You are on page 1of 4

CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ BÀI 6

PHÂN NHÓM 8B (Fe, Co, Ni)


Lớp: 221282B Nhóm: 05
Họ và tên sv: Lê Đức Dũng 22128111
Nguyên Công Danh 22128106
Thí nghiệm Hiện tượng dự đoán Hiện tượng thực tế
1: Tính chất dung dịch a. Cho NaOH vào đ muối mohr
muối Fe(II) thu được kết tủa trắng xanh, để
_Lấy dung dịch muối một thời gian trong không khí
Mohr vào 2 ống nghiệm, kết tủa chuyển sang màu đỏ.
thêm vào ống thứ nhất 5-6 2NaOH + FeSO4  Na2SO4 +
giọt dung dịch NaOH và Fe(OH)2
vào ống thứ hai 5-6 giọt Cho Na2CO3 vào muối mohr
dung dịch Na2CO3. Nếu thu được kết tủa màu trắng
hiện tượng và giải thích. FeSO4 + Na2CO3  FeCO3 +
Gạn lấy kết tủa ở ống thứ Na2SO4
nhất đổ lên mặt kính, một b. Khi cho tinh thể muối mohr
lúc sau quan sát lại. Nêu vào ống nghiệm chứa
hiện tượng và giải thích. K3[Fe(CN)6] thì tinh thể tan ra,
_Lấy một ít dung dịch xuất hiện kết tủa mau xanh
muối Mohr vào ốn tuabin
nghiệm, thêm vào đó vài 2K3[Fe(CN)6] + 3FeSO4
giọt dung dịch kalifixianua  Fe3[Fe(CN)6]2 + 3K2SO4
K3[Fe(CN)6]. Nêu hiện c. Khi cho dd K2Cr2O7 đã được
tượng và giải thích. axit hóa bằng dd có màu xanh
_Lấy riêng một ít dung lục
dịch loãng KMnO4, 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 
K2Cr2O7 vào 2 ống 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +
nghiệm. Thêm vào mỗi 7H2O
ống 3-4 giọt dung dịch Khi cho dd KMnO4 đã được
H2SO4 1M, sau đó thêm axit hóa bằng H2SO4 vào tinh thể
từng giọt dung dịch muối muối mohr thì tinh thể tan ra,
Mohr vào mỗi ống đến khi KMnO4 nhạt màu dần và chuyển
dung dịch trong ống đổi sang màu vàng nhạt, để thời gian
màu. Nêu hiện tượng và thì dd trong suốt
giải thích. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 
_Cho một viên kẽm vào 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 +
ống nghiệm chứa 1 Ml 8H2O
dung dịch muối. Nêu hiện d. Kẽm tan dần xuất hiện lớp Fe
tượng và giải thích. trắng xám bám vào thanh kẽm
FeSO4 + Zn  Fe + ZnSO4

