You are on page 1of 4

Nhận biết – tách – tinh chế

Caâu Hoûi Nhaän Bieát


 Không giới hạn thuốc thử:
1) Nêu cách phân biệt CaO, Na2O, MgO, P2O5 đều là chất bột trắng.
2) Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch : HCl , NaOH , Na2SO4 ,NaCl , NaNO3.
3) Phân biệt hai loại phân bón hóa học: phân kali (KCl) , đạm 2 lá (NH4NO3) và supephotphat kép
Ca(H2PO4)2 .
4) Phân biệt 4 chất lỏng : HCl , H2SO4 , HNO3 , H2O
5) Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là:
clorua , sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó.
6) Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3
7) Có 8 dd chứa : NaNO3 , Mg(NO3)2 , Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 , Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy
nêu các thuốc thử và trình bày phương pháp phân biệt các dd trên
8) Nhận biết các oxit ở dạng bột: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, CuO, MnO2
9) Nhận biết 3 dd muối: Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4
10) Phân biệt 6 dd: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3
11) Phân biệt 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag
12) Có 2 dd FeCl2, FeCl3. Có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước Brom, dd KOH để phân biệt chúng.
Hãy giải thích
13) Bằng phương pháp hóa học làm thế nào nhận ra sự có mặt mỗi khí trong hh gồm: CO, CO2, SO2,
SO3. Viết PTHH
14) Dùng phương pháp hóa học phân biệt 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3
15) Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong mỗi nhóm sau:
a) C2H4, CH4, H2, O2
b) CH4, C2H2, C2H4, CO2
c) NH3. H2S, HCl, SO2
d) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3
e) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO
16) Nhận biết 4 chất lỏng bằng phương pháp hóa học: rượu etylic, benzen, axit axetic
17) Nhận biết các khí sau trong cùng một hh: CO2, SO2, C2H4, CH4
18) Nhận biết 5 chất lỏng bằng phương pháp hóa học: rượu etylic, benzen, axit axetic, etyl axetat và dd
glucozơ
 Nhận biết chỉ bằng thuốc thử quy định:
1) Chỉ dùng phenolphtalein nhận biết các chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) 3 dd KOH, KCl, H2SO4
b) 5 dd Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
c) 5 dd NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl
2) Nhận biết các dd trong mỗi nhóm chất sau chỉ bằng quỳ tím

Trang 1
Nhận biết – tách – tinh chế
a) 6 dd H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl
b) 5 dd NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S
c) 5 dd Na3PO4, Al(NO3)3, BaCl2, Na2SO4, HCl
d) 6 dd Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2
e) 4 dd Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl
f) 5 chất lỏng: dd CH3COOH, C2H5OH, C6H6, dd Na2CO3, dd MgSO4
3) Nhận biết các dd trong mỗi nhóm chất sau chỉ bằng dd HCl
a) 4 dd MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl
b) 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4
c) 5 dd BaCl2, KBr, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3
4) Nhận biết các dd trong mỗi nhóm chất sau chỉ bằng 1 kim loại
a) 4 dd AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
b) 6 dd HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2
c) 5 dd HCl, HNO3, AgNO3, KCl, KOH
d) 4 dd (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3
5) Nhận biết chỉ bằng 1 hóa chất tự chọn:
a) 4 dd MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3
b) 4 dd H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4
c) 4 dd HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2
d) 4 dd loãng: BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3
e) 5 dd Na2SO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, Na2SiO3
f) 6 dd KOH, FeCl3, MgSO4, FeSO4, NH4Cl, BaCl2
g) 4 chất bột trắng: K2O, BaO, P2O5, SiO2
h) 4 dd axit HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4
6) Nhận biết bằng 2 hóa chất đơn giản tự chọn:
a) 9 chất rắn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO
b) 6 chất bột: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, BaCl2, xođa, xút ăn da
c) 3 dd NaCl, HCl, NaNO3 chỉ bằng 2 kim loại
d) 4 chất bột Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 chỉ bằng CO2, H2O
 Nhận biết không có thuốc thử khác:
1) Nhận biết các dd trong mỗi nhóm chất sau mà không dùng thuốc thử khác
a) CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl
b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl
c) AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr
d) NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl
e) HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4
f) NaCl, HCl, Na2CO3, H2O
g) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH
h) Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4
i) NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4
j) NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3

