You are on page 1of 7

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 2

GVHD: PGS. TS Nguyễn Vinh Tiến


SVTH: Hồ Nguyễn Minh Quang MSSV: 20128022
Phạm Thị Tố Quyên 20128146
Huỳnh Diễm Quy 20128145

Hiện tượng dự Hiện tượng thực


Thí nghiệm Giải thích
đoán tế
1/ Thí nghiệm: Khả năng hấp
phụ của than hoạt tính. - Do cấu trúc xốp rỗng và xung quanh mạng tinh
- Cho ít than hoạt tính vào ống - Dung dịch trở - Dung dịch trở thể của than hoạt tính có một lực hút rất mạnh do đó
nghiệm chứa 5ml nước có chứa nên trong suốt nên trong suốt than hoạt tính có khả năng hấp phụ.
màu thực phâm

2/ Tính chất muối Carbonate - Ống nghiệm - Ống nghiệm - Ống nghiệm chứa MgCl2: do 2 chất này trao đổi
Nhỏ từ từ vào mỗi ống nghiệm chứa MgCl2: xuất chứa MgCl2: giống ion tạo được kết tủa CO32- phản ứng xảy ra.
dung dịch Na2CO3 đến dư vào 8 hiện kết tủa trắng với dự đoán Na2CO3+MgCl2MgCO3 +2NaCl.
ống nghiệm chứa 1ml các dung MgCO3. - Ống nghiệm MgCO3 kết tủa trắng.
dịch sau: MgCl2, CaCl2, - Ống nghiệm chứa CaCl2: giống
Al2(SO4)3, FeSO4, FeCl3, chứa CaCl2: xuất với dự đoán. - Ống nghiệm chứa CaCl2: : Do 2 chất này trao đổi
CuSO4, H2SO4, nước cất + 1 hiện kết tủa trắng - Ống nghiệm ion tạo được kết tủa CO32- phản ứng xảy ra.
giọt phenolphtalein, CaCO3. chứa Al2(SO4)3: có Na2CO3+CaCl2CaCO3 +2NaCl.
- Ống nghiệm kết tủa keo trắng Kết tủa trắng CaCO3.
chứa Al2(SO4)3: xuất hiện và sủi
không có hiện bọt khí. - Ống nghiệm chứa Al2(SO4)3: : Do 2 chất này trao
tượng. đổi ion tạo được kết tủa OH- phản ứng xảy ra.
- Ống nghiệm - Ống nghiệm Na2CO3 + Al2(SO4)3 + H2O  Al(OH)3 + CO2 +
chứa FeSO4: xuất chứa FeSO4:giống Na2SO4.
hiện kết tủa trắng với dự đoán. Al(OH)3 kết tủa keo trắng.
FeCO3. - Ống nghiệm
- Ống nghiệm chứa FeCl3: giống - Ống nghiệm chứa FeSO4:
chứa FeCl3:xuất với dự đoán FeSO4 + Na2CO3  FeCO3 + Na2SO4.
hiện kết tủa màu - Ống nghiệm
nâu đỏ Fe(OH)3 chứa H2SO4: giống - Ống chứa FeCl3: Do 2 chất này trao đổi ion tạo
và có hiện tượng với dự đoán. được kết tủa OH- phản ứng xảy ra.
sủi bọt khí CO2. - Ống nghiệm 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CO2 +
- Ống nghiệm chứa CuSO4: 6NaCl.
chứa CuSO4: giống với dự đoán.
dung dịch sủi bọt - Ống nghiệm - Ống nghiệm chứa CuSO4: : Do 2 chất này trao đổi
khí CO2, kết tủa chứa H2SO4: giống ion tạo được kết tủa CO32- và OH- phản ứng xảy ra.
xanh lam. với dự đoán. Na2CO3 + CuSO4 + H2O  CO2 + Na2SO4 +
- Ống nghiệm -Cho ống nghiệm Cu(OH)2CO3
chứa H2SO4: dụng chứa nước cất và 1
dịch sủi bọt khí giọt - Ống nghiệm chứa H2SO4: Vì khi nhỏ từ từ Na2CO3
CO2. phenolphtalein: vào môi trường axit thì H+ sẽ rất nhiều còn CO32- rất
- Ống nghiệm giống với dự đoán. ít lúc đó phản ứng sẽ xảy ra ngay và có khí thoát ra.
chứa nước cất và 2H+ + CO32-  H2O + CO2.
1 giọt
phenolphtalein:
dung dịch từ
không màu - Ống nghiệm chứa nước cất + ppt: khi tan trong
chuyển sang màu nước Na2CO3 bị phân hủy mạnh tạo môi trường
hồng. bazo làm đổi màu dung dịch phenolphtalein không
màu thành màu hồng.
Na2CO3  2Na+ + CO32-.
CO32- + H2O  HCO3- + OH-.

