Professional Documents
Culture Documents
TÊN THÍ DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM, NHẬN
NGHIỆM, CÁCH XÉT, GIẢI THÍCH
TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Tính chất của H2O2
a) Lấy vào 7 ống - Ống 1: sủi bọt khí mãnh *Hiện tượng và giải thích:
nghiệm 2 mL dung liệt, dung dịch không đổi - Ống 1: Hiện tượng như dự đoán vì phản
dịch H2O2 . Đun nhẹ màu. ứng phân hủy H2O2 là phản ứng tỏa nhiệt
ống thứ nhất. Cho Giải thích: do H2O2 dễ xảy có ∆ H =−98.74 kJ /mol <0,
vào ống thứ hai một ra phản ứng thủy phân, ở ∆ S> 0 → ∆G=∆ H −T ∆ S càng <0 khi
ít bột MnO2 , ống nhiệt độ cao quá trình xảy càng tăng nhiệt độ→ Phản ứng diễn ra
thứ ba - vài giọt ra nhanh tạo khí O2. càng nhanh.
dung dịch K2Cr2O7 , 2H2O2→ 2H2O + O2↑ - Ống 2: Sủi bọt khí mãnh liệt,
ống thứ tư - vài giọt - Ống 2: dung dịch chứa chất rắn đen MnO2 còn nguyên.
dung dịch FeSO4 , màu đen của MnO2 dần 2H2O2→ 2H2O + O2↑
ống thứ năm – dung chuyển sang màu xanh của - Ống 3: Xuất hiện chấm nhỏ li ti màu
dịch FeCl3 , ống thứ MnO, sủi bọt khí mãnh liệt xanh lục thẫm, sủi bọt khí
sáu – mẩu khoai tây do phản ứng sinh ra khí mãnh liệt, dung dịch chuyển
sống, ống thứ bảy – O2. sang màu vàng (vì K2Cr2O7 dư
mẩu khoai tây đã H2O2 + MnO2 → MnO+ nên trong dung dịch có môi
chần qua nước sôi. O2↑ + H2O trường OH- bị chuyển hóa
Nêu hiện tượng và - Ống 3: dung dịch xuất thành K2CrO4 có màu vàng).
giải thích. Trong hiện rắn màu lục thẫm của - Ống 4: Hiện tượng và giải
những chất kể trên, Cr2O3, sủi bọt khí mãnh thích như dự đoán.
chất nào là xúc tác? liệt do phản ứng tạo khí - Ống 5: Dung dịch có màu vàng
O2. nhạt do màu của FeCl3 bị loãng
H2O2+Cr2O72-→ 2O2↑ trong dung dịch H2O2, sủi bọt
-
+Cr2O3 +2OH khí mãnh liệt.
- Ống 4: Dung dịch 2H2O2→ 2H2O + O2↑
chuyển sang màu vàng nâu - Ống 6 và ống 7: Hiện tượng và giải
của Fe2(SO4)3, xuất hiện thích như dự đoán.
rắn màu đỏ nâu Fe2O3.
6Fe2+ + 3H2O2 → 4Fe3++
3H2O + Fe2O3↓
- Ống 5: dung dịch mất
màu vàng nâu của FeCl3,
đồng thời sủi bọt khí O2.
2Fe3++H2O2→ 2Fe2++O2↑
+2H+
- Ống 6: bề mặt lớp khoai tây
→ Chất xúc tác là MnO2, FeSO4, enzyme
sủi nhiều bọt khí do trong
khoai tây sống có chứa catalaza trong củ khoai tây.
enzyme catalaza xúc tác quá *Nhận xét: H2O2 bị phân hủy mạnh và có
trình phân hủy của H2O2 tạo thể gây nổ khi đun nóng hay bị chiếu
khí O2. sáng; và bị phân hủy mạnh giải phóng
- Ống 7: Không xảy ra hiện khí O2 dưới tác dụng của các chất xúc tác
tượng gì do nhiệt độ cao phá như Fe3+, MnO2. Oxi trong H2O2 có mức
hủy enzyme catalaza trong oxi hóa -1 nên vừa có khả năng oxi hóa
khoai tây (enzyme bị biến vừa có khả năng khử.
