Professional Documents
Culture Documents
=> MnO2 là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy của H2O2. Vì vậy khi có mặt MnO2
nên H2O2 phân hủy nhanh.
Ống nghiệm 2: 10 giọt H2O2 nguyên chất + 3 giọt KI 0,5M rồi lắc nhẹ, rồi thêm
2 giọt hồ tinh bột.
- Quan sát hiện tượng và giải thích: Thấy dd tạo ra có màu nâu đỏ (hoặc vàng nâu)
và dd có sủi bọt khí. Rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột thấy I2 sinh ra làm hồ tinh bộ hóa
xanh.
+ Nếu I2 sinh ra với số lượng nhiều thì có dạng muội than nổi trên mặt dd. Trong
đó 1 phần I2 sinh ra td KI dư trong dd tạo KI3, nên dd thu được có màu đỏ nâu
(hoặc vàng nâu).
+ Thấy sủi bọt là do H2O2 trong môi trường base tự phân hủy.
Ống nghiệm 1: NaCl là muối tạo nên từ base mạnh (NaOH) và acid mạnh
(HCl) trong dd không có sự thủy phân, dd NaCl tạo ra mt trung tính pH=7.
=> Vì vậy pH của dd đo được sẽ có giá trị pH = 7 ( Giấy pH không đổi màu ) .
Ống nghiệm 2 : Na2CO3 là muối tạo nên từ base mạnh { NaOH } và acid yếu
{H2CO3} trong dd có sự thủy phân , dung dịch Na2CO3 tạo ra môi trường base ,
pH = 7 .
=> Phản ứng ( 2 ) và ( 3 ) => Trong dd dư H+ , tạo ra môi trường acid . Vì vậy pH
của dd đo được sẽ có giá trị pH < 7.
Ống nghiệm 4 : Muối BaSO4 là chất điện ly mạnh ít tan , nên trong nước lượng
BaSO4 tan rất ít . Vì vậy khi hòa tan muối này vào nước , rồi đo pH thì chủ yếu
là pH của nước . Vì vậy pH của da đo được sẽ có giá trị pH=7 ( Giấy pH không
đổi màu ) .
Cho vào 2ml dung dịch HCl 2M + một ít ( hạt đậu ) bột Al , đun nhẹ .
Dùng giấy lọc để lọc lấy dd [ Al(H2O)6]Cl3 sạch và trong suốt ( khi lọc nhớ dùng
bình tỉa chửa nước cất rửa giấy lọc cho dd [ Al(H2O)6]Cl3, chảy xuống ống nghiệm
đang hứng dịch lọc ) .
Cho vào 2 ông nghiệm ( ông nghiệm 2 : 1ml dd [ Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc và ống
nghiệm 3 : 1ml dd [ Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc ) .
Ống nghiệm 2 và Ống nghiệm 3 : Dùng để điều chế Al(OH)3 kết tủa keo trắng
4
- Ống nghiệm 2 : đã có kết tủa keo trắng Al(OH)3 + nhỏ tiếp dung dịch NaOH 2M
vào ống nghiệm 3 cho đến dư . Thấy tủa tan ra từ từ , cho đến khi dung dịch trở
nên trong suốt .
Ông nghiệm 3 : 1 ml dd [Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH3
vào cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất ( điều chế được Al(OH)3 keo trắng
).
- Ống nghiệm 3 : đã có kết tủa keo trắng Al(OH)3 + nhỏ tiếp dung dịch HCl 2M
vào nghiệm 3 cho đến dự . Thấy tủa tan ra từ từ , cho đến khi dung dịch trở nên
trong suốt.
Ống nghiệm 4 : Cho vào 10 giọt NaOH + một ít ( khoảng đầu tăm ) bột Al đun
nhẹ . Thấy Al tan trong dd NaOH và có sủi bọt khí .
Nếu dung dịch tạo ra bị bẩn, thì lọc (nếu dd tạo ra trong suốt không bị bẩn thì
không cần lọc ) và hứng dịch lọc là dd Na[Al(OH)4]vào ống nghiệm 5 . (Nếu lọc ,
thì khi lọc nhớ dùng bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dd Na[Al(OH)4] chảy
xuống ống nghiệm 5 đang hứng dịch lọc).
2. Thí nghiệm 4: Tính chất hấp phụ màu của than hoạt tính và than gỗ:
Ống nghiệm 1: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than hoạt tính . Lắc
đều ống nghiệm khoảng 2-3 phút . Lọc bỏ phần rắn ( bỏ than hoạt tính sau khi
hấp phụ ) . Thấy nước lọc trong suốt , không màu .
