Tên: Lê Đức Dũng 22128111 Nhóm: 05 Nguyễn Công Danh 22128106 Thí nghiệm Hiện tượng dự đoán Thí nghiệm 1: Điều chế iot _Xuất hiện kết tủa đen tím tỏng dung dịch, Dung dịch chuyển màu dần từu Cho vào ống nghiệm khoảng 5mL KI vàng nhạt qua màu nâu cánh gián. 0,1M, vài giọt H2SO4 6M, khoảng 2ml 2KI + H2SO4 + H2O2 I2 + 2H2O + K2SO4 dung dịch H2O2 đặc 30%. Chi nhận hiện Phản ứng oxi hóa khử đẩy I trong KI ra khỏi và làm giảm số oxi hóa của tượng và giải thích. Gạn bỏ phần nước và Oxi trong H2O2 rửa phần iot 3 lần bằng nước cất Thí nghiệm 2: Tính chất của I2 a. a. Lấy vào ống nghiệm một ít iot ở trên _Cho hồ tinh bột vào dung dịch chuyển dần sang màu xanh tím rồi thêm vào đó 2-3ml nước, lắc _Khi đun nóng dung dịch mất mạnh. Nhận xét tính tan của I 2 trong _I2 ít tan trong nước nước. Gạn dung dịch sang một ống _Khi nhỏ hồ tinh bột vào I2 thì chuyển sang màu xanh tím vì dạng hình nghiệm khác, thêm vào đó vài giọt xoắn ốc, phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức chất có màu xanh tím dung dịch hồ tinh bột. Quan sát sự đổi b. Dung dịch tách lớp do dầu ăn là dung môi không phân cực nên I 2 màu cảu dung dịch. Sau đó đun nhẹ (không phân cực) tan tốt trong dầu ăn. Do dầu ăn có tiri trọng nhỏ hơn dung dịch vừa thêm hồ tinh bột. Nêu nước nên dung dịch I2/dầu ăn nổi lên trên. các hiện tượng xảy ra và giải thích. c. b. Kaasy vào ống nghiệm một ít iot rồi _Khi thêm NaOH vào dung dịch dần mất màu thêm vào đó 2-3ml nước, lắc mạnh. _Cho H2SO4 có màu lại Sau đó cho vào ống nghiệm 1ml dầu I2 + H2O HI + HIO3 ăn, lắc kĩ. Để yên vài phút để phần HI + HIO3 + NaOH NaI + NaIO3 + H2O chất lỏng tách thành 2 lớp. Nêu hiện NaI + NaIO3 + H2SO4 HI + HIO3 + Na2SO4 tượng và giải thích. HI + HIO3 I2 + H2O c. Cho vào ống nghiệm một ít iot, thêm d. vào ống từng giọt dung dịch NaOH _Xuất hiện dung dịch trong màu vàng đâm, Sau khi thêm vài giọt hồ tinh 1M đến khi mất màu dung dịch. Lai bột vào dung dịch có màu xanh đen thêm từng giọt dung dịch H2SO4 KI + I2 KI3 loãng vào ống đến khi có sự thay đổi _I2 tan tốt trong KI tạo dung dịch màu vàng đậm màu trở lại. Nêu hiện tượng và giải _Hồ tinh bột hấp thụ I2 tạo phức màu xanh tím thích. d. Lấy vào ống nghiệm một ít iot, sau đó thêm 1ml dung dịch KI, lắc mạnh. Quan sat hiện tượng và giải thích. Thêm tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch hồ tinh bột và nhận xét. Thí nghiệm 3: “Đồng hồ” iot a. a. Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch _Sau ( )s dung dịch chuyển màu xanh đen KI 0,1M và 1ml dung dịch Na2S2O3 KI + H2O2 I2 + KOH 0,1M, thêm 1 giọt hồ tinh bột, lắc ống I2 + Na2SO3 Na2S4O6 + NaI nghiệm để trộn đều dung dịch. Sau đó Hết Na2S2O3, I2 sinh ra hấp thụ hồ tinh bột tạo dung dịch xanh đen cho tiếp vào ống nghiệm 1ml dung b. dịch H2O2 5% đồng thời bấm giờ _Thời gian để dung dịch xuất hiện màu xanh đen là khoảng ( )s nhanh đồng hồ. Lắc đều ống nghiệm rồi để hơn so với thí nghiệm (a) yên đến khi dung dịch xuất hiện màu _H2SO4 tạo nên môi trường axit thúc đẩy phản ứng xảy ra nhanh hơn xanh đen thì ghi nhận thời gian. Giải c. thích sự xuất hiện màu xanh đen này. _Sau ( )s xuất hiện màu xanh đen nhanh hơn thí nghiệm (a) b. Làm một thí nghiệm khác tương tự _Tăng nhiệt độ làm cho chuyển động các phân tử chất phản ứng nhan hơn như trên nhưng có thêm 1 giọt dung làm cho sự va chạm giữa các phân tử nhiều hơn và mạnh hơn phản ứng dịch H2SO4 0,1M trước khi cho H 2O2 xảy ra nhanh hơn vào ống nghiệm. So sánh thời gian xuất hiện maufxanh đen với thích nghiệm (a) và giải thích c. Làm tương tự thí nghiệm (a) những có đun nhẹ ống nghiệm bằng đen cồn trước và sau khi thêm H 2O2. So sánh thời gian xuất hiện màu xanh đen với thí nghiệm (a) và giải thích Thí nghiệm 4: Tính khử của các a. halogenua _Ống nghiệm 1 (KCl): cho hexane vào dung dịch không màu. Sau đó cho Lấy riêng vào 3 ống nghiệm, 1-2ml các FeCl3 vào dung dịch có màu vàng nhạt sau đó tách lớp dung dịch KCl, KBr, KI. Thêm vào cả 3 _Ống nghiệm 2 (KBr): cho hexane vào dung dịch không màu. Sau đó cho ống vài giọt hexane và 3-4 giọt dung dịch FeCl3 vào dung dịch có màu vàng nhạt sau đó tách lớp FeCl3 rồi lắc mạnh. Nêu hiện tượng và _Cl-/Cl2 E0 = 1.359V giải thích. _Br-/Br2 E0 = 1.08V _I-/I2 E0 = 0.54V _Fe3+/Fe2+ E0 = 0.77V _Ở ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 do thế oxh/khử của Cl -/Cl2, Br-/Br2 > Fe3+/Fe2+ nên KCl và KBr không phản ứng với FeCL 3, màu vàng trong dung dịch là của FeCl3, do FeCl3 không tan trong hexan nên dung dịch bị tách lớp. _Ống nghiệm 3 (KI): cho hexane vào dung dịch không màu. Sau đó cho FeCl3 vào dung dịch có màu vàng nhạt và có kết tủa màu tím đen. Lắc mạnh để một thời gian tách lớp. _Do thế oxh/khử của I-/I2 < Fe3+/Fe2+ nên phản ứng xảy ra sinh ra Fe2+ nên màu vàng nhạt và I2 màu đen. I2 tan trong dung dịch KI tạo KI3 tan trong dung dịch KI tạo KI3 tan trong hexan. Do KI3/hexane nhẹ hơn nổi lên trên 2KI + 2FeCl3 2FeCl2 + 2KCl + I2 KI + I2 KI3 Thí nghiệm 5: thuốc thử các ion a. halogenua _Ống nghiệm 1 (KCl): xuất hiện kết tủa trắng a. Lấy riêng vào 3 ống nghiệm 3-4 giọt AgNO3 + KCl AgCl + KNO3 các