseudomonas
Delafloxacin: MRSA, Enterococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa
11
PHỔ KHÁNG KHUẨN
Ks diệt khuẩn, phụ thuộc nồng độ: PK/PD = AUC/MIC
Phổ kháng khuẩn: Phổ rộng
Gram (-), Gram (+) hiếu khí
Tác nhân gây bệnh không điển hình – vk nội bào: Chlamydia, Mycoplasma, Legionella,
Brucella, Mycobacterium (Mycobacterium tuberculosis)
Moxifloxacin:
phổ kháng khuẩn tăng cường trên vk Gr(+) và vk kỵ khí
Nồng độ/ urine: thấp không đtrị UTI
FQ hô hấp: Levo_, moxi_ và gemifloxacin: hiệu quả tốt trên liên cầu và tác nhân gây
bệnh ko điển hình
13
UTI: (-moxifloxacin)
CHỈ ĐỊNH
Hiệu quả hơn TMP- SMX và b-lactam
Ks để dành cho đtrị viêm bể thận hay bàng quang phức tạp
Thời gian đtrị: 3 ngày (uncomplicated cystitis) và 5-7 ngày (uncomplicated pyelonephritis)
Viêm tuyến tiền liệt: Norfloxacin, ciprofloxacin, ofloxacin, and levofloxacin
STD: Chlamydia trachomatis and H. ducrey > Treponema pallidum
NT tiêu hóa: Norfloxacin, ciprofloxacin, ofloxacin, and levofloxacin
NT hô hấp: levofloxacin, moxifloxacin, gemifloxacin, delafloxacin
Hiệu quả tốt trên phế cầu khuẩn, H. influenza và tác nhân ko điển hình
Ciprofloxacine, levofloxacine P. aeruginosa/ viêm phổi bệnh viện
NT xương và mô mềm:
Ciprofloxacin + rifampicin NT khớp nhân tạo giai đoạn sớm
Levofloxacin, moxifloxacin, and delafloxacin NT da và mô mềm
Ks dự phòng: bệnh than (Cipro, levofloxacin); bn bị giảm bạch cầu
15
CHỈ ĐỊNH
16
TÁC ĐỘNG BẤT LỢI
Adverse effects
GI intolerance (3-17%): N/V, abdominal discomfort ; Clostridium difficile colitis
CNS: mild headache and dizziness > hallucinations, delirium, and seizures (+ theophylline hoặc
NSAIDs, tiền sử động kinh); peripheral neuropathy
Musculoskeletal Adverse Effects:
arthralgias, joint pain (trẻ em > người lớn)
Tendon rupture/ tendinitis (Achilles tendon): > 60 yrs old, use corticosteroids avoided in
pregnancy and among young children
QT interval prolongation torsades de pointes arrhythmias: moxifloxacin > gemifloxacin,
levofloxacin, and ofloxacin > ciprofloxacin
Rashes (photosensitivity reactions) protect from sunshine
17
18
DƯỢC ĐỘNG HỌC
PK:
Hấp thu tốt qua đường uống
Tạo phức chelate với cation đa hóa trị dùng cách >= 2 giờ
D: Phân bố tốt đến all mô và dịch cơ thể
xương, nước tiểu, thận, tuyến tiền liệt (- dịch tuyến tiền liệt), phổi > huyết
thanh)
Thấm tốt vào CFS đtrị NT CNS
Tích lũy/ địa thực bào và WBC đa nhân đtrị nhiễm Listeria, Chlamydia,
and Mycobacterium
Thải trừ:
Qua thận: chính ( - moxifloxacin)
chỉnh liều/ suy thận ( - moxifloxacin)
19
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tạo phức chelate
Ciprofloxacin: ức chế chuyển hóa
theophylline
+ NSAID: ↑ quinolone thay thế GABA
gắn lên thụ thể GABA tăng cường
AE trên CNS
+ thuốc có tác động kéo dài khoảng
QT nguy cơ loạn nhịp
20
22
23
24
26
ĐỐI KHÁNG ACID FOLIC
27
KHÁNG SINH SULFONAMIDE
28
CẤU TRÚC HÓA HỌC
29
29
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Acid folic: coenzyme cần thiết cho tổng hợp RNA, DNA và 1 số acid amin