Ống nghiệm 2 : Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than gỗ . Lắc đều ống
nghiệm khoảng 2-3 phút . Lọc bỏ phần rắn ( bỏ than gỗ sau khi hấp phụ ) .
Thấy nước lọc có màu hồng nhạt .
=> Nhận xét và kết luận : Than hoạt tính và than gỗ đều có tính hấp phụ màu và
hấp phụ mùi . Nhưng tính hấp phụ của than hoạt tính mạnh hơn so với than gỗ, nên
than hoạt tính làm mất hoàn toàn màu của dd màu đỏ , còn than gỗ tính hấp phụ
yếu hơn , nên than gỗ chỉ làm màu đỏ dung dịch nhạt xuống , chứ không làm mất
màu hoàn toàn .
Ống nghiệm 1 : 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt dung dịch HCl 2M . Thấy xuất
hiện kết tủa trắng dạng nhầy .
Ống nghiệm 2 : 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt dung dịch KI 0,1M . Thấy xuất
hiện kết tủa màu vàng dạng nhầy.
Gạn , vừa kết tủa ở hai ông nghiệm ( nghiêng bỏ phần dd lấy kết tủa ) + 10-20 giọt
nước cất rồi đun nóng.
- Ống nghiệm 1 : Thầy PbCl2 tan hoàn toàn trong nước nóng . Khi để nguội PbCl2
khó kết tỉnh trở lại .
- Ống nghiệm 2 : PbI2 , tan một phần trong nước nóng , một phần PbI2, kết tinh trở
lại dạng tinh thể màu vàng lấp lánh . Vì ban đầu khi mới kết tủa thì có hiện tượng
kết tủa theo của một số chất khác hoặc tạp chất , khi đun nóng dd thì kết tủa tan ra
làm giải hấp phụ của một số chất kết tủa theo , nên khi để nguội từ từ Poly kết tủa
dưới dạng tinh thể tinh khiết nên có màu vàng lấp lánh .
6
Ống nghiệm 3 : 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt NaOH 2M , thấy xuất hiện kết
tủa keo trắng hơi nhầy ( điều chế được Pb (OH)2(keo trắng hơn nhầy ) , do xảy ra phản
ứng:
Cho tiếp từ từ từng giọt H2O2 nguyên chất vào dung dịch và lắc mạnh . Thấy từ kết
tủa trắng Pb(OH)2 chuyển sang kết tủa vàng nâu ( PbO2+) . Như vậy H2O2 đã oxi
hóa Pb(OH)2 thành PbO2 , và dung dịch sủi bọt khí .
Thấy sủi bọt khí là do H2O2 trong môi trường base tự phân hủy .
2[O] → O2
Ống nghiệm 1 : 3 giọt dung dịch KI 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt dung dịch
H2SO4 2M + 3 giọt NaNO3 0,1M đun nóng . Thấy tạo ra dung dịch đỏ nâu
hoặc vàng nâu và có thể có bột I2 sinh ra, nổi trên mặt thoáng dd dạng muội
than.
I2 sinh ra là tỉnh thể có dạng muội than nổi trên bề mặt dd (nếu lượng ly sinh ra
nhiều)
Một phân li sinh ra tan trong KI dự tạo thành KI3 , nên dd tạo ra có màu đỏ nâu
hoặc vàng nâu.
=> Trong phản ứng trên NO2- thể hiện tính oxi hóa
Ống nghiệm 2 : 3 giọt dung dịch KMnO4 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dung
dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch NaNO3 0,1M . Thấy dung dịch mất màu
tím .
7
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5NaNO3 → 2MnSO4 + 5NaNO3 + K2SO4 + 3H2O
=> Trong phản ứng trên NO2- thể hiện tính khử
=> Trong phản ứng trên S2- thể hiện tính khử
Ống nghiệm 1 : 2 giọt dung dịch KMnO4 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dung
dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch Na2SO4 0 , 5M . Thấy dung dịch mất
màu tím .
=> Trong phản ứng trên SO32- thể hiện tính khử
Ống nghiệm 2 : 5 giọt dung dịch Na2SO4 0,5M + 2 giọt dung dịch H2SO4 2M +
thêm từ từ dung dịch Na2S 1M . Thấy dung dịch hóa đục . Để yên ống nghiệm
một lúc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt đó là bột S kết tủa .