dung dịch KCl, KBr, KI. Thêm _Ống nghiệm 2 (KBr): xuất hiện kết tủa vàng nhạt vào mỗi ống 1 giọt dung dịch AgNO3 + KBr AgBr + KNO3 AgNO3.Viết phương trình phản ứng _Ống nghiệm 3 (KI): xuất hiện kết tủa vàng đậm và cho biết màu sắc của các kết tủa AgNO3 + KI AgI + KNO3 b. Làm tương tự như trên nhưng thay b. dung dịch AgNO3 bằng dung dịch _Ống nghiệm 1 (KCl): xuất hiện kết tủa trắng Pb(CH3OO)2 Pb(CH3COO)2 + 2KCl PbCl2 + 2K(CH3COO) _Ống nghiệm 2 (KBr): xuất hiện kết tủa màu trắng Pb(CH3COO)2 + 2KBr PbBr2 + 2K(CH3COO) _Ống nghiệm 3 (KI): xuất hiện kết tủa màu vàng Pb(CH3COO)2 + 2KI PbI2 + 2K(CH3COO) Thí nghiệm 6: tính chất của nước Javel a. a. Lấy ống nghiệm 3-3 giọt dung dịch _Do có gốc ClO- là gốc oxy hóa mạnh có thể tẩy màu của màu thực phẩm. màu thực phẩm, thêm vào đó vài giọt _NaClO là một chất không ổn định, trong môi trường nước dễ phản ứng dung dịch nước Javel. Nêu hiện tượng tạo nên HclO và giải thích. Lấy vào ống nghiệm NaOCl + H2O HClO + NaOH khác 4-5 giọt dung dịch MnSO4 0,1M. _Trong đó, HClO chịu trách nhiệm trong việc tẩy màu, tẩy trắng. Thêm vào đó vài giọt nước Javel. Nêu _Khi cho MnSO4 và nước Javel vào thì dung dịch chuyển sang màu đen do hiện tượng và giải thích có kết tủa MnO2 b. Xác định hàm lượng NaClO bằng NaClO + MnSO4 + H2O NaCl + MnO2 + H2SO4 phương pháp chuẩn độ iot: dung pipet b. lấy 10ml dung dịch javel, cho vào ClO- + 2I- + 2H+ I2 + Cl- + H2O (1) bình tam giác có sẵn 10ml dung dịch KI 0,1M và 1ml dung dịch H2SO4 I2 + 2S2O32- 2I- + S4O62- (2) 6M. Chuẩn đọ lượng iot sinh ra bằng Các bước chuẩn độ: dung dịch Na2S2O3 0,100M. Khi gần Bước 1: dung pipet lấy 10ml dung dịch Javel, cho vào bình tam đến điểm tương đương (dung dịch hơi giác có sẵn 10ml dung dịch KI 0,1M và 1ml dung dịch H 2SO4 6M có màu vàng) thì thêm một giọt hồ để xảy ra phản ứng (1) tinh bột, lắc đều, dung dịch chuyển Bước 2: Chuẩn độ bằng dung dịch Na 2S2O3 0,100M. Lúc này đã thành màu xanh đen. Chuẩn độ tiếp xảy ra phản ứng (2). Khi gần đến điểm tương đương (dung dịch đến khi vừa mất màu xanh đen. Thực hơi có màu vàng) thì thêm một giọt hồ tinh bột, lắc đều, dung dịch hiện phép chuẩn độ ít nhát 3 lần (mỗi chuyển thành màu xanh đen lúc này dung dịch vẫn còn I 2. Chuẩn SV một lần) và tính nồng độ NaClO độ tiếp đến khi vừa mất màu xanh đen lúc này đã hết I 2. Từ đó xác trong nước Javel. Viết các phương định thể tích Na2S2O3 đã dùng số mol I2 Nồng độ của NaClO trình phản ứng xảy ra và giải thích trong nước Javel. các bước chuẩn độ. Thể tích 3 lần chuẩn độ: Lần V (ml) 1 2 3 Vtb = n=