Trang 2
Nhận biết – tách – tinh chế
k) Ba(NO3)2, HNO3, Na2CO3
l) BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4
2) Có 4 ống nghiệm chứa 4 dd Na2CO3, CaCl2, HCl, NH4HCO3 mất nhãn được đánh số từ 1 – 4. Hãy
xác định số của mỗi dd nếu biết:
- Đổ ống (1) vào ống (3) thấy có kết tủa
- Đổ ống (3) vào ống (4) thấy có khí bay ra
Giải thích
3) Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3
 Cho chất trong lọ A vào các lọ B, C, D đều thấy có kết tủa
 Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại
 Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích
4) Trong 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết chất trong lọ B tạo khí với
chất trong lọ C nhưng không phản ứng với chất trong lọ D
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích
5) Trong 5 dd ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết:
 Đổ A vào B thấy có kết tủa
 Đổ A vào C thấy có khí bay ra
 Đổ B vào D thấy có kết tủa
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích
6) 5 dd (được đánh số từ 1 đến 5) chứa Na2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2. CaCl2. Biết khi trộn
từng cặp chất với nhau thì thu được kết quả:
- (2) cho kết tủa với (1), (3) và (4)
- (5) cho kết tủa với (1), (3) và (4)
- (2) cho kết tủa với (4)
- (1) không tạo kết tủa với (3) và (4)
- (2) không tạo kết tủa với (5)
- Khi trộn (2) và (4) không thấy kết tủa ngay khi thêm những giọt đầu tiên
- Khi trộn (3) và (4) tạo kết tảu, kết tủa bị hòa tan khi đốt nóng dd điều chế được và lại tạo kết tủa
trở lại khi làm lạnh
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích
7) Chỉ có nước, CO2, lò nung điện hãy chỉ rõ phương pháp phân biệt 6 lọ bột trắng: NaCl, Na2SO4,
CaCO3, Al2O3, Na2CO3, BaSO4
8) Chỉ dùng nước và CO2, hãy phân biệt 6 chất rắn màu trắng sau: KCl, K2CO3, KHCO3, BaCO3,
BaSO4, K2SO4
9) Chỉ có dd HCl loãng, phân biệt 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt Na2CO3, CaCO3, Na2SO4,
CaSO4. 2H2O
10) Có 6 chất rắn dạng bột trắng: NaCl, MgCO3, CaCO3, BaCO3, Na2CO3, BaSO4 đựng trong 6 bình
mất nhãn. Nếu dùng dd HCl loãng (không dùng thêm hóa chất nào khác và không được đun nóng
hóa chất) và các dung cụ có sẵn trong phòng thí nghiệm thì sẽ nhận biết được những hóa chất nào?
Cho biết cách tiến hành nhận biết. Viết các PTHH nếu có
11) Có 3 lọ mất nhãn chứa:
(I) : Fe + Al2O3

Trang 3
Nhận biết – tách – tinh chế
(II): Al2O3 + Fe2O3
(III): Al + Fe2O3
Dùng những phản ứng thích hợp nhận biết 3 lọ trên. Viết PTHH minh họa
12) Có 3 lọ mất nhãn chứa:
(I) : Fe + FeO
(II): Fe + Fe2O3
(III): FeO + Fe2O3
Dùng những phản ứng thích hợp nhận biết 3 lọ trên. Viết PTHH minh họa
13) Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Ca, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có dd H2SO4 loãng (không dùng thêm bất cứ
hóa chất nào khác, kể cả nước và quỳ tím) có thể nhận biết được những kim loại nào? Trình bày
cách làm và viết PTHH minh họa
14) Cho các chất rắn riêng biệt sau: CaCO3, CaSO4, BaSO4, CuSO4, NaOH, KHCO3, MgO, CaO đựng
trong các lọ mất nhãn. Chỉ được dùng dd HCl loãng hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất
trên. Viết PTHH minh họa
15) Cho các dd không có nhãn riêng biệt sau: NaHCO3, HCl, NaCl, BaCl2, axit axetic, rượu etylic.
Không dùng thêm thuốc thử và hóa chất nào khác hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa
học
16) Phân biệt 5 chất lỏng đựng dd axit axetic, rượu etylic, dd glucozơ, dd saccarozo, benzen bằng
phương pháp hóa học
17) Có 3 dd: NH4HCO3, NaAlO2, CH3COONa và 2 chất lỏng: rượu etylic, benzen. Nếu chỉ dùng dd
HCl loãng ta có thể nhận biết được những chất nào trong số các chất trên. Viết PTHH nếu có
18) Chỉ dùng dd H2SO4 loãng có thể nhận biết được dd hoặc chất lỏng nào cho dưới đây K2CO3,
Na2SO3, NaCl, CH3COONa, Ba(HCO3)2, C2H5ONa? Viết PTHH minh họa
19) Chỉ dùng 1 thuốc thử phân biệt các chất rắn màu trắng sau: NaNO3, CH3COONa, C2H5ONa,
Na2CO3
20) Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết 3 bình đựng CH4, C2H4, C2H2
21) Cho 4 vật mẫu được tạo bởi các chất riêng biệt: NaHCO3, BaCO3, CaCO3, MgCO3 và 6 dd loãng
sau: NaOH, CaCl2, NaCl, MgCl2, HCl, H2SO4 đựng trong các bình không nhãn. Không được dùng
thêm hóa chất khác hãy trình bày cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học
22) Không dùng thêm bất kỳ hóa chất nào khác, bằng biện pháp hóa học hãy phân biệt các dd mất nhãn
không màu là: H2SO4, KOH, Al(NO3)3, Ba(NO3)2, Mg(NO3)2 và NH4NO3
23) Chọn thuốc thử thích hợp nhận biết 3 bình mất nhãn sau:
- Bình X (KHCO3 + K2CO3)
- Bình Y (KHCO3 + K2SO4)
- Bình Z (K2SO4 + K2CO3)
24) Cho 6 dung dịch gồm KCl, CuSO4, BaCl2, AgNO3, KOH, MgCl2. Không dùng thêm hóa chất nào
khác hãy phân biệt chúng ? Viết phương trình phản ứng nếu có.
25) Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1dd không màu sau NaCl, Na2SO4, MgSO4 , Al(SO4)3 , BaCl2. Chỉ
được dùng một oxit (rắn), làm thế nào để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp
hóa học? Viết các phương trình hóa học
26) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các dd NH4NO3, (NH4)2SO4, MgSO4, CaCl2,
Al2(SO4)3

Trang 4

You might also like