=> Trong phản ứng trên SO32- thể hiện tính oxi hóa
Ống nghiệm : 5 giọt dung dịch Na2S2O3 0,5M , thêm vào vài giọt dung dịch
HCl 2M . Thấy da hóa trắng đục là do bột lưu huỳnh tạo ra và phản ứng có sủi
bọt khí , nhưng thực tế không thấy sủi | bọt khí , vì SO2 sinh ra tan trong nước .
Để yên một lúc thì có S kết tủa màu vàng .
8
Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + S + SO2 + H2O
Ống nghiệm : 2 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch
NaOH 2M đến khi xuất hiện kết tủa xanh rêu , đã xảy ra phản ứng :
Tiếp tục cho từ từ từng 1-3 giọt NaOH 2M thấy kết tủa rêu tan ra hết , tạo thành dd
xanh rêu thì dừng cho NaOH vào , đã xảy ra phản ứng :
Cho từ từ mỗi lần 1 giọt H2O , thấy dung dịch có sủi mạnh bọt khí , ( nhớ lắc mạnh
ống nghiệm đến khi hết bọt khí thì mới thêm tiếp giọt H2O thứ 2 vào ) thấy dung
dịch từ màu xanh rêu chuyển sang màu đỏ nâu , rồi đến tạo thành dung dịch màu
vàng chanh . thi kết thúc thí nghiệm . ( Chú ý khi cho cùng một lúc nhiều giọt
H2O , thì do có hiện tượng sủi bọt khí , nên dd tạo ra trong ống nghiệm bị trào ra
ống nghiệm ) .
Thấy sủi bọt khí là do H2O2 trong môi trường bazơ tự phân hủy.
2[O] → O2
9
=> H2O2 oxi hóa Na3[Cr(OH)6] ( từ số oxi hóa Cr+3 ) thành Na2CrO4 (lên số oxi hóa
Cr+6)
Ống nghiệm : 5 giọt dung dịch K2CrO4 , bão hòa ( dd có màu vàng chanh ) ,
(K2CrO4 tồn tại trong môi trường trung tính và môi trường base ) , làm lạnh
trong becher đựng nước đã và cho từ từ dung dịch H2SO4, đậm đặc vào thấy
dung dịch chuyển sang màu da cam ( nếu nước đá đủ lạnh thì thấy tạo thành
chất kết tinh màu da cam ) . Khi đó đã xảy ra phản ứng chuyển hóa từ K2CrO4
thành K2Cr2O7 (K2Cr2O7 dd có màu vàng da cam , K2Cr2O7 tôn tại trong môi
trường trung tính và môi trường acid ) .
Tiếp tục cho dự vài giọt HS0 , đậm đặc để tạo môi trường acid cho phản ứng kế
tiếp . Tiếp tục cho C2H5OH ( cồn tuyệt đối ) vào chất kết tinh màu da cam ,
K2Cr2O7 oxi hóa rượu etylic thành andehid và tạo ra Cr2(SO4)3 nên dd sản phẩm có
màu xanh rêu
Ống nghiệm 1 : 2 giọt KMnO4 0,05M + 3 giọt H2SO4 2M lắc đều ống nghiệm
trong 1 phút , để tạo môi trường axit , sau đó cho từ từ từng giọt dung dịch
Na2SO4 0,5M đến dự vào . Thấy dung dịch mất màu tím và tạo ra dung dịch
trong suốt không màu . + Trong môi trường acid (H2SO4 ) KMnO4 bị Na2SO3 ,
khử thành tạo thành muối Mn2+ ( MnSO4 )
Ống nghiệm 2 : 2 giọt KMnO4 0,05M + 3 giọt nước cất , lắc đều ống nghiệm
trong 1 phút, để tạo môi trường nước, sau đó cho từ từ từng giọt dung dịch
Na2SO4 0,5M đến dự vào . Thấy dung dịch mất màu tím và tạo ra chất kết tủa
màu nâu đen .
