- Là các chi phí phát sinh có tính chất thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm. - Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong 1 thời kì nhất định. 4. Chi phí lưu thông: - Thể hiện bằng tiền của hao phí lao động trong quá trình đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng. * Phân loại: - Theo tính chất: + Chi phí lưu thông bổ sung: Là chi phí để tiếp tục hoàn thiện sản phẩn trong quá trình sản xuất có tác dụng làm thay đổi bộ mặt hàng hóa. + Chi phí lưu thông thuần túy: Mang tính chất thương nghiệp, không làm thay đổi bộ mặt hàng hóa. -Theo mối quan hệ với doanh số: + Chi phí lưu thông trực tiếp: Biến đổi theo doanh số, doanh số tăng nó cũng tăng, doanh số giảm nó cũng giảm. + Chi phí lưu thông gián tiếp: Doanh số tăng nó cũng tăng nhưng tăng không đáng kể. -Theo công dụng (nội dung kinh tế): + Chi phí vận chuyển: Tiền thuê phương tiện, người vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho tàng, bến bãi. + Chi phí chọn lọc và đóng gói hàng hóa. + Chi phí hư hao trong phạm vi định mức. + Chi phí quản lý hành chính: Tiền lương của người lao động gián tiếp, tiền văn phòng phẩm...