Professional Documents
Culture Documents
S+6HNO3 đđ→H2SO4+6NO2+2H2O
5. Muối tiosunphat có tính khử vì trong ion S2O32-
nguyên tử S có số oxy hóa +6 và có số oxy hóa -2 nên
muối tiosunphat có tính khử.
2S2O32-+I2→2I-+S4O62-
5H2O+ S2O32-+ 4Br2→HSO4-+8Br-+8H+
5H2O+ S2O32-+ 4Cl2→HSO4-+8Cl-+8H+
8MnO42-+ 5S2O32-+14H+→10SO42-+8Mn2++7H2O
BÀI 12: KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP NHÓM VIII B
I. Mục đích thí nghiệm:
Nắm vững tính chất các hợp chất Fe2+, Fe3+, Ni2+,Co2+
II. Kết quả thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Điều chế muối Morh: (NH4)2SO4FeSO4.6H2O
- Cách tiến hành:
+ Cho vào cốc 100ml (cốc 1) 25g Fe và 25ml H2SO4 4N.
Thí nghiệm được tiến hành trong tủ hút và phải đảm
bảo duy trì V>V0( từ 2-5 ml). Dừng lại khi còn ít sắt( hay
khí H2 ít; hay dung dịch màu xanh lam).
-Cân 7g (NH4)2SO4 cho vào cốc 100ml (cốc 2). Sau đó lọc
trực tiếp dung dịch Fe2+ vào cốc 2
-Đun nóng cốc 2, đổ 2 đung dịch đang nóng vào nhau và
khấy đều. Sau đó đem sản phẩm để nguội và tiến hành
lọc chân không. Cuối cùng đem sản phẩm thu được đem
cân và tính hiệu suất.
- khối lượng muối: m=14,20g
- giải thích và phương trình hóa học:
Khí thoát ra là hydro: Fe+H2SO4→ FeSO4+H2↑
Dung dịch có màu đen là do sắt bị nhiễm bẩn
Màu xanh là màu của FeSO4
Sản phẩm kết tinh thu được là muối Morh:
(NH4)2SO4FeSO4.6H2O
- Tính hiệu suất:
m 14,2
H= m ×100 %= ❑
¿
→ Kết luận:
- Fe2+ dễ bị oxy hóa
- Muối Fe3+ bền trong không khí, có tính oxy hóa trong
acid
Thí nghiệm 3:
Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích
a)và b) a)Lúc đầu xuất a) Màu hồng là màu
Lấy 4 ống nghiệm hiện kết tủa màu màu của phức
nhỏ. Cho vào ống 1 xanh sau đó [Co(H2O)6]2+
và 2 5 giọt Co2+, chuyển sang tủa Lúc đầu:
ống 3 và 4 5 giọt màu đỏ Co+NaOH→
Ni2+. Thêm vào mỗi CoOHClXanh
ống 5 giọt NaOH Lúc sau:
2M. Đun nóng ống CoOHCl+NaOH→
nghiệm 1( không Co(OH)2+NaClĐỏ
lắc), sau đó khuấy -Ống 1: Kết tủa 4Co(OH)2+O2+2H2O
đều và để yên. Ống chuyển sang màu →4Co(OH)3↓ (Xám)
3 để yên. Ống 2 và xám
4 thêm H2O2 3% -Ống 2: Kết tủa 2Co(OH)2 +H2O2→
chuyển sang màu 2Co(OH)3↓ (Xám)
xám, có bọt khí 2H2O2→2H2O+O2↑
b) Xuất hiện kết b)Ni2++2OH-
tủa trắng xanh →Ni(OH)2↓Trắng xanh
-Ống 3: Tủa không
đổi màu
-Ống 4: Xuất hiện Khí sinh ra là Oxy do
bọt khí H2O2 phân hủy
2H2O2→2H2O+O2↑
c) Lấy 8 ống c) c)
nghiệm. Cho vào -Ống 1,2: Xuất hiện Fe2++OH-→
ống 1 và 2 5 giọt kết tủa màu trắng Fe(OH)2↓Trắng xanh
2+
Fe . Ống 3 và 4 5 xanh
giọt Fe3+. Ống 5 và +Ống 1: Tủa tan
6 5 giọt Co2+. Ống 7 tạo dung dịch Fe(OH)2+2H+→ Fe2+
và 8 5 giọt Ni2+. không màu +2H2O
Mỗi ống cho vào 5 +Ống 2: Không có
giọt NaOH 2M, sau hiện tượng
đó ly tâm lấy tủa. -Ống 3,4: Xuất hiện
Mỗi ống 1,3,5,7 kết tủa đỏ nâu Fe3++OH-→
thử với HClđđ; ống +Ống 3: Tủa tan Fe(OH)3↓Nâu đỏ
2,4,6,8 thử với tạo dung dịch màu Fe(OH)3+3H+→ Fe3+
NaOHđđ vàng +3H2O
+Ống 4: Tủa không
tan
