You are on page 1of 18

Họ và tên: Môn: Hoá học

MSSV: Buổi thực hành 3


Nhóm: Tiểu nhóm: Ngày:

BÀI PHÚC TRÌNH HOÁ HỌC


Bài 4: PHẢN ỨNG VÔ CƠ
A. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT:
HÓA CHẤT DỤNG CỤ
C2H5OH K2Cr2O7 0,5M K2CrO4 bão hòa Đèn cồn + bậc lửa
MnO2 tinh thể H2SO4 2M CH3COOH 0,5M Giá + ống nghiệm
HCl đậm đặc KI 0,5M KSCN 0,5M Ống nhỏ giọt nhựa
NaOH đậm đặc NaOH 2M KCN 0,5M Becher 250 ml +
nước đá
C2H2O4 0,5M Cr2(SO4)3 0,5M NaOH đặc Becher 100 ml
KMnO4 0,005M HCl 2M K2CrO4 0,5M Bình tia nước cất
MnSO4 0,5M H2O2 K2CrO4 bão hòa
NH3 2M H2SO4 đậm đặc CH3COOH 0,5M
Na2CO3 20% Na2SO3 0,5M NH4Cl tinh thể
K3[Fe(CN)6] 0,1M FeSO4 0,5M
K4[Fe(CN)6] 0,1M FeCl3 0,5M

B. NỘI DUNG THỰC HÀNH:


I. HIDRO VÀ KIM LOẠI NHÓM IA, IIA:
1. Thí nghiệm 1: Tính chất của hydroperoxyd (H2O2):
 Ống nghiệm 1: 20 giọt H2O2 nguyên chất + 1 ít (bằng hạt đậu) bột MnO2
1
H2O2 H2O + 1/2O2

- Quan sát hiện tượng và giải thích:

=> Ở nhiệt độ thường MnO2 tự phân hủy

=> MnO2 là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy của H2O2. Vì vậy khi có mặt MnO2
nên H2O2 phân hủy nhanh.
 Ống nghiệm 2: 10 giọt H2O2 nguyên chất + 3 giọt KI 0,5M rồi lắc nhẹ, rồi thêm
2 giọt hồ tinh bột.

- Quan sát hiện tượng và giải thích: Thấy dd tạo ra có màu nâu đỏ (hoặc vàng nâu)
và dd có sủi bọt khí. Rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột thấy I2 sinh ra làm hồ tinh bộ hóa
xanh.

H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH

+ Nếu I2 sinh ra với số lượng nhiều thì có dạng muội than nổi trên mặt dd. Trong
đó 1 phần I2 sinh ra td KI dư trong dd tạo KI3, nên dd thu được có màu đỏ nâu
(hoặc vàng nâu).

I2 + KI → KI3(dd thu được có màu đỏ nâu hoặc vàng nâu).

+ Thấy sủi bọt là do H2O2 trong môi trường base tự phân hủy.

H2O2 H2O + [O]


2[O] → O2
 Ống nghiệm 3: 2 giọt KMnO4 0,005M rất loãng + 3 giọt H2SO4 2M. Thêm từ từ
5 giọt H2O2 nguyên chất lắc nhẹ. Thấy H2O2 làm mất màu dd thuốc tím.
5H2O2 + 3H2SO4 + 2KMnO4 → 8H2O + 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4
2. Thí nghiệm 2: Tính tan và sự thủy phân của muối:

 Ống nghiệm 1: NaCl là muối tạo nên từ base mạnh (NaOH) và acid mạnh
(HCl) trong dd không có sự thủy phân, dd NaCl tạo ra mt trung tính pH=7.

- Giải thích: Trong dd NaCl có sự điện ly

NaCl → Na+ + Cl- ( 1 )


2
H2O ⬄ H+ + OH- ( 2 )

+ Na+ là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH

+ Cl- là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl

+ Trong dd không có sự thủy phân

+ Phản ứng ( 2 ) => dd có [ H+ ] = [ OH- ] = 10-7 M .

=> Vì vậy pH của dd đo được sẽ có giá trị pH = 7 ( Giấy pH không đổi màu ) .

 Ống nghiệm 2 : Na2CO3 là muối tạo nên từ base mạnh { NaOH } và acid yếu
{H2CO3} trong dd có sự thủy phân , dung dịch Na2CO3 tạo ra môi trường base ,
pH = 7 .

