You are on page 1of 24

HÓA DƯỢC

C1: Vẽ công thức hóa học chung và trình bày tính chất hóa học chung
của thuốc an thần gây ngủ dẫn xuất acid barbituric?
1. CT Chung

Acid barbituric CTCT chung d/x barbiturat


2. T/c hóa học chung.
+ Tính acid:

+ Tạo muối với các ion KL màu Me+n ( Ag+, Co2+, ...)

↓ Trắng
+ Phản ứng đặc trưng của các babituric với Ca , Co ,..→ ↓ xanh
2+ 2+

tím.
+ Dung dịch NaOH đặc nóng
C2: Các phương pháp định lượng dẫn xuất acid barbituric?
1. Định lượng trong môi trường khan, dung môi dimethylformamid
(DMF), chất chuẩn độ C2H5ONa.

2. AgNO3 dư / Dung môi pyridin

Chuẩn độ bằng C2H5ONa 0,1M

3. Trung hòa bằng ethanol OH-, chất chuẩn độ NaOH, chỉ thị thymolphtalein
C3: Vẽ khung cấu trúc Morphinan, vẽ công thức Morphin, viết tên
khoa học của Morphin, Trình bày liên quan giữa cấu trúc hóa học và
tác dụng của các opioid?
1. Khung cấu trúc Morphinan

2. Công thức Morphin:

Tên khoa học: 4,5 α-epoxy-17-methylmorphinan-7-en 3,6α-diol


hydroclorid trihydrat.

3. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng:


- Các thuốc trong nhóm đều có cấu trúc. Nhân Phenanthren tương tự morphin –
là cấu trúc quyết địnhtác dụng giảm đau của các thuốc.
- Khi thay đổi nhóm –OH ở C; C6 trong phân tử morphin thì tác dụng dược lý
và đặc tính DĐH thay đổi như sau:
+ Methyl hóa nhóm –OH ở C3: tác dụng giảm đau gây nghiện giảm;tác dụng giảm ho
tăng lên; sinh khả dụng qua đường uống cũng tăng. Vd: codein
+ Acetyl hóa nhóm –OH ở C3 và / hoặc C6: thuốc xâm nhập qua hàng rào máu não
tốt hơn morphin; t/dụng giảm đau gây nghiện tăng. Vd: Heroin
+ Khử H của –OH ở C6 tạo nhóm ceton hoặc ester hóa thì : tác dụng giảm đau và
độc tính tăng,nhưng thời gian tác dụng lại ngắn. Vd: Hydromorphon
- Thay –CH3 ở C17 bằng nhóm allyl (- CH2-CH=CH2 ) thì được Nalorphin tác
dụng đối kháng với Morphin

C4: Trình bày các cách điều chế và các phản ứng định tính của
Aspirin?
1. Điều chế :
Ester hóa nhóm OH của acid salicylic bằng anhydrid acetic với xúc tác là acid sulfuric đặc
hoặc pyridin:

2. Các phản ứng định tính.


- Thủy phân tạo acid salycylic và acid cetic
. acid salycylic tác dụng muối Fe3+ tạo màu tím.
. acid cetic tác dụng muối Fe3+ , xúc tác CaCO3 tạo màu hồng.
C5: Cách điều chế và hóa tính của Paracetamol?
1. Điều chế:

2. Hóa tính
- Nhóm –OH phenol: tác dụng muối Fe3+ cho màu hồng.
- Nhóm acetamid:
. Thủy phân bằng dd HCl, thêm K2Cr2O7 cho màu tím.
. Thủy phân bằng dd HCl, dịch thủy phân cho phản ứng tạo phẩm
màu Nito
- Nhân thơm: hấp thụ ánh sáng tử ngoại, ứng dụng định tính, định
lượng.
- Đun nóng với H2SO4 có mùi acid acetic (dầu chuối)
C6: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày tính chất và các cách xác
định các tạp chất chính có thể lẫn trong thuốc Codein?