Con người: sử dụng folate từ thức ăn để tổng hợp acid tetrahydrofolic – cần thiết cho
tổng hợp RNA, DNA và 1 số acid amin
Vi khuẩn: không thấm được các dẫn xuất của folate tự tổng hợp folate mới
Sulfonamide – cấu trúc tương tự PABA (tiền chất tổng hợp 2H-folic acid) cạnh tranh
gắn với dihydropteroate synthetase ức chế sự tổng hợp dihydrofolic acid
Trimethoprim ức chế tổng hợp tetrahydrofolic acid từ dihydrofolic acid
Sulfamethoxazole (SMX) + trimethoprim (TMP) = Cotrimoxazole (TMP-SMX): tác động
hiệp lực bội tăng ức chế tổng hợp 4Hfolic
30
31
PHỔ TÁC ĐỘNG
Ks kiềm khuẩn
Sulfonamide:
Gr (-) + Gr (+)
Enterobacteriaceae, Haemophilus influenzae, Streptococcus spp., Staphylococcus spp.,
and Nocardia
hiện đề kháng nhiều ít có ý nghĩa trong điều trị ks theo kinh nghiệm
Ký sinh trùng
Sulfadiazine + pyrimethamine (dihydrofolate reductase inhibitor) toxoplasmosis
Nấm
32
SỰ ĐỀ KHÁNG
Đề kháng rộng và tăng ở các chủng VK mắc phải ở cộng đồng và BV (streptococci,
staphylococci, Enterobacteriaceae, Neisseria spp.,và Pseudomonas spp.)
Đột biến và lựa chọn ngẫu nhiên hoặc chuyển gen kháng thuốc nhờ plasmid giữa các
VK:
Thay đổi cấu trúc dihydropteroate synthetase (vd có thể thấy ở Escherichia coli)
↑ sản xuất PABA ở các chủng đề kháng như Neisseria gonorrhoeae và Staphylococcus
aureus ; hoặc tăng sx chất chuyển hóa của acid folic
Tính thấm của VK ↓ hoặc hệ thống đẩy KS ra ngoài
Thay đổi con đường chuyển hóa tổng hợp dẫn xuất acid folic
33
A: đường dùng
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Uống, hấp thu được: F = 70 – 100%; Tmax = 2- 6 h; ruột non > dạ dày
Uống, không hấp thu: sulfasalazine sulfapyridine + 5-aminosalicylate viêm ruột mạn (IBD)
o 5-aminosalicylate – kháng viêm
o Sulfapyridine: nguy cơ ngộ độc ở bn giảm acetyl hóa (slow acetylators)
IV: NT nặng hoặc không uống được
Bôi ngoài da: nguy cơ quá mẫn ít dùng
silver sulfadiazine > mafenide giảm nhiễm trùng huyết do bỏng
D: phân bố tốt đến all mô (màng phổi, phúc mạc, dịch khớp, ổ mắt, CFS, nhau thai)
Tỷ lệ gắn protein huyết tương thấp
M: một phần liên hợp ở gan (acetyl hóa, glucuronyl hóa)
Sp acetyl hóa: ko có hoạt tính kháng khuẩn, nguy cơ gây sỏi/ môi trường trung tính hay acid tổn
thương thận
E: qua nước tiểu (hoạt tính và chuyển hóa); sữa
34
Đường toàn thân
CHỈ ĐỊNH
Sulfisoxazole: ko đắng + erythromycin ethylsuccinate viêm tai giữa/ trẻ em (PO)
Sulfadiazine + pyrimethamine 1st choice for acute toxoplasmosis
SMX NT hệ thống và UTI
Tỷ lệ acetyl hóa cao thận trọng nguy cơ sỏi tinh thể/ niệu
Sulfadoxine: T1/2 = 7 – 9 ngày
+ pyrimemethamine P. falciparum kháng meflouin
Pư quá mẫn nặng (Steve-Johnson syndrome) + đề kháng ít sử dụng
Dùng toại chỗ
Sulfacetamide NT mắt
sulfasalazine IBD
Sulfadiazine, mafenide dùng bôi ngoài da/ vết bỏng
Mafenide acetate: nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa (chất chuyển hóa ức chế carbonic anhydrase); gây
đau ở vị trí bôi
36
SỬ DỤNG LÂM SÀNG
Sulfonamide sử dụng hệ thống:
Điều trị nhiễm trùng đường tiểu
- Sulfisoxazole: 1g/4 lần/ngày.