Trong môi trường nước KMnO4 bị Na2SO4 khử thành Mn2+ ( MnO2 là chất kết tủa
màu nâu đen ) :
Trong môi trường base ( NaOH ) KMnO bị NaySO , khử thành muối Mn2+
(NaKMnO4 hoặc hỗn hợp hai muối Na2MnO4 và K2MnO4 nên dung dịch có màu
xanh lá đậm )
+ 10 giọt FeSO4 0,5M + cho từ từ từng giọt dd NaOH 2M. Thấy tạo ra kết tủa mùa
lục nhạt. Khối lượng kết tủa tang đến cực đại, rồi giữ nguyên, chứ không tan ra
trong dd có dư NaOH. Để kết tủa lục nhạt trong không khí 1 thời gian nhìn trên
thành ống nghiệm thấy kết tủa hóa nâu.
Ống nghiệm 2 : 10 giọt FeCl 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 2M .
Thầy tạo ra kết tủa màu nâu đỏ . Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại , rồi giữ
nguyên , chứ không tan ra trong dung dịch có dư NaOH .
-5 giọt FeSO4 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt H2SO4 2M + 1 giọt KMnO4 0,05M .
Thấy KMnO4 mất màu tím . Tạo ra dung dịch trong suốt , không màu .
11
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Ống nghiệm 1 : 2 giọt FeSO4 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M .
Thấy tạo ra kết tủa màu lục nhạt . Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại , rồi
giữ nguyên , chứ không tan ra trong dung dịch có dư NH3 . Để kết tủa lục nhạt
trong không khí một thời gian thấy kết tủa hóa nâu .
Cho tiếp dd NH3 đến dư thấy kết tủa không tan ra . Như vậy ta kết luận Fe2+ không
tạo phức trong dd NH3 dư .
Ống nghiệm 2 : 2 giọt FeSO4 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN , đầu
tiên thấy xuất hiện kết tủa xanh rêu nhat . Cho tiếp từng giọt KCN đến dự và
đun nóng thấy kết tủa xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd
màu vàng chanh , thì kết thúc thì nghiệm .
Ống nghiệm 3 : 3 giọt FeCl3 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN , đầu
tiên thấy xuất hiện kết tủa xanh rêu nhạt . Cho tiếp từng giọt KCN đến dự và
đun nóng thấy kết tủa xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd
màu vàng chanh , thì kết thúc thí nghiệm .
Ống nghiệm 4 : 2 giọt FeCl3 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KSCN , đầu
tiên thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ máu . Cho tiếp từng giọt KSCN đến dư ,
thấy kết tủa kết tủa đỏ máu tan ra , tạo thành dd màu đỏ máu , thì kết thúc thí
nghiệm.
12
FeCl3 + 6KSCN → Fe(SCN)3
1. Thí nghiệm 15: Khảo sát độ tan của bạc halogenur và sự tạo phức của muối
Ag+ :
Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa trắng .
- Ống nghiệm 1 : đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt NH3 đến dự .
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu
- Ống nghiệm 2 : đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt Na2S2O3 đến dư .
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu.
- Ống nghiệm 3 : đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt KCN đến dư .
13
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu
- Ống nghiệm 4 : đã có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt NH3 đến dự .
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr chậm chậm tan ra , tạo
dung | dịch trong suốt không màu .
AgBr + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Br (da không màu) (pứ xảy ra hơi chận hơn so
với AgCl)
- Ống nghiệm 5: đã có kết tủa vàng nhạt AgBr +cho từ từ từng giọt Na2S2O3 đến
dư.
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr tan ra , tạo dung dịch
trong suốt không màu.
- Ống nghiệm 6: đã có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt KCN dên dư
14
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr tan ra , tạo dung dịch
trong suốt không màu.
Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm .
- Ống nghiệm 7 : đã có kết tủa vàng đậm AgI + cho từ từ từng giọt NH3 đến dư.
Quan sát hiện tượng:Kết tủa vàng đậm AgI không tan trong dung dịch có NH3 dư
Theo thực tế ở ống nghiệm này thấy có một lượng nhỏ AgI tan trong NH3 , nên làm
ống nghiệm hóa đục . Phần lớn AgI còn lại không tan trong NH3 . Nên ta kết luận
AgI không tan trong dung dịch có NH3 dư .
- Ống nghiệm 8 ; đã có kết tủa vàng đậm Ag+ cho từ từ từng giọt Na2S2O3 đến dư .