- Giải thích : Trong dd Na2CO3 có sự điện ly

Na2CO3 → 2Na+ + CO32- ( 1 )

H2O ⬄ H+ + OH- (2)


+ Na+ là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH
+ CO3 là base liên hợp mạnh của acid yếu H2CO3
+ Trong dd base liên hợp mạnh ( ion CO32- ) bị thủy phân
CO32- + H2O ⬄ HCO3- + 2OH- ( 3 )
Hoặc CO32- + H2O ⬄ CO2 + 2OH- ( 4 )
=> Phản ứng ( 2 ) ( 3 ) và ( 4 ) => Trong dd dư OH- , tạo môi trường base . Vì vậy
pH của dd Na2CO3 đo được sẽ có giá trị pH > 7 .
 Ống nghiệm 3 ; NH4Cl là muối tạo nên từ base yếu { NH3 và acid mạnh
{ HCl } trong dd có sự thủy phân , dung dịch NH4Cl tạo ra môi trường axit ,
pH < 7 .
- Giải thích : Trong dd NH4Cl có sự điện ly
NH4Cl → NH4+ + Cl . ( 1 ) .
H2O ⬄ H+ + OH- (2)
+ NH4+ là acid liên hợp mạnh của base yếu NH3 .
+ Cl- là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl .
3
+ Trong dd acid liên hợp mạnh ( ion NH4+ ) bị thủy phân
NH4+ + H2O ⬄ NH3 + H3O+ ( 3 ) .

=> Phản ứng ( 2 ) và ( 3 ) => Trong dd dư H+ , tạo ra môi trường acid . Vì vậy pH
của dd đo được sẽ có giá trị pH < 7.

 Ống nghiệm 4 : Muối BaSO4 là chất điện ly mạnh ít tan , nên trong nước lượng
BaSO4 tan rất ít . Vì vậy khi hòa tan muối này vào nước , rồi đo pH thì chủ yếu
là pH của nước . Vì vậy pH của da đo được sẽ có giá trị pH=7 ( Giấy pH không
đổi màu ) .

II. KIM LOẠI NHÓM IIIA, IVA, VA:

1. Thí nghiệm 3: Tính chất của Al:


 Ống nghiệm 1 : Điều chế AlCl3 ( là [ Al(H2O)6]Cl3 )

Cho vào 2ml dung dịch HCl 2M + một ít ( hạt đậu ) bột Al , đun nhẹ .

Hiện tượng : Al tan ra , dung dịch sủi bọt khí

Al + 3HCl + 6H2O → [ Al(H2O)6]Cl3 + 3/2H2

Dùng giấy lọc để lọc lấy dd [ Al(H2O)6]Cl3 sạch và trong suốt ( khi lọc nhớ dùng
bình tỉa chửa nước cất rửa giấy lọc cho dd [ Al(H2O)6]Cl3, chảy xuống ống nghiệm
đang hứng dịch lọc ) .

Cho vào 2 ông nghiệm ( ông nghiệm 2 : 1ml dd [ Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc và ống
nghiệm 3 : 1ml dd [ Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc ) .

 Ống nghiệm 2 và Ống nghiệm 3 : Dùng để điều chế Al(OH)3 kết tủa keo trắng

- Ống nghiệm 2 : 1 ml dd [ Al(H2O)6]Cl3vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH3


vào cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất ( điều chế được Al(OH)3 kết tủa keo
trắng ) .

[ Al(H2O)6]Cl3 + 3NH3 →Al(OH)3(keo trắng) + 3NH4Cl + 3H2O

- Ống nghiệm 2 : Chứng minh Al(OH)3 ( keo trắng) là một acid .

4
- Ống nghiệm 2 : đã có kết tủa keo trắng Al(OH)3 + nhỏ tiếp dung dịch NaOH 2M
vào ống nghiệm 3 cho đến dư . Thấy tủa tan ra từ từ , cho đến khi dung dịch trở
nên trong suốt .

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Phản ứng này chứng minh Al(OH)3là acid ( 1 )

 Ông nghiệm 3 : 1 ml dd [Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH3
vào cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất ( điều chế được Al(OH)3 keo trắng
).

[Al(H2O)6]Cl3 + 3 NH3→Al(OH)3 ( keo trắng ) + 3NH4Cl + 3H2O

- Ống nghiệm 3 : Chứng minh Al(OH)3 ( keo trắng ) là một base .

- Ống nghiệm 3 : đã có kết tủa keo trắng Al(OH)3 + nhỏ tiếp dung dịch HCl 2M
vào nghiệm 3 cho đến dự . Thấy tủa tan ra từ từ , cho đến khi dung dịch trở nên
trong suốt.