- Sulfamethoxazole: 1g/2-3 lần/ngày
Điều trị Toxoplama cấp tính:
Sulfadiazine 1 g/4 lần/ngày, với pyrimethamine liều nạp 75 mg sau đó 25 mg 1 lần/ngày.
Acid folic 10 mg uống mỗi ngày (hạn chế suy tủy).
Điều trị sốt rét:
- Sulfadoxine 500mg+ pyrimethamine 25mg (Fansidar )
Nguy cơ tương tác thuốc: ức chế CYP hoặc cạnh tranh gắn albumin tăng độc tính warfarin, SU và
chống động kinh
37
37
SỬ DỤNG LÂM SÀNG
Sulfonamide đường uống không hấp thu được:
Sulfasalazine:
- Điều trị viêm loét đại tràng và viêm ruột
38
38
SỬ DỤNG LÂM SÀNG
Sulfonamide dùng tại chỗ:
Sulfacetamide
Dung dịch hoặc thuốc mỡ mắt natri sulfacetamide: viêm kết mạc do vi khuẩn
và điều trị bệnh mắt hột.
Bạc sulfadiazine để ngăn ngừa nhiễm trùng vết thương bỏng.
39
39
PHẢN ỨNG BẤT LỢI
Phổ biến nhất: fever, skin rashes, exfoliative dermatitis, photosensitivity, urticaria, N/V/D, nephrotoxicity
Khác: stomatitis, conjunctivitis, arthritis, hematopoietic disturbances, hepatitis > polyarteritis nodosa, psychosis
Pư dị ứng
Nguy cơ dị ứng chéo: KS sulfamid, lợi tiểu, diazoxide, và SU
Do chất chuyển hóa
Thường xảy ra sau tuần đầu với triệu chứng sốt + mệt mỏi + ngứa
RL đường tiểu:
kết tủa/ nước tiểu trung tính hay acid tinh thể niệu, tiểu máu hay tắc nghẽn đường tiểu (sulfadiazine, SMX>
sulfisoxazole)
uống nhiều nước Vu ≥ 1,2l (người lớn)
NaHCO3 + truyền dịch
RL tạo máu:
hemolytic (G6PD deficiency)
Ức chế tủy xương aplastic anemia, granulocytopenia, thrombocytopenia,
Nguy cơ vàng da nhân/ trẻ sơ sinh tránh dùng cho thai phụ ở cuối thai kỳ và trẻ em< 2 tháng tuổi
40
PHẢN ỨNG BẤT LỢI
Vàng da nhân não:
- Rối loạn này xuất hiện ở trẻ sơ sinh do
SF thay thế bilirubin gắn với albumin huyết thanh
bilirubin tự do đi vào CNS (do BBB chưa phát triển
hoàn chỉnh)
Hệ thống acetyltransferase chưa trưởng thành
- CCĐ: trẻ <2 tháng tuổi, PNMT sắp sinh,
PNCCB đi qua nhau thai, sữa.
41
41
TƯƠNG TÁC THUỐC
Đẩy thuốc khác ra khỏi vị trí gắn protein huyết tương
Warfarin kéo dài tg chảy máu giảm liều
Methotrexate độc tính
Chlorpropamide và tolbutamide hạ đường huyết
Làm tăng tác dụng của một số thuốc lợi tiểu thiazide, phenytoin và các tác nhân tăng đào thải
acid uric vào nước tiểu
43
43
TƯƠNG TÁC THUỐC
- SF làm giảm nồng độ thuốc cyclosporin,
thuốc tránh thai
- Procain và các thuốc gây tê tại chỗ khác (có
nguồn gốc từ PABA) giảm hoạt tính SF
- Không dùng chung SF và methenamine
tăng hình thành dạng kết tinh
44
44
SULFONAMIDE
45
45
TRIMETHOPRIM
46
CẤU TRÚC
Trimethoprim là dihydrofolate reductase inhibitor
Thường phối hợp với sulfamethoxazole
47
47
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
- Ức chế dihydrofolate reductase giảm cofactor cần cho tổng
hợp purine, pyrimidine và amino acid.
- Trimethoprim có ái lực với reductase của VK hơn ít gây độc.
48
48
PHỔ TÁC ĐỘNG – CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG
Phổ tác động
Tương tự sulfamethoxazole và thường phối hợp chung cotrimoxazole.