tính và bất hoạt).
b) Lấy vào ống - Hiện tượng: xuất hiện *Hiện tượng và giải thích: Dung dịch có
nghiệm khoảng 1 chất rắn màu đen tím I 2, màu đỏ thẫm do I2 tan trong dung dịch.
mL dung dịch H2O2 , dung dịch có màu vàng Sủi bọt khí do H2O2 bị phân hủy. Phương
thêm vào đó 3 giọt nhạt do một ít I2 tan trong trình như dự đoán.
dung dịch KI loãng , nước, đồng thời sủi bọt khí
lắc nhẹ. Giải thích do H2O2 dễ phân hủy tạo
hiện tượng. Tại sao thành O2.
lại có bọt khí sinh 2I- + H2O2 → I2 ↓+ 2OH-
ra? 2H2O2→ 2H2O + O2↑
c) Lần lượt cho vào *Tác dụng với H2SO4 *Hiện tượng và giải thích:
2 ống nghiệm 2 mL loãng: - Tác dụng với H2SO4 loãng:
dung dịch H2SO4 - Ống chứa đồng: Không + Ống chứa đồng: Không có hiện tượng
loãng. Cho vào ống có hiện tượng xảy ra xảy ra vì H2SO4 loãng có tính oxi hóa
thứ nhất một mẩu - Ống chứa sắt: Mẩu sắt yếu của H3O+.
dây đồng, cho vào tan ra tạo dung dịch màu + Ống chứa sắt: Sủi bọt khí nhẹ, dung
ống thứ hai một mẩu xanh và sủi bọt khí H2 dịch chưa chuyển sang màu xanh do axit
sắt. Làm tương tự Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑ loãng, phản ứng diễn ra chậm.
như vậy nhưng với *Tác dụng với H2SO4 đặc: Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑
H2SO4 đặc. Ghi - Ống chứa đồng: Mẩu - Tác dụng với H2SO4 loãng, đun:
nhận hiện tượng rồi đồng màu đỏ tan dần tạo + Ống chứa đồng:
đun nhẹ 2 ống dung dịch màu xanh lam Không có hiện tượng
nghiệm. Giải thích và sủi bọt khí mùi hắc do như trên.
sự khác biệt so với SO2 sinh ra + Ống chứa sắt: Sủi bọt
khi không đun nóng. Cu0 + 4H+ + SO42- → Cu2+ khí mãnh liệt, dung dịch chuyển sang
+ SO2↑ + 2H2O màu xám xanh do cấp nhiệt làm tăng tốc
- Ống chứa sắt: Không có độ phản ứng.
hiện tượng do Fe thụ động Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑
trong H2SO4 đặc nguội - Tác dụng với H2SO4 đặc:
- Sau khi đun 2 ống trên: + Ống chứa đồng: Không có hiện tượng
- Ống chứa đồng: Vẫn giữ xảy ra (do axit để lâu ngày, có thể bị
nguyên hiện tượng như hỏng, H2SO4 đặc nguội có tính oxi hóa
trên của ion S6+ không mạnh lắm).
- Ống chứa sắt: Mẩu sắt + Ống chứa sắt: Sủi bọt khí do
tan ra tạo dung dịch màu ống nghiệm bị ướt, H2SO4 đậm
vàng nâu và thoát ra khí có đặc có tính háo nước tỏa nhiệt,
mùi hắc SO2 nên phản ứng xảy ra. (Fe bị thụ
Fe0 + 4H+ + SO42- → Fe3+ động trong H2SO4 đặc nguội).
+ SO2↑ + 2H2O Fe0 + 4H+ + SO42- → Fe3+ + SO2↑ + 2H2O
- Tác dụng với H2SO4 đặc, đun:
+ Ống chứa đồng: Sủi bọt khí, dung dịch
chuyển sang màu xanh.
Cu0 + 4H+ + SO42- → Cu2+ + SO2↑ +
2H2O
+ Ống chứa sắt: Sủi bọt khí mãnh liệt,
dung dịch có màu nâu vàng nâu của Fe3+.
Fe0 + 4H+ + SO42- → Fe3+ + SO2↑ + 2H2O