Al(OH)3 + 3HCl + 3H2O → [Al(H2O)6]Cl3

Phản ứng này chứng minh Al(OH)3 là base ( 2 )

=> Từ kết luận ở ( 1 ) và ( 2 ) suy ra Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính .

 Ống nghiệm 4 : Cho vào 10 giọt NaOH + một ít ( khoảng đầu tăm ) bột Al đun
nhẹ . Thấy Al tan trong dd NaOH và có sủi bọt khí .

Al + NaOH + 3H2O → Na[Al(OH)4]+ 3/2H2

Nếu dung dịch tạo ra bị bẩn, thì lọc (nếu dd tạo ra trong suốt không bị bẩn thì
không cần lọc ) và hứng dịch lọc là dd Na[Al(OH)4]vào ống nghiệm 5 . (Nếu lọc ,
thì khi lọc nhớ dùng bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dd Na[Al(OH)4] chảy
xuống ống nghiệm 5 đang hứng dịch lọc).

 Ống nghiệm 5 : 10 giọt dd Na[Al(OH)4] + cho tử từ dd HCl vào . Thấy từ từ


xuất hiện kết tủa keo trắng đến khối lượng cực đại , rồi tan ra tạo thành dung
dịch trong suốt.

Na[Al(OH)4]+ HCl → Al(OH)3 ( keo trắng ) + NaCl + H2O


5
Al(OH)3 + 3HCl + 3H2O→ [Al(H2O)6]Cl3.

2. Thí nghiệm 4: Tính chất hấp phụ màu của than hoạt tính và than gỗ:

 Ống nghiệm 1: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than hoạt tính . Lắc
đều ống nghiệm khoảng 2-3 phút . Lọc bỏ phần rắn ( bỏ than hoạt tính sau khi
hấp phụ ) . Thấy nước lọc trong suốt , không màu .

 Ống nghiệm 2 : Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than gỗ . Lắc đều ống
nghiệm khoảng 2-3 phút . Lọc bỏ phần rắn ( bỏ than gỗ sau khi hấp phụ ) .
Thấy nước lọc có màu hồng nhạt .

=> Nhận xét và kết luận : Than hoạt tính và than gỗ đều có tính hấp phụ màu và
hấp phụ mùi . Nhưng tính hấp phụ của than hoạt tính mạnh hơn so với than gỗ, nên
than hoạt tính làm mất hoàn toàn màu của dd màu đỏ , còn than gỗ tính hấp phụ
yếu hơn , nên than gỗ chỉ làm màu đỏ dung dịch nhạt xuống , chứ không làm mất
màu hoàn toàn .

3. Thí nghiệm 5: Tính chất của Pb2+ :

 Ống nghiệm 1 : 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt dung dịch HCl 2M . Thấy xuất
hiện kết tủa trắng dạng nhầy .

Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2( trắng hơi nhảy ) + 2HNO3

 Ống nghiệm 2 : 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt dung dịch KI 0,1M . Thấy xuất
hiện kết tủa màu vàng dạng nhầy.

Pb(NO3)2 + 2KI → PbI2(vàng hai nhầy ) + 2KNO3

Gạn , vừa kết tủa ở hai ông nghiệm ( nghiêng bỏ phần dd lấy kết tủa ) + 10-20 giọt
nước cất rồi đun nóng.

- Ống nghiệm 1 : Thầy PbCl2 tan hoàn toàn trong nước nóng . Khi để nguội PbCl2
khó kết tỉnh trở lại .

- Ống nghiệm 2 : PbI2 , tan một phần trong nước nóng , một phần PbI2, kết tinh trở
lại dạng tinh thể màu vàng lấp lánh . Vì ban đầu khi mới kết tủa thì có hiện tượng
kết tủa theo của một số chất khác hoặc tạp chất , khi đun nóng dd thì kết tủa tan ra
làm giải hấp phụ của một số chất kết tủa theo , nên khi để nguội từ từ Poly kết tủa
dưới dạng tinh thể tinh khiết nên có màu vàng lấp lánh .
6
 Ống nghiệm 3 : 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt NaOH 2M , thấy xuất hiện kết
tủa keo trắng hơi nhầy ( điều chế được Pb (OH)2(keo trắng hơn nhầy ) , do xảy ra phản
ứng:

Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2( keo trắng hơi nhảy ) + 2NaNO3

Cho tiếp từ từ từng giọt H2O2 nguyên chất vào dung dịch và lắc mạnh . Thấy từ kết
tủa trắng Pb(OH)2 chuyển sang kết tủa vàng nâu ( PbO2+) . Như vậy H2O2 đã oxi
hóa Pb(OH)2 thành PbO2 , và dung dịch sủi bọt khí .