Quan sát hiện tượng : Kết tủa vàng đậm AgI không tan trong dung dịch có Na2S2O3
dư
- Ống nghiệm 9 : đã có kết tủa vàng đậm AgBr + cho từ từ từng giọt KCN đến dư
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu vàng đậm AgI tan ra , tạo dung dịch trong
suốt không màu
15
AgI + 2 KCN → K[Ag(CN)2](dd không màu ) + KI
2. Thí nghiệm 16 : Điều chế CuCl và khả năng tạo phức của CuCl:
Ống nghiệm 1 : 1 ít bột Cu + 10 giọt dd CuCl2 bão hòa + 5 giọt HCl đặc , đun
sôi kỹ . Sau khi lấy ống nghiệm 1 ra khỏi đèn cồn , nhanh tay gạn lấy dung dịch
(nghiên ống nghiệm 1 lây phân dung dịch nóng qua ông nghiệm 2 . Phần rắn
còn lại ở ống nghiệm 1 là Cu dự thì bỏ.
Tiếp tục cho nhiều nước cất vào ống nghiệm 2 thấy xuất hiện kết tủa trắng , đó là
CuCl.
Lấy một ít CuCl ở ống nghiệm 2 cho vào ống nghiệm 3 + rồi cho từ từ từng giọt KCN
1M đến dư .
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa màu trắng CuCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu.
Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xám đó là CuCl và dung dịch
tạo ra có màu đỏ nâu
Trong phản ứng trên CuSO4 , là chất oxi hóa , KI là chất khử . Một phần là sinh ra tác
dụng KI dư trong dd tạo thành KI3 , nên dd tạo ra có màu đỏ nâu.
16
I2 + KI → KI3(dd màu đỏ nâu)
3. Thí nghiệm 17 : Điều chế và tính chất của Cu(OH)2
Ống nghiệm 1 , 2 , 3 : 5 giọt dd CuSO4 bão hòa + thêm từ từ từng giọt dd NaOH
1M đến khi xuất hiện kết tủa hoàn toàn .
Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa xanh lam . Điều chế được Cu(OH)2 .
- Ống nghiệm 1 : đã có kết tủa xanh lam Cu(OH)2 + cho từ từ từng giọt dd HCl 2M
đến khi tủa hoàn toàn.
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH)2 tan trong dung dịch HCl 2M
tạo dung dịch xanh lam.
- Ống nghiệm 2 : đã có kết tủa xanh lam Cu(OH)2 ( chỉ lấy một lượng rất nhỏ ) + cho
từ từ từng giọt dd NaOH đặc đến khi kết tủa tan hoàn toàn.
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH)2 tan trong dung dịch NaOH đặc
tạo dung dịch xanh lam.
- Ống nghiệm 3 : đã có kết tủa xanh lam Cu(OH)2 + cho từ từ từng giọt dd NH3 đến
khi kết tủa tan hoàn toàn.
Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH)2 , tan trong dung dịch NH3 tạo
dung dịch xanh thẫm .
Thí nghiệm 18 : Zn tác dụng acid ( ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học )
Ống nghiệm 1 : 15 giọt H2SO4 2M + 1 vài hạt Zn + vài giọt CuSO4 , bão hòa
17
Quan sát hiện tượng : Thấy Zn tan ra mạnh , dung dịch sủi bọt khí nhiều . Giải thích :
Trong ống nghiệm lxảy ra ăn mòn điện hóa theo cơ chế o Đầu tiên xảy ra phản ứng :
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu Sinh ra tiếp xúc Zn , cả hai cùng tiếp xúc với dd H2SO4 , tạo thành một pin điện
hóa , trong đó Zn là cực âm , đồng là cực dương .
Ở cực âm : Zn nhường electron tạo thành Zn2+ tan vào dung dịch
Zn - 2e →Zn+2
Ion H+ từ trong dd H2SO4 đến cực dương nhận electron tạo thành khí H2 bao quanh Cu,
làm cho Zn tan ra dễ dàng , nên ở trường hợp này Zn tan nhanh , khí hydro thoát ra
nhiều.
2H+ + 2e → H2
Ống nghiệm 2 : 15 giọt H2SO4 2M + 1 vài hạt Zn
Quan sát hiện tượng : Thấy Zn tan ra chậm , dung dịch từ từ sủi bọt khí .
Giải thích : Trong ống nghiệm 2 xảy ra ăn mòn hóa học theo cơ chế
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Zn - 2e → Zn2+
Ion H từ trong dd H2SO4 , đến chỗ Zn nhận electron tạo thành khí H2 , khí H2 sinh ra
bao quanh Zn làm cho Zn khó tan , nên ở trường hợp này Zn tan ra chậm , khí hydro
thoát ra rất ít .
2H + + 2e → H2
18