Professional Documents
Culture Documents
2/ Tính chất muối Carbonate - Ống nghiệm - Ống nghiệm - Ống nghiệm chứa MgCl2: do 2 chất này trao đổi
Nhỏ từ từ vào mỗi ống nghiệm chứa MgCl2: xuất chứa MgCl2: giống ion tạo được kết tủa CO32- phản ứng xảy ra.
dung dịch Na2CO3 đến dư vào 8 hiện kết tủa trắng với dự đoán Na2CO3+MgCl2MgCO3 +2NaCl.
ống nghiệm chứa 1ml các dung MgCO3. - Ống nghiệm MgCO3 kết tủa trắng.
dịch sau: MgCl2, CaCl2, - Ống nghiệm chứa CaCl2: giống
Al2(SO4)3, FeSO4, FeCl3, chứa CaCl2: xuất với dự đoán. - Ống nghiệm chứa CaCl2: : Do 2 chất này trao đổi
CuSO4, H2SO4, nước cất + 1 hiện kết tủa trắng - Ống nghiệm ion tạo được kết tủa CO32- phản ứng xảy ra.
giọt phenolphtalein, CaCO3. chứa Al2(SO4)3: có Na2CO3+CaCl2CaCO3 +2NaCl.
- Ống nghiệm kết tủa keo trắng Kết tủa trắng CaCO3.
chứa Al2(SO4)3: xuất hiện và sủi
không có hiện bọt khí. - Ống nghiệm chứa Al2(SO4)3: : Do 2 chất này trao
tượng. đổi ion tạo được kết tủa OH- phản ứng xảy ra.
- Ống nghiệm - Ống nghiệm Na2CO3 + Al2(SO4)3 + H2O Al(OH)3 + CO2 +
chứa FeSO4: xuất chứa FeSO4:giống Na2SO4.
hiện kết tủa trắng với dự đoán. Al(OH)3 kết tủa keo trắng.
FeCO3. - Ống nghiệm
- Ống nghiệm chứa FeCl3: giống - Ống nghiệm chứa FeSO4:
chứa FeCl3:xuất với dự đoán FeSO4 + Na2CO3 FeCO3 + Na2SO4.
hiện kết tủa màu - Ống nghiệm
nâu đỏ Fe(OH)3 chứa H2SO4: giống - Ống chứa FeCl3: Do 2 chất này trao đổi ion tạo
và có hiện tượng với dự đoán. được kết tủa OH- phản ứng xảy ra.
sủi bọt khí CO2. - Ống nghiệm 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3CO2 +
- Ống nghiệm chứa CuSO4: 6NaCl.
chứa CuSO4: giống với dự đoán.
dung dịch sủi bọt - Ống nghiệm - Ống nghiệm chứa CuSO4: : Do 2 chất này trao đổi
khí CO2, kết tủa chứa H2SO4: giống ion tạo được kết tủa CO32- và OH- phản ứng xảy ra.
xanh lam. với dự đoán. Na2CO3 + CuSO4 + H2O CO2 + Na2SO4 +
- Ống nghiệm -Cho ống nghiệm Cu(OH)2CO3
chứa H2SO4: dụng chứa nước cất và 1
dịch sủi bọt khí giọt - Ống nghiệm chứa H2SO4: Vì khi nhỏ từ từ Na2CO3
CO2. phenolphtalein: vào môi trường axit thì H+ sẽ rất nhiều còn CO32- rất
- Ống nghiệm giống với dự đoán. ít lúc đó phản ứng sẽ xảy ra ngay và có khí thoát ra.
chứa nước cất và 2H+ + CO32- H2O + CO2.
1 giọt
phenolphtalein:
dung dịch từ
không màu - Ống nghiệm chứa nước cất + ppt: khi tan trong
chuyển sang màu nước Na2CO3 bị phân hủy mạnh tạo môi trường
hồng. bazo làm đổi màu dung dịch phenolphtalein không
màu thành màu hồng.
Na2CO3 2Na+ + CO32-.
CO32- + H2O HCO3- + OH-.
- Ống nghiệm
chứa Fe3+: mất
- Ống nghiệm - Ống nghiệm chứa Fe3+: Sn2+ có tính khử, kết hợp
màu vàng đặc
Lấy 2 ống nghiệm chứa Fe3+: như dự với Fe3+ có tính oxy hóa, tạo ra Fe2+ và Sn4+.
trưng muối sắt III
chứa SnCl2, lần lượt đoán. PTHH: 2Fe3+ + Sn2+ 2Fe2+ + Sn4+.
- Ống nghiệm
cho vào 2 ống dung - Ống nghiệm - Ống nghiệm chứa Zn: vì Zn có độ hoạt động mạnh
chứa Zn: có lớp
dịch Fe3+, và Zn chứa Zn: như dự hơn Sn, nên dễ dàng đẩy Sn ra khỏi dung dịch muối.
kim loại ánh bạc
đoán. Zn + SnCl2 ZnCl2 + Sn.
bám vào miếng
kẽm
- Cho vào ống thứ
nhất vài giọt dung - Đầu tiên khi cho NaOH, sẽ tạo kết tủa, và sau đó
dịch chì (II) acetat kết tủa bị HNO3 hòa tan:
5/ Tính rồi thêm từng giọt Ban đầu xuất hiện Pb(CH3COOH)2+NaOHPb(OH)2+CH3COONa.
chất chì NaOH đến khi thấy kết tủa Pb(OH)2 Pb(OH)2+HNO3Pd(NO3)2+H2O.
Giống dự đoán
(II) kết tủa tách ra. Gạn sau đó kết tủa tan - Vì khi dùng H2SO4 hoặc HCl sẽ tạo ra muối kết
Hydroxit bỏ phần lỏng bên dần do HNO3. tủa PbCl2, PbSO4 bao bọc bên ngoài Pb(OH)2, làm
trên kết tủa rồi thêm cho phản ứng trung hòa không thể xảy ra, nên để
từng giọt HNO3 hòa tan chì (II) Hydroxid, người ta dùng HNO3
0.1M vào
- Cho vào ống thứ
hai vài giọt dung
dịch chì(II) acetat rồi - Ban đầu xuất
thêm từng giọt hiện kết tủa Pb(CH3COOH)2+NaOHPb(OH)2+CH3COONa.
NaOH đến khi thấy Pb(OH)2 sau đó Cho NaOH đến dư kết tủa không tan là do chì chỉ
Hiện tượng kết tủa
kết tủa tách ra. Gạn kết tủa tan dần do tan trong dung dịch kiềm nóng.
không tan.
bỏ phần lỏng bên NaOH.
trên kết tủa rồi thêm
từng giọt NaOH đến
dư
9/ Silicagel:
Khi để trong không khí, khối lượng Silicagel thu được sẽ tăng dần theo thời gian, vì trong không khí chứa hơi nước, silcagel sẽ hút
nước do trên bề mặt silicagel có vô số lổ nhỏ li ti.
Như vậy, người ta sẽ dùng silcagel khô làm chất hút ẩm,