Pb(OH)2 + H2O2 → PbO2(vàng nâu) + 2H2O .

Thấy sủi bọt khí là do H2O2 trong môi trường base tự phân hủy .

H2O2 H2O + [O]

2[O] → O2

4. Thí nghiệm 6: Tính chất của NO trong môi trường H+ ( HNO2 ):

 Ống nghiệm 1 : 3 giọt dung dịch KI 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt dung dịch
H2SO4 2M + 3 giọt NaNO3 0,1M đun nóng . Thấy tạo ra dung dịch đỏ nâu
hoặc vàng nâu và có thể có bột I2 sinh ra, nổi trên mặt thoáng dd dạng muội
than.

2KI + 2H2SO4 + 2NaNO2 → I2 + 2NO + Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O

I2 sinh ra là tỉnh thể có dạng muội than nổi trên bề mặt dd (nếu lượng ly sinh ra
nhiều)

Một phân li sinh ra tan trong KI dự tạo thành KI3 , nên dd tạo ra có màu đỏ nâu
hoặc vàng nâu.

Dung I2 + KI(dư) → KI3 ( dd màu đỏ nâu )

=> Trong phản ứng trên NO2- thể hiện tính oxi hóa

 Ống nghiệm 2 : 3 giọt dung dịch KMnO4 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dung
dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch NaNO3 0,1M . Thấy dung dịch mất màu
tím .

7
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5NaNO3 → 2MnSO4 + 5NaNO3 + K2SO4 + 3H2O

=> Trong phản ứng trên NO2- thể hiện tính khử

III. KIM LOẠI NHÓM VI, VIIA:

1. Thí nghiệm 7 : Tính chất của S2- :


 Ống nghiệm : 3 giọt dung dịch KMnO4 0,05M + acid hóa bằng 2 giọt dung
dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch Na2S 1M . Thấy dung dịch hóa đục và
mất màu tím . Để yên ống nghiệm một lúc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng
nhạt đó là bột S kết tủa .

2KMnO4 + 8H2SO4 + 5Na2S → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O

=> Trong phản ứng trên S2- thể hiện tính khử

2. Thí nghiệm 8 : Tính chất của S(IV):

 Ống nghiệm 1 : 2 giọt dung dịch KMnO4 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dung
dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch Na2SO4 0 , 5M . Thấy dung dịch mất
màu tím .

2KMnO4 + 3 H2SO4 + 5Na2SO3 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O

=> Trong phản ứng trên SO32- thể hiện tính khử

 Ống nghiệm 2 : 5 giọt dung dịch Na2SO4 0,5M + 2 giọt dung dịch H2SO4 2M +
thêm từ từ dung dịch Na2S 1M . Thấy dung dịch hóa đục . Để yên ống nghiệm
một lúc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt đó là bột S kết tủa .

Na2SO3 + 3 H2SO4 + 2Na2S → 3S + 3Na2SO4 +3H2O

=> Trong phản ứng trên SO32- thể hiện tính oxi hóa

3. Thí nghiệm 9 : Phản ứng của Na2S2O3 với dd HCl:

 Ống nghiệm : 5 giọt dung dịch Na2S2O3 0,5M , thêm vào vài giọt dung dịch
HCl 2M . Thấy da hóa trắng đục là do bột lưu huỳnh tạo ra và phản ứng có sủi
bọt khí , nhưng thực tế không thấy sủi | bọt khí , vì SO2 sinh ra tan trong nước .
Để yên một lúc thì có S kết tủa màu vàng .

8
Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + S + SO2 + H2O

=> Phản ứng trên Na2S2O3 là chất tự oxi hóa - khử .

IV. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIB , VIIB:

1. Thí nghiệm 10 : Tính chất của Cr(OH)3 :

Điều chế Cr(OH)3

 Ống nghiệm : 2 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch
NaOH 2M đến khi xuất hiện kết tủa xanh rêu , đã xảy ra phản ứng :

Cr2(SO4)3 + 6NaOH + Cr(OH)3 (xanh rêu ) + 3Na2SO4

Cr(OH)3 tan trong dd NaOH .