1. Công thức, tên khoa học

4,5a-epoxy-3-methoxy-17-methyl-7,8-didehydromomoorphinan-6a-
ol.monohydrat

2. Tính chất
. Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi.
. Độ tan: ít tan trong nước, tan nhiều trong nước sôi, tan trong ethanol 96o,
cloroform và các acid loãng.
. Điểm chảy: 155 đến 159 oC
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng) và thử tinh khiết.
3. Tạp chất chính
. Morphin: (≤ 13%) Làm phản ứng màu của morphin với natri nitrit
(NaNO2) → so màu với mẫu.
. Alcaloid lạ: sử dụng phương pháp HPLC (sắc kí lớp mỏng).

C7: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày tính chất, định tính, định
lượng salbutamol.

1. Công thức, tên khoa học

2. Tính chất
. Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng.
. Độ tan: ít tan trong nước, tan trong ethanol 96o, khó tantrong ether.
. Điểm chảy: 155 oC kèm sự phân hủy.
. phản ứng Fe3+ → ↓
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng) và thử tinh khiết.
. Là 1 monophenol nên rất bền.
3. Định tính:
. Đo phổ hồng ngoại IR.
. Đo phổ tử ngoại: dung dịch trong môi trường acid hydrocoric có cực đại
hấp thụ ở 276 nm vs A(1%, 1cm) từ 66-75.
4. Định lượng
.Định lượng trong MT khan, chất chuẩn độ HClO4 0,1N. Xác định điểm
kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế.

C8: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày tính chất, định tính, định
lượng, tác dụng, chỉ định của Nitroglycerin?

1. Công thức, tên khoa học


2. Tính chất
. Dung dịch trong, không màu hoặc hơi vàng.
. Độ tan: không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
. Dễ nổ khi va chạm và nhiệt → chế phẩm được pha thành dung dịch 9-
11%.
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng) và thử tinh khiết.
3. Định tính.
𝑡0
. K2SO4 khan → acrolein mùi khó chịu (glycerin)
4. Định lượng
. Phương pháp đo quang sau khi tạo màu với acid phenolsulfomic.
5. Tác dụng
. Thuốc đặc hiệu chống cơn đau thắt ngực cấp.
6. Chỉ định.
. Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực; ngoài ra (chỉ định do thầy thuốc
chuyên khoa) điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác);
điều trị nhồi máu cơ tim gấp.

C9: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày tính chất, định tính, các
phương pháp định lượng, chỉ định của thuốc Nifedipin?

1. Công thức, tên khoa học

2. Tính chất
. Bột kết tinh màu vàng.
. Độ tan: Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
. Dưới ánh sáng ban ngày hoặc nhân tạo ở bước sóng nhất định, chế phẩm
dễ dàng → dẫn chất nitrosophenylpyridin.
. Dưới ánh sáng tử ngoại chế phẩm → dẫn chất nitrophenylpyridin.
 Các dung dịch chế phẩm phải được pha ngay trước khi sử dụng trong tối
hoặc dưới ánh sáng có bước sóng dài (>420mm).
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng).
3. Định tính
. Khử hóa nhóm nitro thành amin thơm I (H, Fe2+,...)
. Phản ứng đặc trưng là tạo phẩm màu nitơ.
4. Định lượng
. Phương pháp acid-base trong acid acetic khan, dung dich chuẩn độ
HClO4 0,1 M, chỉ thị đo điện thế.
. Phương pháp đo ceri: dùng dung dịch chuẩn là ceri amoni sunfat 0,1M
(chất oxi hóa). Trong phản ứng phần dihydropyridin bị oxi hóa thành
pyridin.
. Phương pháp HPLC (sắc kí lỏng hiệu năng cao).
5. Chỉ định
. Tăng huyết áp; dự phòng đau thắt ngực, đặc biết khi có yếu tố co thắt
mạch như trong đau thắt ngực Prinzmetal; hội chứng Raynaud.

C10: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày hóa tính chính của VTM C?

1. Công thức, tên khoa học

(R)-5-[(S)-1,2-dihydroxyethyl]-3,4-dihydroxy-5H-furan 2-on
2. Hóa tính
+ Tính acid:
. Dễ tan trong các dung dịch hydroxyd và cacbonat kim loại kiềm; tác
dụng muối tạo muối mới (ứng dụng để điều chế ra dạng muối ascorbat
natri dễ tan trong nước thuận lợi cho việc điều chế dung dịch tiêm có
nồng độ cao và PH gần như trung tính.
. Tác dụng ion Fe2+, Fe3+ cho muối mới có màu tím.

. Định lượng VTM C bằng phương pháp đo kiềm, chỉ thị phenolphtalein,
dung môi là nước.
+ Tính khử:
. Nếu không có chất oxh thì acid ascorbic khá bền vững.
. Dạng dung dịch trong nước, khi có mặt của không khí thì acid ascorbic
dễ dàng bị oxh. (các tác nhân xúc tác là ánh sáng, nhiệt độ, kiềm và 1 số
kim loại đặc biệt là Cu, Fe và các enzym.
. Việc oxh VTM C xảy ra ở 2 mức độ khác nhau.
1. Sự oxh khử thuậ nghịch VTM C thành acid dehydroascorbic

2. Sự oxh bất thuận nghịch biến VTM C thành các sản phẩm không có
hoạt tính và biến màu.( acid 2,3 – dicetogulonic, furfurol, CO2, H2O.

C11: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày hóa tính của nhân Pyridin
và của nhóm Hydroxyl phenol của VTM B6?

1. Công thức, tên khoa học

5-hyroxy-6methylpridin-3,4-diyl) Dimethanol hydroclorid


2. Hóa tính nhân Pyridin

. Tính base:

+ Tác dụng với acid tạo ra muối

+ Chế phẩm dược dụng là Pyridoxin hydroclorid dễ tan trong nước tạo
nhóm kết tủa với acid Silicovolframic, acid phosphovolframic.

+ Định lượng bằng phương phám đo acid trong môi trường khan

. Hấp thụ bức xạ vùng tử ngoại:

+ Dung dịch chế phẩm 0.001% trong acid hydrocloric 0.1M, ở vùng sóng
từ 250 nm – 350 n có một cực đại hấp thụ ở 288 nm – 296 nm với tốc độ
hấp thụ riêng từ 425 - 445.

3. Nhóm Hydroxyphenol

. Tính acid:

+ Tan trong các dung dịch kiềm

+ Tác dụng với Fe3+ tạo màu đỏ

+ Tính khử : B6 dễ bị oxy hóa. Tác nhân xúc tác sự oxy hóa là tia tử
ngoại.

+ Dễ tham gia phản ứng thế vào vị trí số 6. Tác dụng với cac muối
Diazono tạo phẩm màu azo. Tác dụng với 2,6- Dicloroquinon clorimid tạo
phẩm màu Indophenol.

C12: Vẽ công thức mạch vòng, trình bày hóa tính và viết phương trình
phản ứng với Đồng sulfat, Bạc nitrat của Glucose?

1. Công thức mạch vòng

2. Hóa tính
Hóa tính của glucose là hóa tính của 1 polyalcol và của nhóm chức
andehyd. Ứng dụng các hóa tính đó trong định tính, định lượng.
. Hòa tan khoảng 0,2g glucose trong 2ml nước, thêm 0,5ml dung dịch
CuSO4 10% và 1ml dung dịch NaOH, dung dịch vẫn trong. Đun nóng, tạo
tủa màu đỏ gạch.

. Tác dụng với dung dich AgNO3 trong amoniac tao tủa bạc kim loại
(phản ứng tráng gương).

. Tác dung với phenylhydrazin tạo tủa màu vàng.

. Phản ứng tạo este với anhydriaxetic (CH3CO)2O


. Tạo phức xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
3. PTPƯ:

𝒕𝒐
C6H12O6 + 2CuSO4 + 4NaOH → C6H12O7 + 2Na2SO4 + Cu2O ↓ + 2H2O
CH2OH[CHOH]4CHO + 2 AgNO3 + 2 NH4OH → C6H12O7 + 2 Ag ↓+ 2
NH4NO3 + H2O

C13: Vẽ công thức, trình bày lí tính, hóa tính của promethazin?

1. Công thức

2. Lý tính

. Là bột kết tinh màu trắng hoặc tắng ngà, không mùi, vị đắng và tê lưỡi.

. Rất nhạy tác dụng với ánh áng

. Bị ẩm hoặc để lâu sẽ đổi màu dần sang xanh lơ.

