You are on page 1of 13

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HÓA HỌC 9 : CHUYÊN ĐỀ 14: NHẬN BIẾT – PHÂN BIỆT CÁC CHẤT.

I/ Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.
 Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng
và có các hiện tượng: Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu
dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể
sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như nung ở nhiệt độ
khác nhau, hoà tan các chất vào nước,
 Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và
có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n
hoá chất cần phải tiến hành (n – 1) thí nghiệm.

 Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu
của đề bài, đều được coi là thuốc thử.

 Lưu ý: Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh (ít nhất phải có hai hoá chất
trở lên) nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là để nhận biết tên của
một số hoá chất nào đó.

II/ Phương pháp làm bài.


1/ Chiết (Trích mẫu thử) các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm (đánh số)
2/ Chọn thuốc thử thích hợp (tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế
hay không dùng thuốc thử nào khác).
3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết,
phân biệt được hoá chất nào.
4/ Viết PTHH minh hoạ.
III/ Các dạng bài tập thường gặp.
- Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
- Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
- Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
- Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp
sau:

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)


+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)
+ Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài
1. Đối với chất khí:
 Khí CO2: Dùng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm đục
nước vôi trong.
 Khí SO2: Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu
dung dịch nước Brôm hoặc Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4


 Khí NH3: Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.
 Khí Clo: Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu
trắng chuyển thành màu xanh.

Cl2 + KI 2KCl + I2
 Khí H2S: Có mùi trứng thối, dùng dung dịch Pb(NO 3)2 để tạo thành PbS kết
tủa màu đen.
 Khí HCl: Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO 3 tạo
thành kết tủa màu trắng của AgCl.

 Khí N2: Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm tắt.

 Khí NO (không màu): Để ngoài không khí hoá màu nâu đỏ.

 Khí NO2 (màu nâu đỏ): Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.

4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3


2. Nhận biết dung dịch bazơ (kiềm): Làm quỳ tím hoá xanh.
 Nhận biết Ca(OH)2:

Dùng CO2 sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.
Dùng Na2CO3 để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO3
 Nhận biết Ba (OH)2:

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Dùng dung dịch H2SO4 để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO4
3. Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ
 Dung dịch HCl: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu trắng của
AgCl.
 Dung dịch H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba (OH)2 tạo ra kết tủa BaSO4.

 Dung dịch HNO3: Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện
dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO2.

 Dung dịch H2S: Dùng dung dịch Pb(NO3)2 xuất hiện kết tủa màu đen của PbS.

 Dung dịch H3PO4: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu vàng
của Ag3PO4.

4. Nhận biết các dung dịch muối:


 Muối clorua: Dùng dung dịch AgNO3.
 Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2.

 Muối cacbonat: Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4.

 Muối sunfua: Dùng dung dịch Pb(NO3)2.

 Muối phôtphat: Dùng dung dịch AgNO3 hoặc dùng dung dịch CaCl2,
Ca(OH)2 làm xuất hiện kết tủa mùa trắng của Ca3(PO4)2.

5. Nhận biết các oxit của kim loại.


* Hỗn hợp oxit: Hoà tan từng oxit vào nước (2 nhóm: Tan trong nước và không tan)
 Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2.

+ Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm.
+ Nếu xuát hiện kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
 Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ.

+ Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..
+ Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm
thổ.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Nhận biết một số oxit:


 (Na2O; K2O; BaO) cho tác dụng với nước --> dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.
 (ZnO; Al2O3) vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch
bazơ.

 CuO tan trong dung dịch axit tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.

 P2O5 cho tác dụng với nước --> dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ.

 MnO2 cho tác dụng với dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.

 SiO2 không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dd HF.

Bài tập áp dụng:


Câu 1: Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các oxit: K 2O, Al2O3, CaO,
MgO.
Hướng dẫn giải
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho nước vào từng ống nghiệm đã đựng sẵn mẫu thử
Mẫu thử nào tan trong nước là K2O và CaO
K2O + H2O → 2KOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Mẫu thử không tan là Al2O3 và MgO
Sục khí CO2 vào mẫu thử đã tan trong nước, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là
CaCO3, chất ban đầu là CaO
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Mẫu thử không có kết tủa => chất ban đầu là K2O
Cho NaOH dư vào 2 chất rắn không tan trong nước
Chất nào tan ra => chất rắn ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + H2
Chất rắn còn lại không tan là MgO

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 2: Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất
nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Hướng dẫn giải
TH1: Nếu H2SO4 đặc:
Thì Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1)
Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2)
Ta dùng muối Ba(NO3)2
Cho vào nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện
tượng đặc biệt
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + NO2 + H2O
Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4.
còn HCl không có hiện tượng gì đặc biệt:
Phương trình: H3PO4 + Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O
TH2: Nếu H2SO4 loãng:
Nhóm 1: không tác dụng với Cu: HCl, H3PO4, H2SO4
Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí → nhận biết được HNO3
Cũng dùng Ba(NO3)2
Cho vào nhóm 1
Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4
Không có hiện tượng đặc biệt là HCl → nhận biết được HCl
Còn hai kết tủa, ta dùngHCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nào tan là
Ba3(PO4)2 → Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan là BaSO 4 → nhận biết
được H2SO4
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại
cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?
Hướng dẫn giải 

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

a) Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.


Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO 3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Pb
đều tạo kết tủa không tạo dung dịch.
b) Phân biệt:
Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.
→Tạo khí: K2CO3
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
Không hiện tượng: Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2: Nhóm A
Cho dd NaCl vào nhóm A:
+ Tạo kết tủa: Pb(NO3)2:
2NaCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2NaNO3
+ Không hiện tượng: MgSO4, BaCl2: Nhóm B
Cho tiếp dd Na2SO4 vào nhóm B:
→ Tạo kết tủa: BaCl2:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
→ Không hiện tượng: MgSO4.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và
supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Hướng dẫn giải 
Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun
nhẹ:
 Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3
2NH4NO3 + Ca(OH)2 →  Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O
 Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O
Không có hiện tượng gì là KCl.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4,


MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt
các dung dịch nói trên.
Hướng dẫn giải 
Dùng Ba(OH)2 vào các dd:
 Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3
Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
 Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm:
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2
 Xuất hiện kết tủa xanh gồm:
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Cu(OH)2
CuSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Cu(OH)2
Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng
Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2
do phản ứng Mg(OH)2 +2HCl → MgCl2 + H2O
Kết tủa tan một phần còn một phần không tan  do BaSO4) là MgSO4
 Tương tự muối Fe và Cu
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Hướng dẫn giải 
Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn:
Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl
Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl
Dùng dung dịch AgNO3:

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

tạo kết tủa trắng -> NaCl và KCl


NaCl (dd) + AgNO3 (dd) -> NaNO3 (dd) + AgCl (r)
KCl (dd) + AgNO3 (dd) -> KNO3 (dd) + AgCl (r)
còn lại -> NaNO3 và KNO3
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe 2O3), (Fe
+ FeO), (FeO + Fe2O3).
Hướng dẫn giải 
Cho lần lượt qua HCl, không có khí thoát ra là FeO + Fe2O3
Cho 2 hỗn hợp còn lại qua NaOH, có kết tủa nâu đỏ là Fe + Fe 2O3; có kết tủa trắng
xanh, để trong không khí 1 thời gian chuyển thành kết tủa nâu đỏ là Fe + FeO
Câu 8: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H 2SO4 loãng
có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các PTHH minh hoạ.
Hướng dẫn giải
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các
mẩu thử.
Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch
muối.
Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa
Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.
=> kim loại ban đầu là Fe.
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2 
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 
+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 => kim loại ban đầu là Al.
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2
Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg 
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg.
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
Câu 9: Chỉ có nước và khí CO 2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl,
Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
Đáp án hướng dẫn giải 
B1: Cho H2O vào thì sẽ thấy BaCO3 và BaSO4 không tan còn 3 muối Na đều tan.
B2: Sục CO2 vào 2 lọ đựng BaCO3 và BaSO4 , nếu lọ nào thấy kết tủa tan thì đó là lọ
đựng BaCO3 còn lọ đựng BaSO4 không có hiện tượng gì cả
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
B3:Cho Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào 3 lọ muối Na
Lọ nào k phản ứng là lọ đựng NaCl
Lọ nào tạo ra kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaCO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaSO4
B4: Cho sục khí CO2 vào 2 lọ chưa nhận biết dc chất ở B3
Lọ nào thấy kết tủa tan là lọ đựng BaCO3 hay ban đầu đựng Na2CO3
Lọ đựng sản phẩm BaSO4 sẽ k có ht gì cả
BaCO3 + CO2 + H2O→ Ba(HCO3)2
Câu 10: Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất
nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.

  KHCO3 NaHSO4 Mg(HCO3)2 Na2CO3 Ba(HCO3)2

Khí không
KHCO3 x x x x
màu

Khí không Khí không Khí không Khí không


NaHSO4 x
màu màu màu màu

Mg(HCO3)2 x Khí không x x kết tủa trắng 


màu

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Khí không
Na2CO3 x x x kết tủa trắng
màu

Khí không kết tủa


Ba(HCO3)2 x kết tủa trắng x
màu trắng

Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra:
KHCO3 1 lần tạo khí không màu.
NaHSO4 4 lần tạo khí không màu.
Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng.
Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng.
Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho
vào dd Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca(HCO3)2. Còn lại là
Mg(HCO3)2.
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
Câu 11. Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
 Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong suốt;
CaO tan tạo dung dịch đục.

Na2O + H2O → 2NaOH


CaO + H2O → Ca(OH)2
 Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại

Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu)


Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt)
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O
Câu 12. Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl,
(NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:
Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3
Có kết tủa màu xanh là CuCl2
Không có phản ứng là NaCl
Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2
V. Bài tập vận dụng tự luyện 
Câu 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3
c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
Câu 2. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch
bằng phương pháp hoá học.
a) Na2CO3, HCl, BaCl2

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2


c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân
biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.
Câu 4. Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng
thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
Câu 5. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:
a) BaO, MgO, CuO
b) CuO, Al, MgO, Ag
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4
Câu 6. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ
bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:
a) HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.
b) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.
Câu 7. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng
biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4
VI. Câu hỏi trắc nghiệm nhận biết 
Câu 1. Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ
dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên
A. Dung dich BaCl2.
B. Dung dich phenolphtalein.
C. Dung dich NaHCO3.
D. Quy tím.
Câu 2. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong
các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

A. 3
B. 2
C. 4
D. 6
Câu 3. Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3,
MgCl2 va Al(NO3)3 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch)?
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch H2SO4.
Câu 4. Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng
độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi
lọ là:
A. khí O2 và dung dịch NaOH.
B. khí Cl2 và hồ tính bột.
C. brom long và benzen.
D. tính bột và brom lỏng.
Tham khảo tài liệu: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-9

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188

You might also like