Tiếp tục cho từ từ từng 1-3 giọt NaOH 2M thấy kết tủa rêu tan ra hết , tạo thành dd
xanh rêu thì dừng cho NaOH vào , đã xảy ra phản ứng :

Cr(OH)3 + 3NaOH → Na3[Cr(OH)6]

Na3[Cr(OH)6] bị khử bởi H2O2

Cho từ từ mỗi lần 1 giọt H2O , thấy dung dịch có sủi mạnh bọt khí , ( nhớ lắc mạnh
ống nghiệm đến khi hết bọt khí thì mới thêm tiếp giọt H2O thứ 2 vào ) thấy dung
dịch từ màu xanh rêu chuyển sang màu đỏ nâu , rồi đến tạo thành dung dịch màu
vàng chanh . thi kết thúc thí nghiệm . ( Chú ý khi cho cùng một lúc nhiều giọt
H2O , thì do có hiện tượng sủi bọt khí , nên dd tạo ra trong ống nghiệm bị trào ra
ống nghiệm ) .

Na3[Cr(OH)6] + 3H2O2 → 2Na2CrO4 (dd màu vàng chanh ) + 2NaOH +


8H2O

Thấy sủi bọt khí là do H2O2 trong môi trường bazơ tự phân hủy.

H2O2 H2O + [O]

2[O] → O2

9
=> H2O2 oxi hóa Na3[Cr(OH)6] ( từ số oxi hóa Cr+3 ) thành Na2CrO4 (lên số oxi hóa
Cr+6)

2. Thí nghiệm 11 : Tính chất của hợp chất Cr(VI) K2CrO4 :

 Ống nghiệm : 5 giọt dung dịch K2CrO4 , bão hòa ( dd có màu vàng chanh ) ,
(K2CrO4 tồn tại trong môi trường trung tính và môi trường base ) , làm lạnh
trong becher đựng nước đã và cho từ từ dung dịch H2SO4, đậm đặc vào thấy
dung dịch chuyển sang màu da cam ( nếu nước đá đủ lạnh thì thấy tạo thành
chất kết tinh màu da cam ) . Khi đó đã xảy ra phản ứng chuyển hóa từ K2CrO4
thành K2Cr2O7 (K2Cr2O7 dd có màu vàng da cam , K2Cr2O7 tôn tại trong môi
trường trung tính và môi trường acid ) .

K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O .

Tiếp tục cho dự vài giọt HS0 , đậm đặc để tạo môi trường acid cho phản ứng kế
tiếp . Tiếp tục cho C2H5OH ( cồn tuyệt đối ) vào chất kết tinh màu da cam ,
K2Cr2O7 oxi hóa rượu etylic thành andehid và tạo ra Cr2(SO4)3 nên dd sản phẩm có
màu xanh rêu

K2Cr2O7 + 3CH3CH2OH + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2 (SO4) 3 + K2SO4 + 7H2O

3. Thí nghiệm 12 : Tính oxi hóa của thuốc tím ( KMnO4 ) :

 Ống nghiệm 1 : 2 giọt KMnO4 0,05M + 3 giọt H2SO4 2M lắc đều ống nghiệm
trong 1 phút , để tạo môi trường axit , sau đó cho từ từ từng giọt dung dịch
Na2SO4 0,5M đến dự vào . Thấy dung dịch mất màu tím và tạo ra dung dịch
trong suốt không màu . + Trong môi trường acid (H2SO4 ) KMnO4 bị Na2SO3 ,
khử thành tạo thành muối Mn2+ ( MnSO4 )

2KMnO4 + 3H2SO4 + 5Na2SO3 → 2MnSO4 + 2Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O

 Ống nghiệm 2 : 2 giọt KMnO4 0,05M + 3 giọt nước cất , lắc đều ống nghiệm
trong 1 phút, để tạo môi trường nước, sau đó cho từ từ từng giọt dung dịch
Na2SO4 0,5M đến dự vào . Thấy dung dịch mất màu tím và tạo ra chất kết tủa
màu nâu đen .

Trong môi trường nước KMnO4 bị Na2SO4 khử thành Mn2+ ( MnO2 là chất kết tủa
màu nâu đen ) :

2KMnO4 + H2O + 3Na2SO4 → 2MnO2 (nâu đen ) + 2KOH + 3Na2SO4 .


10
 Ống nghiệm 3 : 2 giọt KMnO4 0,05M + 3 giọt dung dịch NaOH đậm đặc , lắc
đều ống nghiệm trong 1 phút , để tạo môi trường baz , sau đó cho từ từ từng
giọt dd Na2SO4 0,5M đến dư vào . Thấy dung dịch mất màu tím và dung dịch
tạo ra có màu xanh lá .