. Nóng chảy ở 215 – 225 °C

. Dễ tan trong nước; tan trong alcol, cloroform, đặc bệt là không tan trong
ether, aceton, ethylacetat.

. Dung dịch nước 1/20 có pH 4 – 5 .

. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng).

3. Hóa tính

. Tính oxy hóa:

+ Promethazin dễ bị oxy hóa vì do nhân Phenothiazin.

+ Phản ứng dễ xảy ra ở các vị trí 3,6,9: Vị trí 3,6 có thể gắn –OH hoặc O:
nguyên tử S có thể bị oxy hóa thành dạng:

S= O hoặc S
+Các tác nhân H2SO4, Br2, FeCl3... đều oxy hopas bởi Peomethazin.

+ Các sản phẩm oxy hóa thường có màu hồng đến đỏ.

AgNO3 cũng oxy hóa được Promethazin nên khi khử ion Cl- bằng
AgNO3 phải kết tủa Promethazin base bằng NaOH

. Tính base do amin bậc III ở mạch nhánh:

+ Cho kết tủa với các thuốc thử chung alcaloid, ví dụ kết tủa vàng với
acid picric

+ Cho phép định lượng bằng phép đo acid – base.

C14: Trình bày hóa tính và cách định lượng Nhôm Hydroxyd gel?

 Hóa tính :

- Nhôm hydroxyd có tính chất lưỡng tính, có nghĩa là tan được trong
dung dịch kiềm và acid:

Al( OH)3 + 3HCl → AlCl2 + 3H2 O

Al( OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2 O

 Định lượng:

- Định lượng nhôm hydroxyd bằng phương pháp Complexon

- Môi trường đệm Acetat p.H 4.8

- Cho dư dung dịch chuẩn EDTA và chuẩn độ lượng dư bằng dung dịch
chuẩn Sulfat; chỉ thị Dithison

Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

C15: Vẽ công thức hóa học, trình bày hóa tính và các cách định lượng
Omeprazol?

1. Công thức hóa học


2. Hóa tính :

- Omeprazol vừa có tính acid vừa có tính base

- Hấp thụ mạnh tia tử ngoại

C16: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày hóa tính và cách định lượng
Ethinyllestradiol?

1. Công thức, tên khoa học


2. Hóa tính
𝑯𝟐𝑺𝑶𝟒
C20H24O2 → Màu đỏ cam, soi dưới đèn UV 365 có huỳnh quang màu
xanh → Pha loãng bằng nước → Dung dịch màu tím + có tủa.
𝑨𝒈𝑵𝑶𝟑
C20H24O2 → Tạo muối Ag + HNO3 → Định lượng HNO3 bằng
NaOH. Xác định điểm kết thúc bằng đo điện thế.
3. Định lượng
. Dung dịch AgNO3 10%, chất chuẩn độ NaOH 0,1M, xác định điểm
tương đồng bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế.

C17: Vẽ công thức hóa học, trình bày tính chất và các phản ứng định tính
Testosteron propionat?

1. Công thức hóa học

2. Tính chất
. Bột vô định hình trắng hoặc gần như trắng.
. Độ tan: thực tế không tan trong nước.
. Nhiệt độ chảy 55- 156 0C.
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV (định
lượng).
3. Các phản ứng định tính
C18: Vẽ công thức, trình bày tính chất và cách định lượng Hydrocortison
acetat?

1. Công thức

2. Tính chất
. Hỗn dịch màu trắng.
. Độ tan: thực tế khó tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV (định
lượng).
3. Định lượng

C19: Vẽ khung cấu trúc và trình bày các kĩ thuật điều chế Penicillin?

1. Khung cấu trúc


2. Điều chế.

Thay đổi R để tạo ra các loại ks khác nhau.

6APA được sản xuất bằng cách nuôi cấy chủng P. Chrysogenum.

C20: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày các phản ứng định tính, thử
tinh khiết, cách định lượng Penicillin G kali (Natri)?

1. Công thức, tên khoa học

Kali hoặc natri (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-


[(phenylacetyl)amino]-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0] heptan-2-carboxylat
2. Định tính
. Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của
benzylpenicillin.
. Hấp thu IR, UV
. Có phản ứng định tính ion K+.
3. Định lượng
. Phương pháp HPLC ( sắc kí lỏng hiệu năng cao)

4. Thử tinh khiết


C 21 : Công thức hóa học, trình bày tính chất, định tính, định lượng, thử
tinh khiết dạng dùng của tetracyclin hydroclorid ?