Tiềm lực mạnh hơn SF 20-50 lần
Có thể sử dụng 1 mình để điều trị UTI và viêm tuyến tiền liệt do VK.
Sự đề kháng
Thay đổi tính thấm màng tế bào
Bơm ngược kháng sinh
Sản xuất quá mức hoặc thay đổi dihydrofolate reductase
50
50
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu nhanh qua đường uống
Vì có tính kiềm yếu đạt nồng độ cao ở những dịch có tính acid như dịch tuyến tiền liệt,
dịch âm đạo
Phân bố rộng trong mô và dịch cơ thể bao gồm CSF.
Trimethoprim bị khử gốc methyl, nhưng 60-80% đào thải qua thận dưới dạng không đổi
51
51
TÁC ĐỘNG BẤT LỢI
Thiếu acid folic thiếu máu hồng cầu to, giảm bạch cầu
và bạch cầu hạt (PNMT, thiếu dinh dưỡng) bổ sung
folic acid
Tăng kali huyết (do tác động giống amiloride, ức chế
kênh Na+ của ống góp)
52
52
COTRIMOXAZOLE
53
COTRIMOXAZOLE
54
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
SMX, TMP: Ks kiềm khuẩn
TMP – SMX: Ks diệt khuẩn
55
55
PHỔ TÁC ĐỘNG
Gr (+): Streptococci <
Staphylococci (MSSA, CA-
MRSA)
Gr (-): Haemophilus, Proteus, E.
coli, Klebsiella, Enterobacter,
Shiqella, Salmonella and
Stenotrophomonas
Tác nhân gây bệnh cơ hội:
(Nocardia, Pneumocystis,
Toxoplasmosis)
56
SỰ ĐỀ KHÁNG
Pneumocystis jirovecii : đột biến gene dihydropteroate synthase
Enterococcus faecalis và Campylobacter jejuni: đột biến gene dihydrofolate
reductase
Klebsiella pneumoniae và Serratia marcescens: giảm tính thấm với TMP-SMX
Escherichia coli: thu nhận plasmid với gen mã hóa enzyme kháng thuốc
Pseudomonas aeruginosa: bơm đẩy
E. faecalis: đề kháng tự nhiên
57
57
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tỷ lệ nồng độ TMP-SMX là 1:20
SKD ≈ 85%. Hấp thu không ảnh hưởng bởi thức ăn và thuốc khác.
Phân bố: dịch não tủy, dịch âm đạo, đờm, dịch tai giữa, dịch tiết phế
quản, nhau thai và sữa mẹ, mật
T1/2: 10-12h
SMX ≈ 65% gắn pr; acetyl hóa (61%) và liên hợp glucuronide(15 %)
ở gan. TMP được bài tiết dưới dạng không đổi, chủ yếu qua nước
tiểu.
58
58
SỬ DỤNG LÂM SÀNG
UTI:
160/800 mg BID x 3 ngày (uncomplicated cystitis); x 10-14 ngày
(complicated cystitis or pyelonephritis)
Viêm tuyền liệt tuyến NT cấp, mạn
NT hô hấp:
Đợt cấp của viêm phế quản mạn/ bn ngoại trú
Viêm tai giữa cấp/ trẻ em; viêm xoang hàm cấp/ người lớn do H. influenza, S. pneumonia
NT GI: Trị liệu thay thế FQ: shigelosis
Nhiễm Pneumocystis jirovecii: đtrị và dự phòng
59
SỬ DỤNG LÂM SÀNG
TMP-SMZ uống:
1 viên DS mỗi 12h nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt.
1 viên SS 3 lần/tuần dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường tiểu
ở PN.
Trẻ em: 8 mg/kg TMP + 40 mg/kg SMX mỗi 12h nhiễm khuẩn
đường tiểu, viêm tai giữa.
Pneumocystis jiroveci : liều kết hợp cao (TMP 15-20 mg/kg/ ngày +
SMX 75-100 mg/kg/ ngày)
60
60
SỬ DỤNG LÂM SÀNG
TMP-SMZ tiêm tĩnh mạch:
Viêm phổi nặng do Pneumocystis jiroveci
Nhiễm khuẩn gram âm đa kháng thuốc như Enterobacter và Serratia; nhiễm shigella; sốt thương
hàn; hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu khi bệnh nhân không thể dùng thuốc bằng đường uống.
