Professional Documents
Culture Documents
Lý tính 1
3 Hóa tính
2
4
1. Lý tính
Thể chất:
- Phần lớn alcaloid trong thiên nhiên công thức cấu tạo có oxy
nghĩa là trong công thức có C, H, N, O thường ở thể rắn ở
nhiệt độ thường.
Ví dụ:
+ Morphin (C17H19NO3)
+ Codein (C18H21NO3)
+ Strynin
+ Quinine
+ Reserpin
-Những alcaloid thành phần cấu tạo không có oxy
thường ở thể lỏng
+ Coniin (C8H17N)
+ Nicotin (C10H14N2)
- Các alcaloid ở thể rắn thường kết tinh được
và có điểm chảy rõ ràng, nhưng cũng có một số
alcaloid không có điểm chảy
vị cay
Ví dụ như:
+ Capsaixin
+ Piperin
Màu sắc: Hầu hết các alcaloid đều không có màu trừ một số ít
alcaloid có màu vàng như berberin, palmatin, chelidonin
dễ tan trong các dung môi
các alcaloid base không hữu cơ như methanol,
Độ tan
tan trong nước ethanol, ether, cloroform,
benzen …
>< trái lại các muối alcaloid thì dễ tan trong nước, hầu như
không tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực.
=> Dựa vào độ tan khác nhau của alcaloid base và muối alcaloid người
ta sử dụng dung môi thích hợp để chiết xuất và tinh chế alcaloid.
Năng suất quay cực:
- Phần lớn alcaloid có khả năng quay cực (vì trong cấu trúc có cacbon không
đối xứng)
- Năng suất quay cực là hằng số giúp ta kiểm tra độ tinh khiết của alcaloid
Khi có 2 dạng D và L thì Alcaloid dạng L có tác dụng sinh lý mạnh hơn
dạng D.
2. Hóa tính
Hầu hết các alcaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như base
mạnh, có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin, cũng có chất tính base rất yếu
như cafein, piperin..
Có thể giải phóng alcaloid ra khỏi muối của nó bằng những kiềm trung bình và kiềm
mạnh như NH4OH, MgO, carbonat kiềm, NaOH.
Tác dụng với acid, alcaloid cho các muối tương ứng
Alcaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt ....)
tạo ra muối phức
Các alcaloid cho phản ứng với một số thuốc thử gọi
là thuốc thử chung của alcaloid. Những phản ứng
chung này được chia làm 2 loại.
Phản ứng tạo tủa
Phản ứng tạo màu
Phản ứng tạo tủa
- Nhóm thuốc thử thứ 1: Cho tủa rất ít tan
trong nước
• Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng
+ Acid sulfuric đậm đặc (d=1,84) + Acid nitric đậm đặc (d=1,4)