-Ống 5,6: Xuất hiện
tủa màu hồng đỏ Co2++OH-→
+Ống 5: Tủa tan ít Co(OH)2↓Hồng đỏ
tạo dung dịch màu Co(OH)2+2H+→
hồng nhạt Co2+Hồng nhạt +2H2O
+Ống 6: Không
hiện tượng
-Ống 7, 8: Xuất
hiện tủa màu xanh Ni2++OH-→
lục Ni(OH)2↓Xanh lục
+Ống 7: Tủa tan
taoh dung dịch Ni(OH)2+2H+→ Ni2+
màu xanh nhạt +2H2O
+Ống 8: Không
hiện tượng
→ Kết luận:
- Co2+ dễ bị oxy hóa
- Độ bền các hợp chất hóa trị II tăng dần, độ bền các hợp
chất hóa trị III giảm dần từ Fe đên Ni
- Các hidroxyt có tính baxo trội hơn và không ta trong
dung dịch kềm
Thí nghiệm 4:
Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích
a)Lấy đung dịch a)Ban đầu chữ màua)Do phức
CoCl2 bão hòa viết hồng. Sau khi hơ [Co(H2O)6]2+ khi đun
lên giấy lọc, sau đó trên ngọn lửa đènnóng bị mất nước
hơ nóng cho khô cồn thì màu hồng tạo thành phức
[Co(H2O)4]2+ nhỏ
biến mất, xuất hiện
màu xanh tím hơn có màu xanh
tím
b)Lấy 2 ống nghiệm b) Xuất hiện kết tủa b) Ni2++OH-→
nhỏ. Cho vào mỗi màu xanh lục, sau Ni(OH)2↓Xanh lục
ống 5 giọt Ni2+. đó kết tủa tan ra có Ni(OH)2+6NH3→
màu xanh đậm [Ni(NH3)6](OH)2 Xanh
đậm
Ống 1: Nhỏ 1 giọt -Ống 1: Xuất hiện
NH4OH 2M. Sau đó kết tủa màu đỏ
nhỏ 1 giọt dimetil máu
glioxyme
Ống 2: Nhỏ 1 giọt -Ống 2: Xuất hiện
NaOH 2M. Sau đó kết tủa có màu đỏ
nhỏ 1 giọt dimetil nhạt
glioxyme
→Kết luận: Phức chất có dạng hình vuông, trung hòa về điện,
có tính acid và bazo đều yếu nên tủa trong nước và trong dung
dịch NH4OH loãng, nhưng lại tan tốt trong acis và bazo mạnh. Vì
vậy khi thay NH4OH bằng NaOH, nếu dùng vừa đủ thì tạo tủa
Ni(OH)2 thì có tủ màu đỏ nhạt, cho thêm NaOH thì tủa tan ngay.
Phản ứng này dùng để định tính và định lượng Ni2+ trong dung
dịch
Thí nghiệm 5:
Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích
Lấy 4 ống nghiệm -Ống 1: Xuất hiện Co2++OH-→
nhỏ. Ống 1,2 cho kết tủa màu hồng Co(OH)2↓Hồng
vào 0,5ml Co2+; ống sau đó tủa tan tạo Co(OH)2+6NH3→
3,4 cho vào 0,5ml dung dịch màu nâu [Co(NH3)6](OH)2 Nâu
Ni2+. Thêm NH4OHđđ phía trên, màu Màu xanh là do
đến dư vào ống hồng phía dưới, NH4OHđđ đã hút
nghiệm 1,3. Còn còn lại ở giữa màu nước của phức
ống 2,4 thì thêm xanh. Khi lắc mạnh [Co(H2O)6]2+
HClđđ đến dư. toàn bộ dung dịch
chuyển sang màu
nâu
-Ống 2: Dung dịch [Co(H2O)6]2+Hồng+4Cl-
có màu xanh →[CoCl4]-Xanh+6H2O
-Ống 3: Kết tủa Ni2++OH-→
màu xanh tan ngay Ni(OH)2↓Xanh lục
tạo thành dung Ni(OH)2+6NH3→
dịch màu xanh đậm [Ni(NH3)6](OH)2 Xanh
đậm
-Ống 4: Dung dịch [Ni(H2O)6]2+Xanh+4Cl-
chuyển sang màu →[NiCl4]-Vàng+6H2O
vàng
→ Kết luận:
- Ni(OH)2 và Ni(OH)2 tan trong NH3 có khả năng tạo phức
bền
- Co2+ và Ni2+ có khả năng tạo phức với Cl-, phức làm đổi
màu dung dịch.
III. Trả lời câu hỏi:
1. Từ Fe kim loại
- Điều chế muối Fe(II)
Fe+HCl→FeCl2+H2
- Điều chế muối Fe(III) bằng cách cho tác dụng với H2SO4
hoặc HNO3 đặc nóng dư.
Fe+ 6HNO3→Fe(NO3)3+3NO2+3H2O
2. Sự khác nhau giữa muối kép và muối phức: