Professional Documents
Culture Documents
TÊN THÍ DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM, NHẬN XÉT,
NGHIỆM, CÁCH GIẢI THÍCH
TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Khả năng hấp phụ của than hoạt tính
Cho một ít bột than - Hiện tượng: Ống có *Hiện tượng và giải thích: Giống như dự
hoạt tính vào ống chứa than hoạt tính bị
nghiệm chứa mất màu so với ống
khoảng 5 mL nước không có than họat tính
có chứa màu thực - Giải thích: Cấu trúc
phẩm, lắc kỹ của than hoạt tính xốp,
khoảng 10 phút. xơ rỗng, khi dòng nước
Quan sát sự thay khi qua bề mặt than
đổi của màu trong hoạt tính thì các tạp
ống và so sánh với chất có màu sẽ bám đoán.
một ống nghiệm dính trên bề mặt
khác chứa nước carbon, giúp thanh hoạt *Nhận xét: Than hoạt tính là một dạng vi tinh
màu thực phẩm tính có tính khử màu. thể của than chì (dạng thù hình của Cacbon).
nhưng không chứa Cấu tạo than hoạt tính ngoài những vòng sáu
than hoạt tính. Giải cạnh của nguyên tử Cacbon, một phần bề mặt
thích. có những nhóm CO và OH → Hoạt tính của
than càng tăng lên, khả năng hấp phụ rất cao.
Thí nghiệm 2 : Tính chất của muối carbonat
Lấy 8 ống nghiệm, - Ống 1: Xuất hiện kết *Hiện tượng và giải thích: (Cho
cho vào mỗi ống tủa trắng MgCO3 phenolphtalein vào cả 8 ống nghiệm)
lần lượt 1 mL các Mg2+ +CO32- →MgCO3 - Ống 1 và ống 2, ống 3 xuất hiện kết tủa như
dung dịch sau: ↓ dự đoán, đồng thời dung dịch chuyển sang
MgCl2 , CaCl2 , - Ống 2: Xuất hiện kết màu hồng do thêm lượng Na2CO3 dư
Al2(SO4)3 , FeSO4 , (Na2CO3 là muối của kim loại mạnh với axit
tủa trắng CaCO3
FeCl3 , CuSO4 , 2+ 2- yếu nên có tính bazo) làm đổi màu chất chỉ
H SO , nước cất + Ca +CO3 →CaCO3 ↓
2 4 thị.
1 giọt chỉ thị - Ống 5 và ống 7 xuất hiện kết tủa và bọt khí
phenolphtalein. - Ống 3: Xuất hiện kết như dự đoán, chất chỉ thị phenolphtalein
Nhỏ từ từ vào mỗi tủa keo trắng và có khí không làm dung dịch đổi màu khi thêm lượng
ống nghiệm dung dư Na2CO3 là do khí CO2 thoát ra hòa tan vào
thoát ra, đồng thời xuất
dịch Na2CO3 đến nước trong dung dịch tạo môi trường axit.
dư. Nêu hiện tượng hiện màu hồng trong - Ống 6 xuất hiện kết tủa như dự đoán, dung
và giải thích. dung dịch do chất chỉ dịch không xuất hiện màu hồng do Na 2CO3
thị phenolphtalein trong không dư.
Al(OH)3 Ống 8: như dự đoán.
CO3 2- + Al 3+ +
H2O→Al(OH)3↓+CO2↑
- Ống 4: Xuất hiện kết
tủa trắng xanh FeCO3
Fe2+ + CO32-→ FeCO3↓
- Ống 5: Xuất hiện kết
tủa màu nâu đỏ, đồng
thời có sủi bọt khí *Nhận xét: Muối carbonat (trừ kim loại kiềm
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O và amoni) đều khó tan trong nước. Muối
→ 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑ carbonat dễ tan sẽ có phản ứng kiềm vì muối
- Ống 6: Xuất hiện kết bị thủy phân (Na2CO3). Những muối carbonat
tủa màu xanh lơ CuCO3 của kim loại hóa trị ba như Al, Fe, Cr và kim
CO32- + Cu2+→ CuCO3↓ loại hóa trị bốn như Ti, Zr, Th không thể tồn
- Ống 7: Xuất hiện khí tại, bị thủy phân tạo thành kết tủa hydroxit.
không màu thoát ra Muối carbonat là muối trung hòa, khi phản
2H+ + CO3 2- → H2O + ứng với dung dịch axit có thể tạo thành muối
CO2↑ axit HCO3- hoặc giải phóng khí CO2.
- Ống 8: Dung dịch
chuyển sang màu hồng
do chất chỉ thị
phenolphtalein trong
dung dịch NaOH
CO32- + H2O → HCO3-
+ OH-
Thí nghiệm 3: Tính chất của muối silicat
a) Thủy phân natri - Hiện tượng: Dung *Hiên tượng và giải thích: Như
silicat: Lấy vào dịch chuyển sang màu dự đoán.
ống nghiệm 1 mL hồng do Na2SiO3 bị
dung dịch thủy phân mạnh tạo môi *Nhận xét: Ở trong dung dịch,
Na2SiO3 , thêm vào trường bazo, silicat kim loại kiềm bị thủy
vài giọt chỉ thị phenolphtalein trong phân cho phản ứng kiềm.
phenolphthalein. môi tường bazo làm
Nêu hiện tượng và dung dịch hóa hồng
giải thích. SiO32- + H2O → HSiO3-
+ OH-
b) Muối silicat ít - Ống 1: Xuất hiện kết *Hiện tượng và giải thích:
tan: Thêm 2-3 giọt tủa CaSiO3 màu trắng Vì trong dung dịch Na2SiO3 thủy phân tạo
dung dịch Na2SiO3 Ca2+ + SiO3 2-
→ OH-, nên trong dung dịch sẽ xuất hiện kết tủa
vào 3 ống nghiệm CaSiO3↓ hydroxit.
đựng riêng các - Ống 2: Xuất hiện kết - Ống 1: Xuất hiện màu kết tủa như dự đoán.
dung dịch nuối tủa xanh lục FeSiO3 (Ca(OH)2 màu trắng).
CaCl2 , FeSO4 , Fe2+ + SiO3 2-
→ - Ống 2: Xuất hiên kết tủa trắng xanh
CoSO4 . Nêu hiện FeSiO3↓ (Fe(OH)2) ở trên kết tủa xanh lục (FeSiO3)
tượng và giải thích. - Ống 3: Xuất hiện kết Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ (trắng xanh)
tủa xanh dương CoSiO3 - Ống 3: Xuất hiện kết tủa xanh tím
Co2+ + SiO3 2-
→ (Co(OH)2) ở dưới kết tủa xanh dương
CoSiO3↓ (CoSiO3).
Co2+ + 2OH- → Co(OH)2↓ (tím xanh)
Thí nghiệm 5 : Điều chế và tính chất của chì (II) hydroxid
Lấy 2 ống nghiệm, Khi cho NaOH vào 2 *Hiện tượng và giải thích: Như dự đoán.
cho vào mỗi ống ống có chứa dung dịch - Sau khi cho NaOH vào
vài giọt dung dịch chì(II) acetat:
chì (II) acetat, rồi - Hiện tượng: xuất hiện
thêm từng giọt kết tủa trắng của - Ống 1: Cho HNO3 0.1M vào kết
dung dịch NaOH Pb(OH)2. tủa Pb(OH)2
2+
cho đến khi thấy Pb +2OHPb(OH) thì không có hiện gì xảy ra, nhưng khi thêm 1
kết tủa tách ra - Ống 1: kết tủa trắng giọt HNO3 đặc thì kết tủa tan hoàn toàn (có
nhiều. Gạn bỏ tan dần tạo thành dung thể do nồng độ HNO3 0.1M quá loãng, không
phần chất lỏng bên dịch trong suốt. đủ để hòa tan kết tủa).
trên kết tủa. Thêm Pb(OH)2 + 2HNO3 - Ống 2: như hiện tượng dự đoán nếu dùng
vào ống thứ nhất Pb(NO3)2 +2H2O NaOH đặc.
từng giọt dung - Ống 2: kết tủa trắng - Sau khi thêm vào kết tủa HNO3 đặc và
dịch HNO3 0,1M, tan dần tạo thành dung NaOH đặc.
vào ống thứ hai dịch trong suốt.
từng giọt dung 2NaOH + Pb(OH)2
dịch NaOH đến Na2[Pb(OH)4]
dư. Nêu tất cả các *Thí nghiệm này dùng
hiện tượng và giải HNO3 vì khi sử dụng
thích. Vì sao trong acid HCl và H2SO4 có
thí nghiệm này lại nồng độ loãng sẽ tạo ra
dùng HNO3 chứ một lớp muối PbCl2 và
không dùng H2SO4 PbSO4 khó tan, bền *Nhận xét: Pb(OH)2 ít tan trong nước và là
hay HCl để hòa tan bám trên bề mặt một chất lưỡng tính, phản ứng với cả axit và
Pb(OH)2? Ngoài Pb(OH)2 làm phản ứng bazo. Pb2+ tạo kết tủa khó tan với các ion Cl-
HNO3 có thể dùng dừng lại. Ngoài HNO3 - và SO42-.
acid nào khác? có thể sử dụng dung
dịch đậm đặc HCl hoặc
H2SO4 vì muối khó tan
của lớp bảo vệ đã
chuyển thành hợp chất
tan H2PbCl4,
Pb(HSO4)2.