Trong môi trường base ( NaOH ) KMnO bị NaySO , khử thành muối Mn2+
(NaKMnO4 hoặc hỗn hợp hai muối Na2MnO4 và K2MnO4 nên dung dịch có màu
xanh lá đậm )

2KMnO4 + 2NaOH + Na2SO3 → Na2MnO4 + K2MnO + Na2SO4 + H2O

V. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIIIB:

1. Thí nghiệm 13 : Điều chế Fe(OH)2 và Fe ( OH )3 :

 Ống nghiệm 1 : Điều chế Fe(OH)2(lục nhạt)

+ 10 giọt FeSO4 0,5M + cho từ từ từng giọt dd NaOH 2M. Thấy tạo ra kết tủa mùa
lục nhạt. Khối lượng kết tủa tang đến cực đại, rồi giữ nguyên, chứ không tan ra
trong dd có dư NaOH. Để kết tủa lục nhạt trong không khí 1 thời gian nhìn trên
thành ống nghiệm thấy kết tủa hóa nâu.

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2(lục nhạt) + Na2SO4

Fe(OH)2(lục nhạt) sinh ra từ từ hóa nâu trong không khí.

2Fe(OH)2 + H2O + 1/2O2 → Fe(OH)3(nâu đỏ)

 Ống nghiệm 2 : Điều chế Fe(OH)3(nâu đỏ)

Ống nghiệm 2 : 10 giọt FeCl 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 2M .
Thầy tạo ra kết tủa màu nâu đỏ . Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại , rồi giữ
nguyên , chứ không tan ra trong dung dịch có dư NaOH .

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

 Ống nghiệm 3 : Muối Fe2+ thể hiện tính khử .

-5 giọt FeSO4 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt H2SO4 2M + 1 giọt KMnO4 0,05M .
Thấy KMnO4 mất màu tím . Tạo ra dung dịch trong suốt , không màu .

11
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

2. Thí nghiệm 14 : Khả năng tạo phức của Fe(II) và Fe(III):

 Ống nghiệm 1 : 2 giọt FeSO4 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M .
Thấy tạo ra kết tủa màu lục nhạt . Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại , rồi
giữ nguyên , chứ không tan ra trong dung dịch có dư NH3 . Để kết tủa lục nhạt
trong không khí một thời gian thấy kết tủa hóa nâu .

FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH) 2 + (NH4)2SO4

Fe(OH)2 sinh ra từ từ hóa nâu trong không khí :

2Fe(OH)2 + H2O + O2 → 2Fe(OH) 3

Cho tiếp dd NH3 đến dư thấy kết tủa không tan ra . Như vậy ta kết luận Fe2+ không
tạo phức trong dd NH3 dư .

 Ống nghiệm 2 : 2 giọt FeSO4 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN , đầu
tiên thấy xuất hiện kết tủa xanh rêu nhat . Cho tiếp từng giọt KCN đến dự và
đun nóng thấy kết tủa xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd
màu vàng chanh , thì kết thúc thì nghiệm .

FeSO4 + 6KCN → K4[Fe(CN)6] (dd màu vàng chanh ) + K2SO4

=> Muối Fe2+ tạo phức với 6 phối tử CN- .

 Ống nghiệm 3 : 3 giọt FeCl3 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN , đầu
tiên thấy xuất hiện kết tủa xanh rêu nhạt . Cho tiếp từng giọt KCN đến dự và
đun nóng thấy kết tủa xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd
màu vàng chanh , thì kết thúc thí nghiệm .

FeCl3 + 6KCN → K3[Fe(CN)6] (dd màu vàng chanh )+ 3KCl

=> Muối Fe3+ tạo phức với 6 phối tử CN-.

 Ống nghiệm 4 : 2 giọt FeCl3 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KSCN , đầu
tiên thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ máu . Cho tiếp từng giọt KSCN đến dư ,
thấy kết tủa kết tủa đỏ máu tan ra , tạo thành dd màu đỏ máu , thì kết thúc thí
nghiệm.
12
FeCl3 + 6KSCN → Fe(SCN)3

Fe(SCN)3 + 3KSCN → K3[Fe(SCN)6] + 3KCl

=> Muối Fe3+ tạo phức với 6 phối tử SCN-.

VI. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IB , IIB:

1. Thí nghiệm 15: Khảo sát độ tan của bạc halogenur và sự tạo phức của muối
Ag+ :

 Ống nghiệm 1 , 2 , 3 : Điều chế AgCl

Ống nghiệm 1 , 2 , 3 : 1 giọt NaCl 0,5M + 1 giọt AgNO3 0,5M

Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa trắng .

KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

- Ống nghiệm 1 : đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt NH3 đến dự .