Lấy vào ống nghiệm


Dung dịch - Na2SiO3 thủy phân mạnh trong nước, cho môi
1 mL dung dịch
Na2SiO3 làm trường kiềm làm ppt hóa hồng,
Na2SiO3, thêm vào
3/ Tính phenolphthalein PTHH:
vài giọt chỉ thị
chất của hóa hồng Na2SiO3 + 2H2O  2NaOH + H2SiO3
phenolphthalein
muối
silicat Thêm 2-3 giọt dung Ống CaCl2: Kết Ống CaCl2: Kết
dịch Na2SiO3 vào 3 tủa trắng tủa trắng
CaCl2 + Na2SiO3  CaSiO3  + 2NaCl
ống nghiệm đựng Ống FeSO4: Kết Ống FeSO4: Kết
FeSO4 + Na2SiO3  FeSiO3  + Na2SO4
riêng các dung dịch tủa xanh rêu tủa xanh rêu
CoSO4 + Na2SiO3  CoSiO3  + Na2SO4
nuối CaCl2, FeSO4, Ống CoSO4: Kết Ống CoSO4: Kết
CoSO4 tủa xanh tủa xanh
Do khi hòa tan tinh thể SnCl2 vào nước, ban đầu sẽ
xảy ra quá trình Hydrat hóa, tạo các tinh thể ngậm
nước:
SnCl2 + nH2O  SnCl2.nH2O
Tinh thể tan dần, - Sau đó, muối này sẽ bị thủy phân mạnh trong môi
4/ Tính sau đó xuất hiện trường H2O tạo thành Sn(OH)Cl ít tan và bền trong
chất của Thêm nước vào ống Thu được dung các mảng trắng HCl, tuy nhiên đây là quá trình thuận nghịch, nên để
SnCl2 nghiệm chứa tinh thể dịch trong suốtH đục kết tinh lại chống lại sự kết tủa Sn(OH)Cl, ta cần cho thêm
SnCl2 dưới đáy ống nhều HCl để cân bằng dịch chuyển theo chiều
nghiệm nghịch, tạo ra dung dịch SnCl2 thay vì muối ít tan
Sn(OH)Cl
SnCl2 + H2O  Sn(OH)Cl + HCl
- Giải pháp: hòa tan SnCl2 bằng HCl để thu được
dung dịch trong suốt SnCl2.
Cho dung dịch
Có kết tủa Vì Sn(OH)2 là một base không tan, tuy nhiên đây là
NaOH vào ống
Có kết tủa Sn(OH)2 xuất hiện, chất lưỡng tính nên tan trong môi trường kiềm,
nghiệm chứa SnCl2
Sn(OH)2 xuất và khi tiếp tục cho PTHH:
hiện nhiều NaOH thì 2NaOH + SnCl2  Sn(OH)2 + 2NaCl.
tủa tan Sn(OH)2 + 2NaOH  Na[Sn(OH)4].

- Ống nghiệm
chứa Fe3+: mất
- Ống nghiệm - Ống nghiệm chứa Fe3+: Sn2+ có tính khử, kết hợp
màu vàng đặc
Lấy 2 ống nghiệm chứa Fe3+: như dự với Fe3+ có tính oxy hóa, tạo ra Fe2+ và Sn4+.
trưng muối sắt III
chứa SnCl2, lần lượt đoán. PTHH: 2Fe3+ + Sn2+  2Fe2+ + Sn4+.
- Ống nghiệm
cho vào 2 ống dung - Ống nghiệm - Ống nghiệm chứa Zn: vì Zn có độ hoạt động mạnh
chứa Zn: có lớp
dịch Fe3+, và Zn chứa Zn: như dự hơn Sn, nên dễ dàng đẩy Sn ra khỏi dung dịch muối.
kim loại ánh bạc
đoán. Zn + SnCl2  ZnCl2 + Sn.
bám vào miếng
kẽm
- Cho vào ống thứ
nhất vài giọt dung - Đầu tiên khi cho NaOH, sẽ tạo kết tủa, và sau đó
dịch chì (II) acetat kết tủa bị HNO3 hòa tan:
5/ Tính rồi thêm từng giọt Ban đầu xuất hiện Pb(CH3COOH)2+NaOHPb(OH)2+CH3COONa.
chất chì NaOH đến khi thấy kết tủa Pb(OH)2 Pb(OH)2+HNO3Pd(NO3)2+H2O.
Giống dự đoán
(II) kết tủa tách ra. Gạn sau đó kết tủa tan - Vì khi dùng H2SO4 hoặc HCl sẽ tạo ra muối kết
Hydroxit bỏ phần lỏng bên dần do HNO3. tủa PbCl2, PbSO4 bao bọc bên ngoài Pb(OH)2, làm
trên kết tủa rồi thêm cho phản ứng trung hòa không thể xảy ra, nên để
từng giọt HNO3 hòa tan chì (II) Hydroxid, người ta dùng HNO3
0.1M vào
- Cho vào ống thứ
hai vài giọt dung
dịch chì(II) acetat rồi - Ban đầu xuất
thêm từng giọt hiện kết tủa Pb(CH3COOH)2+NaOHPb(OH)2+CH3COONa.
NaOH đến khi thấy Pb(OH)2 sau đó Cho NaOH đến dư kết tủa không tan là do chì chỉ
Hiện tượng kết tủa
kết tủa tách ra. Gạn kết tủa tan dần do tan trong dung dịch kiềm nóng.
không tan.
bỏ phần lỏng bên NaOH.
trên kết tủa rồi thêm
từng giọt NaOH đến