2: Tính chất dung dịch a. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ khi
muối Fe(III) cho NaOH vào FeCl3
_Lấy một ít dung dịch FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl
FeCl3, vào 2 ống nghiệm, Cho Na2CO3 vào FeCl3 dung dịch
thêm vào ống thứ nhất một có màu âu và có sủi bọt khí
ít dung dịch NaOH và vào 2FeCl3 + 3Na2CO3  Fe2(CO3)3 +
ống thứ hi một ít dung 6NaCl
dịch Na2CO3. Nêu hiện Fe2(CO3)3  2Fe3+ + 3CO22-
tượng và giải thích. b. Có tinh thể xám nhạt sau khi
_Thêm 3-4 giọt H2SO4 vào cho Na2SO3 vào có khí bay lên
một ống nghiệm chứa một và kết tủa nâu đỏ
ít dung dịch FeCl3, sau đó Fe2(SO4) + 3Na2SO3 + 3H2O 
thêm từng giọt dung dịch 3Na2SO4 + 3SO2 + 2Fe(OH)3
Na2SO3 vào đến khi dung c. Cho FeCl3 tác dụng với KI
dịch mất màu. Giải thích dung dịch có màu đen
hiện tượng. 2FeCl3 + 2KI  2FeCl2 + I2 +
_Thêm từng giọt dung 2KCl
dịch KI vào một ống d. Cho K4[Fe(CN)6] tác dụng với
nghiệm chứa một ít dung FeCl3 dung dịch có màu xanh
dịch FeCl3. Nêu hiện beclin
tượng và giải thích. 4FeCl3 + 3K4[Fe(CN)6] 
_Lấy một ít dung dịch Fe4[Fe(CN)6] + 12KCl
FeCl3 vào hai ống nghiệm. Cho KSCN vào dung dịch FeCl3
Thêm vào ống thứ nhất 2-3 thì thu được dd đỏ máu
giọt dung dịch kali
FeCl3 + 3KSCN  Fe(SCN)3 +
ferixianua K4[Fe(CN)6] và
3KCl
vào ổng nghiệm thứ hai 2-
3 giọt dung dịch KSCN.
Nêu hiện tượng và giải
thích.
3: điều chế và tính chất a. - Xuất hiện kết tủa màu đỏ
của coban(II) và niken(II) Co2+ + OH-  Co(OH)2
hidroxit _Ống 1: Kết tủa chuyển sang màu
_Lấy vào 3 ống nghiệm, nâu đen hoặc lục đậm.
mỗi ống 5-6 giọt dung dịch 4 Co(OH)2 + O2 + H2O  4
CoSO4. Thêm vào cả 3 ống Co(OH)3
từng giọt dung dịch NaOH _Ống 2: kết tủa chuyển sang màu
để thu được kết tủa nâu đen hoặc lục đậm và có bọt
Co(OH)2. Đung nhẹ ống khí.
nghiệm thứ nhất rồi để yên 2Co(OH)2 + H2O2  2Co(OH)3
trong không khí một lúc. H2O2  H2O + O2
Thêm vào ống thứ hai vài _Ống 3: kết tủa chuyển sang màu
giọt dung dịch H2O2 và nâu đen hoặc lục đậm
thêm vào ống thứ ba vài 2Co(OH)2 + NaClO + H2O 
giọt nước Javel. Nêu các 2Co(OH)3 + NaCl
hiện tượng xảy ra và giải b. Kết tủa xanh lục
thích. Ni2+ + OH-  Ni(OH)2
_Lấy một ít dung dịch _Ống 1: để yên trên giá để một
NiCl2 cho vào 2 ống
nghiệm, thêm tiếp từng lúc: kết tủa chuyển sang màu đen
giọt dung dịch NaOH để 4Ni(OH)4 + O2 + 2H2O 
thu được kết tủa Ni(OH)2. 4Ni(OH)3
Ghi nhận màu sắc của kết _Ống 2: xuất hiện kết tủa đen và
tủa. Để yên ống nghiệm 1 bọt khí
trên giá để một lúc sau H2O2 + Ni(OH)2  Ni(OH)3
xem lại xem kết tủa có bị H2O2  H2O + O2
đổi màu hay không. Thêm
vào ống nghiệm thứ hai
vài giọt dung dịch H2O2.
Nêu các hiện tượng xảy ra
và giải thích.
*Từ các thí nghiệm đã
làm, hãy rút ra kết luận về
độ bền của các số oxy hóa
+2 và +3 của Fe, Co, Ni
4: phức chất a. Dung dịch ban đầu có màu
tetraclorocbantat hồng đổi thành màu xanh
_lấy một ống nghiệm, cho dương, sau khi pha loãng trở
vào đó 4-5 giọt dung dịch thành màu hồng.
CoSO4 bão hòa, thêm tiếp b. Chữ có màu hồng.
NaCl rắn đến khi thấy sự Hơ trên ngọn lửa đèn cồn. Màu
đổi màu. Sau đó pha loãng hồng biến mất, xuất hiện màu
dung dịch bằng nước. Nêu xanh tím. Và khi thấm ướt tờ giấy
các hiện tượng và giải dòng chữ sẽ trời lại màu tím hồng.
thích.
_Dùng đũa thủy tinh
nhúng vào dung dịch
CoCl2 đậm đặc rồi viết lên
một mẩu giấy lọc. Hơ
nóng vũng chữ viết trên
ngọn lửa đèn cồn đến khi
đổi màu. Sau đó thấm ướt
tờ giấy lọc. Nêu các hiện
tượng và giải thích.
5: phức chất amoniacat a. NH3 + H2O  NH4+ + OH-
của Co(II) và Ni(II) _Ống 1: dung dịch từ màu hồng
_Cho ống nghiệm vài giọt chuyển thành màu nâu vàng.
dng dịch CoSO4. Thêm từ Co2+ + 2OH-  Co(OH)2 (hồng)
từ từng giọt dung dịch NH3 Co(OH)2 + NH3  [Co(NH3)6]SO4
đặc vào ống nghiệm đến + 6H2O
dư. Nêu hiện tượng và giải b. NH3 + H2O  NH4+ OH-
thích. Làm tương tự nhưng _Ống 1: dung dịch tạo kết tủa
thay bằng NiCl2 xanh hoặc màu tím.
Ni2+ + OH-  Ni(OH)2 (xanh lục)
NiCl2 + 6NH4OH  [Ni(NH3)6]Cl2
+ 6H2O
5: điều chế muối Mohr _Dung dịch chuyển sang màu
Bỏ 5g vỏ sắt hoặc đinh sắt xanh có khí thoát ra là H2
vào cốc đựng một lượng Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
dung dịch H2SO4 20% đã _Sản phẩm muối kết tinh thu được
tính trước để acid hơi dư. là:
Đậy cốc bằng kính đồng FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O
hồ và đun nhẹ cho đến khi FeSO4 + (NH4)2SO4 + 6H2O 
sắt tan hết. Lọc lấy dung FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O
dịch. m
H= ×100 %
Trong lúc phản ứng giữa mlt
sắt và acid đang diễn ra, MFe
ma×
chuẩn bị sẵn một dung H= Mmohr
×100 %
dịch nước chứa nước một Mo
định lượng (NH4)2SO4
phản ứng vừa đủ với lượng
FeSO4 điều chế được ở
trên. Trộn dung dịch
FeSO4 đã lọc trong với
dung dịch (NH4)2SO4 này.
Vừa khuấy vừa cô đặc dẩn
dung dịch đến khi có váng
tinh thể thì để nguội rồi
làm lạnh. Lọc hút tinh thể
qua phễu lọc Buchner, lấy
tinh thế ra và làm khô
bằng giấy lọc. Cân và tính
hiệu suất của quá trình
điều chế theo lượng sắt đã
dùng

You might also like