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)4]Cl

AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử NH3

- Ống nghiệm 2 : đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt Na2S2O3 đến dư .

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu.

AgCl + 2 Na2S2O3→ Na3[Ag(S2O3)2](dd không màu ) + NaCl

AgCl tạo phức tốt với Na2S2O3

AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử S2O32-

- Ống nghiệm 3 : đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt KCN đến dư .

13
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu

AgCl + 2KCN → K[Ag(CN)2](dd không màu) + KCl

AgCl tạo phức tốt với KCN

AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử CN-

 Điều chế 4, 5, 6: Điều chế AgBr

Điều chế 4 , 5 , 6 : 1 giọt NaBr 0,5M + 1 giọt AgNO3 0,5M

Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện vàng nhạt

AgBr + AgNO3→ AgBr vàng nhạt + KNO3

- Ống nghiệm 4 : đã có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt NH3 đến dự .

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr chậm chậm tan ra , tạo
dung | dịch trong suốt không màu .

AgBr + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Br (da không màu) (pứ xảy ra hơi chận hơn so
với AgCl)

AgBr tạo phức tương đối chậm với NH3

AgBr tạo phức tương đối chậm với 2 phối tử NH3 .

- Ống nghiệm 5: đã có kết tủa vàng nhạt AgBr +cho từ từ từng giọt Na2S2O3 đến
dư.

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr tan ra , tạo dung dịch
trong suốt không màu.

AgBr + 2 Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2](dd không màu ) + NaBr

AgBr tạo phức tốt với Na2S2O3

AgBr tạo phức tốt với 2 phối tử S2O32-

- Ống nghiệm 6: đã có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt KCN dên dư
14
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr tan ra , tạo dung dịch
trong suốt không màu.

AgBr + 2KCN → K[Ag(CN)2] (dd không màu ) + KBr

AgBr tạo phức tốt với KCN

AgBr tạo phức tốt với 2 phối tử CN-

 Ống nghiệm 7 , 8 , 9 : Điều chế AgI .

Ống nghiệm 7 , 8 , 9: 1 giọt KI 0,5M + 1 giọt AgNO3 0,5M

Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm .

KI + AgNO3 → AgI (vàng đậm ) + KNO3

- Ống nghiệm 7 : đã có kết tủa vàng đậm AgI + cho từ từ từng giọt NH3 đến dư.

Quan sát hiện tượng:Kết tủa vàng đậm AgI không tan trong dung dịch có NH3 dư

AgI + 2 NH3 → không phản ứng

AgI không tạo phức với NH3

Theo thực tế ở ống nghiệm này thấy có một lượng nhỏ AgI tan trong NH3 , nên làm
ống nghiệm hóa đục . Phần lớn AgI còn lại không tan trong NH3 . Nên ta kết luận
AgI không tan trong dung dịch có NH3 dư .

- Ống nghiệm 8 ; đã có kết tủa vàng đậm Ag+ cho từ từ từng giọt Na2S2O3 đến dư .

Quan sát hiện tượng : Kết tủa vàng đậm AgI không tan trong dung dịch có Na2S2O3

AgBr + 2 Na2S2O3 → không phảng ứng

AgI không tạo phức với Na2S2O3

- Ống nghiệm 9 : đã có kết tủa vàng đậm AgBr + cho từ từ từng giọt KCN đến dư

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu vàng đậm AgI tan ra , tạo dung dịch trong
suốt không màu
15
AgI + 2 KCN → K[Ag(CN)2](dd không màu ) + KI

AgI tạo phức tốt với KCN

AgI tạo phức tốt với 2 phối tử CN-

2. Thí nghiệm 16 : Điều chế CuCl và khả năng tạo phức của CuCl:

 Ống nghiệm 1 : 1 ít bột Cu + 10 giọt dd CuCl2 bão hòa + 5 giọt HCl đặc , đun
sôi kỹ . Sau khi lấy ống nghiệm 1 ra khỏi đèn cồn , nhanh tay gạn lấy dung dịch
(nghiên ống nghiệm 1 lây phân dung dịch nóng qua ông nghiệm 2 . Phần rắn
còn lại ở ống nghiệm 1 là Cu dự thì bỏ.

Cu + CuCl2 + 2HCl → 2H[CuCl2]

Tiếp tục cho nhiều nước cất vào ống nghiệm 2 thấy xuất hiện kết tủa trắng , đó là
CuCl.

2H[CuCl2] 2CuCl(trắng) + 2HCl

Lấy một ít CuCl ở ống nghiệm 2 cho vào ống nghiệm 3 + rồi cho từ từ từng giọt KCN
1M đến dư .

