You are on page 1of 26

Chào Mừng Cô Và Các Bạn

Đến Với Bài Thuyết Trình


Nhóm 6
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA ANCALOID
NHÓM 6

Neo Hồ Thị Thiết


1 2

Nguyễn Thị Thủy Hồ Thị Hạ Tuyết


3 4
Nội dung chính

Lý tính 1

3 Hóa tính
2

4
1. Lý tính

 Thể chất:
- Phần lớn alcaloid trong thiên nhiên công thức cấu tạo có oxy
nghĩa là trong công thức có C, H, N, O thường ở thể rắn ở
nhiệt độ thường.

Ví dụ:

+ Morphin (C17H19NO3)
+ Codein (C18H21NO3)

+ Strynin
+ Quinine
+ Reserpin
-Những alcaloid thành phần cấu tạo không có oxy
thường ở thể lỏng

+ Coniin (C8H17N)

+ Nicotin (C10H14N2)
- Các alcaloid ở thể rắn thường kết tinh được
và có điểm chảy rõ ràng, nhưng cũng có một số
alcaloid không có điểm chảy

- Những alcaloid ở thể lỏng bay hơi được và


thường bền vững, không bị phân hủy ở nhiệt độ sôi
 Mùi vị: Đa số alcaloid không có mùi, có vị đắng và một số ít có

vị cay
Ví dụ như:
+ Capsaixin

+ Piperin
 Màu sắc: Hầu hết các alcaloid đều không có màu trừ một số ít
alcaloid có màu vàng như berberin, palmatin, chelidonin
dễ tan trong các dung môi
các alcaloid base không hữu cơ như methanol,
Độ tan
tan trong nước ethanol, ether, cloroform,
benzen …

>< trái lại các muối alcaloid thì dễ tan trong nước, hầu như
không tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực.
=> Dựa vào độ tan khác nhau của alcaloid base và muối alcaloid người
ta sử dụng dung môi thích hợp để chiết xuất và tinh chế alcaloid.
 Năng suất quay cực:
- Phần lớn alcaloid có khả năng quay cực (vì trong cấu trúc có cacbon không
đối xứng)

- Năng suất quay cực là hằng số giúp ta kiểm tra độ tinh khiết của alcaloid
Khi có 2 dạng D và L thì Alcaloid dạng L có tác dụng sinh lý mạnh hơn
dạng D.
2. Hóa tính

 Hầu hết các alcaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như base
mạnh, có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin, cũng có chất tính base rất yếu
như cafein, piperin..

 Có thể giải phóng alcaloid ra khỏi muối của nó bằng những kiềm trung bình và kiềm
mạnh như NH4OH, MgO, carbonat kiềm, NaOH.
 Tác dụng với acid, alcaloid cho các muối tương ứng
 Alcaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt ....)
tạo ra muối phức
 Các alcaloid cho phản ứng với một số thuốc thử gọi
là thuốc thử chung của alcaloid. Những phản ứng
chung này được chia làm 2 loại.
 Phản ứng tạo tủa
 Phản ứng tạo màu
 Phản ứng tạo tủa
- Nhóm thuốc thử thứ 1: Cho tủa rất ít tan
trong nước
• Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng

=> TT Mayer (K2HgI4 - Kali tetraiodomercurat) cho


tủa trắng hoặc vàng nhạt
• Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ nâu

=> TT Buchardat (iodo - iodid) cho tủa nâu


*Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng cam

ÞTT Dragendorff (KBiI4 - Kali tetraiodobismutat) cho


tủa vàng cam đến đỏ
Ngoài ra còn có các loại thuốc thử sau:
- Muối Reinecke [NH4[Cr(SCN)4(NH3)2]. H2O - amoni tetra
sulfocyanua diamin chromat III)
- TT Scheibler [H3P(W3O10)4 - acid phosphovonframic]
- TT Godeffroy [H3Si(W3O10)4 - acid silicovonframic]
- TT Sonnenschein [H3P(Mo3O10)4 - acid phosphomolybdic]
- Nhóm thuốc thử thứ 2 cho những kết tủa ở dạng tinh thể
+ Dung dịch vàng clorid
+ Dung dịch platin clorid
+Dung dịch nước bão hòa acid picric
+Acid picrolonic
+ Acid styphnic
 Phản ứng tạo màu
Thuốc thử tạo màu thường là những hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ hòa trong acid
sulfuric đậm đặc.

+ Acid sulfuric đậm đặc (d=1,84) + Acid nitric đậm đặc (d=1,4)

+ Thuốc thử Frohde (acid sulfomolybdic),


+ Thuốc thử Marquis (sulfofocmol), thuốc thử Mandelin (acid sulfovanadic) .....
<<< Lưu ý: Trong dịch chiết có nhiều alcaloid và còn lẫn
tạp chất khác thì phản ứng lên màu không thật rõ bằng
những alcaloid đã được chiết và phân lập ở dạng tinh khiết.

=> Do đó để kết luận được chắc chắn người ta thường dùng


phản ứng màu kết hợp với phương pháp sắc ký lớp mỏng có
alcaloid tinh khiết làm chất chuẩn so sánh.
Câu hỏi củng cố bài
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Có bao nhiêu nhóm thuốc thử tạo tủa với alcaloid ?
A. 1 B.
B 2
C. 3 D. 4
Câu 2: Trong thí nghiệm phản ứng tạo tủa với alcaloid, TT Mayer với dịch
chiết acid mã tiền, kết quả thu được gì ?
A. Kết tủa đỏ nâu B. Kết tủa nâu
C.
C Kết tủa trắng hoặc vàng nhạt D. Kết tủa vàng cam
Câu 3: Các alcaloid base.....
A. không tan trong nước,Khó tan trong dung môi hữu cơ .
B. tan trong nước , tan trong các dung môi hữu cơ .
C.
C không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
Câu 4: Các alcaloid ở thể rắn thường bay hơi và không có điểm chảy rõ ràng,
nhưng cũng có một số alcaloid không có điểm chảy vì bị thủy phân ở nhiệt độ
trước khi chảy. Nhận định trên đúng hay sai?
Đáp án: Sai.
Các alcaloid ở thể rắn thường kết tinh được và có điểm chảy rõ ràng, nhưng
cũng có một số alcaloid không có điểm chảy vì bị thủy phân ở nhiệt độ trước
khi chảy.
Câu 5: Điền vào chỗ trống còn thiếu dưới đây:
hữu cơ hoặc vô cơ
Thuốc thử tạo màu thường là những hợp chất ……………………………hòa
trong acid sulfuric đậm đặc.
THANK YOU!!

You might also like