Lấy riêng vào 3 ống


nghiệm khô một ít
6/ Nhiệt tinh thể các muối:
Ống NH4Cl: Giấy Ống NH4Cl: Giấy - NH4Cl  NH3 + HCl,
phân NH4Cl, (NH4)2CO3,
pH hóa xanh pH hóa xanh HCl là acid trung bình, nên sẽ làm giấy pH hóa
muối (NH4)2SO4. Đun nhẹ
Ống (NH4)2CO3: Ống (NH4)2CO3: xanh,
các ống nghiệm trên
amoni Giấy pH hóa xanh Giấy pH hóa xanh - (NH4)2CO3  NH3 + CO2 + H2O
ngọn lửa đèn cồn.
Ống (NH4)2SO4: Ống (NH4)2SO4:
Đặt giấy thử pH lên
Giấy pH hóa đỏ Giấy pH hóa đỏ
miệng các ống
nghiệm để thử khí
bay ra.
Ống kẽm: Khí
màu nâu đỏ NO2
thoát ra, kẽm tan,
tỏa nhiệt mạnh Ống kẽm: Khí màu
tạo thành dung nâu đỏ NO2 thoát
dịch có màu ra, kẽm tan, tỏa
Lấy vào 2 ống trắng. nhiệt mạnh tạo
nghiệm, mỗi ống 2-3 Ống dây đồng: thành dung dịch có
giọt dung dịch HNO3 Khí màu nâu đỏ màu trắng.
Zn + HNO3đ  ZnNO3 + NO2 + H2O
7/ Tính đặc. Thêm vào ống NO2 thoát ra, Ống dây đồng: Khí
chất của thứ nhất một hạt đồng tan, tỏa màu nâu đỏ NO2
Cu + HNO3đ  CuNO3 + NO2 + H2O
acid kẽm, vào ống thứ hai nhiệt mạnh, tạo thoát ra, đồng tan,
nitric một mẩu dây đồng. thành dung dịch tỏa nhiệt mạnh, tạo
màu xanh lá cây thành dung dịch
màu xanh lá cây

Ống kẽm: Xuất Ống kẽm: Không


Thay dung dịch hiện bọt khí, kẽm hiện tượng
HNO3 đặc bằng dung tan Ống dây đồng:
dịch HNO3 loãng. Ống dây đồng: Không hiện tượng
Xuất hiện bọt khí,
dây đồng tan
8/ Lấy riêng vào 4 ống Ống KMnO4:Dung 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 3H2O +
Tính Ống
nghiệm 1 mL từng dịch mất màu tím, 5KNO3 + K2SO4
chất KMnO4:Dung
dung dịch sau: chuyển sang trong
của dịch mất màu tím,
KMnO4, K2Cr2O7, suốt K2Cr2O7 + 3KNO2 + 4H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3
muối chuyển sang trong
KI và FeSO4. Thêm Ống + 3KNO3 + 4H2O
nitric suốt
vào mỗi ống 1 giọt K2Cr2O7:Dung
dung dịch H2SO4 6 Ống dịch từ màu cam 2KI + 2KNO2 + 2H2SO4 → I2 + 2NO + 2K2SO4 +
M, sau đó thêm từ từ K2Cr2O7:Dung chuyển sang nâu 2H2O
5 giọt KNO2 vào dịch từ màu cam Ống KI:Dung dịch
mỗi ống, lắc đều chuyển sang nâu từ vàng đậm 2KNO2 + 2FeSO4 + 2H2SO4 → 2NO + Fe2(SO4)3 +
Ống KI:Dung chuyển sang màu K2SO4 + 2H2O
dịch từ vàng đậm đen, sủi bọt khí
chuyển sang màu Ống FeSO4:Sủi
đen, sủi bọt khí bọt khí
Ống FeSO4:Sủi
bọt khí

9/ Silicagel:
Khi để trong không khí, khối lượng Silicagel thu được sẽ tăng dần theo thời gian, vì trong không khí chứa hơi nước, silcagel sẽ hút
nước do trên bề mặt silicagel có vô số lổ nhỏ li ti.
Như vậy, người ta sẽ dùng silcagel khô làm chất hút ẩm,

You might also like