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu trắng CuCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu.

CuCl + 2KCN → K[Cu(CN)2](dd không màu ) + KCl

CuCl tạo phức tốt với KCN

CuCl tạo phức tốt với 2n phối tử CN-

 Ống nghiệm 2 : 5 ml dung dịch CuSO4 + thêm từ từ từng giọt KI 0,5M

Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xám đó là CuCl và dung dịch
tạo ra có màu đỏ nâu

2CuSO4 + 4KI → 2CuI ( trắng ) + I2( muội than ) + 2K2SO4

Trong phản ứng trên CuSO4 , là chất oxi hóa , KI là chất khử . Một phần là sinh ra tác
dụng KI dư trong dd tạo thành KI3 , nên dd tạo ra có màu đỏ nâu.
16
I2 + KI → KI3(dd màu đỏ nâu)
3. Thí nghiệm 17 : Điều chế và tính chất của Cu(OH)2
 Ống nghiệm 1 , 2 , 3 : 5 giọt dd CuSO4 bão hòa + thêm từ từ từng giọt dd NaOH
1M đến khi xuất hiện kết tủa hoàn toàn .

Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa xanh lam . Điều chế được Cu(OH)2 .

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2(xanh lam) + Na2SO4

- Ống nghiệm 1 : đã có kết tủa xanh lam Cu(OH)2 + cho từ từ từng giọt dd HCl 2M
đến khi tủa hoàn toàn.

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH)2 tan trong dung dịch HCl 2M
tạo dung dịch xanh lam.

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2 H2O

- Ống nghiệm 2 : đã có kết tủa xanh lam Cu(OH)2 ( chỉ lấy một lượng rất nhỏ ) + cho
từ từ từng giọt dd NaOH đặc đến khi kết tủa tan hoàn toàn.

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH)2 tan trong dung dịch NaOH đặc
tạo dung dịch xanh lam.

Cu ( OH ) 2 + 2NaOH đặc → Na2[Cu(OH)4](dd xanh đậm)

Cu(OH)2 tạo phức với NaOH đặc

- Ống nghiệm 3 : đã có kết tủa xanh lam Cu(OH)2 + cho từ từ từng giọt dd NH3 đến
khi kết tủa tan hoàn toàn.

Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH)2 , tan trong dung dịch NH3 tạo
dung dịch xanh thẫm .

Cu(OH)2 + 4NH3 đặc → [Cu(NH3)4](OH)2 (dd xanh thẩm)

Cu ( OH ) 2 tạo phức với 4 phối tử NH3

Thí nghiệm 18 : Zn tác dụng acid ( ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học )

 Ống nghiệm 1 : 15 giọt H2SO4 2M + 1 vài hạt Zn + vài giọt CuSO4 , bão hòa

17
Quan sát hiện tượng : Thấy Zn tan ra mạnh , dung dịch sủi bọt khí nhiều . Giải thích :
Trong ống nghiệm lxảy ra ăn mòn điện hóa theo cơ chế o Đầu tiên xảy ra phản ứng :

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Cu Sinh ra tiếp xúc Zn , cả hai cùng tiếp xúc với dd H2SO4 , tạo thành một pin điện
hóa , trong đó Zn là cực âm , đồng là cực dương .

Ở cực âm : Zn nhường electron tạo thành Zn2+ tan vào dung dịch

Zn - 2e →Zn+2

Electron di chuyển từ cực âm sang cực dương .

Ion H+ từ trong dd H2SO4 đến cực dương nhận electron tạo thành khí H2 bao quanh Cu,
làm cho Zn tan ra dễ dàng , nên ở trường hợp này Zn tan nhanh , khí hydro thoát ra
nhiều.

2H+ + 2e → H2
 Ống nghiệm 2 : 15 giọt H2SO4 2M + 1 vài hạt Zn

Quan sát hiện tượng : Thấy Zn tan ra chậm , dung dịch từ từ sủi bọt khí .

Giải thích : Trong ống nghiệm 2 xảy ra ăn mòn hóa học theo cơ chế

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Zn nhường electron tạo thành Zn2+ tan vào dung dịch

Zn - 2e → Zn2+

Ion H từ trong dd H2SO4 , đến chỗ Zn nhận electron tạo thành khí H2 , khí H2 sinh ra
bao quanh Zn làm cho Zn khó tan , nên ở trường hợp này Zn tan ra chậm , khí hydro
thoát ra rất ít .

2H + + 2e → H2

18

You might also like