61
61
TÁC ĐỘNG BẤT LỢI
62
62
TƯƠNG TÁC THUỐC
63
TƯƠNG TÁC THUỐC
64
64
67
67
DẪN XUẤT NITRO - IMIDAZOLE
68
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Gồm: metronidazole, tinidazole, secnidazole
Metronidazole – prodrug active metabolite nhờ hệ thống vận chuyển đơn electron (ferredoxin,
flavodoxin) – metronidazole bị khử (nitro radical anion) có tính oxy hóa oxy hóa DNA gãy
chuỗi DNA chết tb VSV yếm khí phổ tác động gồm VK kỵ khí và protozoa (T. vaginalis,
E. histolytica, và G. lamblia)
Tb động vật có vú: thiếu ferredoxin, flavodoxin
Sự hiện diện của O2 – cạnh tranh electron với metronidazole mất tác dụng của metronidazole
Cơ chế đề kháng:
Tăng nồng độ O2 nội bào
Giảm nồng độ ferredoxin tăng liều metronidazole
69
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Metronidazole:
Đường dùng của metronidazole: IV, PO, đặt âm đạo và tại chỗ
Hấp thu nhanh và hoàn toàn ở đường uống
Phân bố tốt với VD # tổng lượng nước/ cơ thể; đến các mô (- nhau thai) và dịch cơ thể
(vaginal secretions, seminal fluid, saliva, breast milk, and CSF)
M: hydroxyl hóa, oxy hóa/ gan
Sự oxi hóa được cảm ứng bởi phenobarbital, prednisone, rifampin, +/- ethanol; ức chế bởi
cimetidine
T1/2 = 8h
Thải trừ chủ yếu/ nước tiểu, thỉnh thoảng nước tiểu có màu nâu đỏ nhạt (sắc tố trong thuốc)
72
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định
Metronidazole:
nhiễm khuẩn âm đạo, nhiễm trichomonas, giardia và amib, C. difficile (không ưu tiên)
Kết hợp kháng sinh khác: NK ổ bụng
Tinidazole: protozoa (giardia, amib), trichomonas và NK âm đạo
Secnidazole: NK âm đạo
Chống chỉ định
PNCT (1st trimester),
dùng alcohol hay propylene glycol trong thời gian dùng thuốc và 3 ngày sau khi ngưng – nguy cơ triệu
chứng giống disulfiram (abdominal cramping, nausea/vomiting, headaches, and flushing).
Metronidazole: dùng disulfiram trong vòng 2 tuần qua
Tinidazloe: PNCCB
73
SỬ DỤNG LÂM SÀNG
Nhiễm Trichomonas
Metronidazole: 2g (PO), single dose nam + nữ
Tinidazole: liều tương tự metronidazole; đáp ứng ≥ metronidazole
Có thể tái liều sau 4-6 tuần
Theo dõi WBC: trước, trong và sau đtrị
Thất bại đtrị: thêm liều metronidazole 2g (PO) thứ 2 hoặc kết hợp 500 – 1000mg (đặt âm đạo) +
đường uống
Nhiễm amib: Metronidazole: tất cả các dang nhiễm amib có triệu chứng
500 – 750 mg TID x 7 – 10 ngày (người lớn); 35 – 50 mg/kg/ ngày/ 3 lần x 7 – 10 ngày (trẻ em)
Metronidazole/ tinidazole (diệt amib toàn thân) + thuốc diệt amib đường GI E . histolytica
Nhiễm Giardia
Tinidazole: 1st line, 2g (single dose)
Metronidazloe (off-label)
74
TÁC ĐỘNG BẤT LỢI
Metronidazole:
Vị đắng tránh dùng dung dịch nước cho trẻ
Đau đầu, buồn nôn, khô miệng, vị kim loại > nôn, tiêu chảy, đau bụng
Độc thần kinh: ngưng thuốc
Encephalopathy: chóng mặt, co giật, mất điều hòa
Sensory neuropathies: tê, dị cảm/ chi – hồi phục chậm hay không hoàn toàn
Pư da: Urticaria, flushing, pruritus > SJS (+mebendazole)
Nước tiểu sậm màu
Ức chế nhẹ CYP2C9 tăng INR khi dùng kèm warfarin
76
Adverse effects of metronidazole. GI = gastrointestinal.
78