1. Công thức hóa học.

2. Tính chất hóa học.


+ Bột kết tinh màu vàng
+ Tan trong nước , khó tan trong ethanol 96% , không tan trong dung môi
hữu cơ
+ Dung dịch trong nước bị đục khi để yên do tạo thành kết tủa
Tetracyclin .
3. Định tính.
+ Phát huỳnh quang vàng dưới đèn UV (tẩm dung dịch lên giấy)
+ Phản ứng chung với alkaloid ( vì có tính base)
+ Phản ứng khử với thuốc thử Fehling ( Cu2O) đun sôi tạo kết tủa nâu
+ Tạo màu nâu sẫm với FeCl3 và tạc phức màu vàng với ZnCl2
+ Hòa tan trong H2SO4 đặc tạo dung dịch tím đỏ thêm nước cất tạo dung
dịch màu vàng.
4. Định lượng
+ Phương pháp UV
+ Phương pháp HPLC ( Sắc kí lỏng hiệu năng cao )
5. Thử tinh khiết: tạp chất liên quan 4-epitetracyclin , anhydrotetracyclin ,
4-epi anhydrotetracyclin , 2 acetyl -2- dicarboxamidotetracyclin.

C 22 : Công thức, tên khoa học, tính chất và tác dụng của thuốc Amoxicilin.

1. Công thức, tên khoa học


2. Tính chất
Tính chất vật lý
+ Dạng bột tinh thể màu trắng hoặc gần như trắng , vị đắng
+ Độ tan : khó tan trong nước , không tan trong ether và cloroform , tan
trong các dung dịch acid loãng và dung dịch hydroxyd kiềm loãng
+ Nhiệt độ nóng chảy 194  C.
- Tính chất hóa học
+ Tính chất của amino acid
+ Phàn ứng với thuốc thử Ninhydrin ( hoặc thuốc thử Fehling )
+ Bị phân hủy nhanh ở độ ẩm cao và nhiệt độ > 37C
+ Dung dịch Amoxicilin trihydrat trong nước có độ PH 3,5 - 5,5
3. Tác dụng của Amoxicilin
+ Amoxicilin là kháng sinh tác dụng rộng , có tác dụng trên cả vi khuẩn
Gam (-) và Gram (+)
Vd : Gram (+) : liên cầu , tụ cầu
Gram (-) : các chủng ưa khí và kị khí như E.coli
+ Nhiễm khuẩn hô hấp trên do các vi khuẩn nhạy cảm : viêm xoang ,
viêm tai giữa , viêm phế quản cấp và mạn , viêm nắp thanh quản , áp xe
quanh ổ răng ...
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng như E.coli , nhiễm
khuẩn phụ khoa
+ Dự phòng viêm màng trong tim , viêm lá lách
+ Diệt vi khuẩn HP
+ Các nhiễm khuẩn khác như nhiễm khuẩn tiêu hóa ...

C 24 : Vẽ CT Hóa học, trình bày hóa tính và các cách định lượng
cloramphenicol.

1. Công thức hóa học


2. Hoá tính

+ Do nhóm nitro thơm : Khử hóa nhóm Nitro trong Cloramphenicol thành
amin thơm bậc nhất , sau đó tạo muối diazoni và tạo phẩm màu azoic với
Braphtol => phẩm màu nito có màu đỏ
. Khử hóa từng phần nhóm nito bởi Zn/CaCl2 tạo n- anryhydroxylamin ,
chất này được chuyển hóa thành dẫn chất hydroxamic khi tác dụng với
benzoyl clorid , sản phẩm thu được tạo phức vớ Fe3+cho màu đỏ tím
. Đun nóng cloramphenicol với dung dịch NaOH màu vàng xuất hiện sau
đó chuyển thành màu cam
+ Do nhóm dicloacetyl
. Khi đun nóng Cloramphenicol vớ KOH thu được dung dịch chứa ion
CL - cho phản ứng trầm hiện với AgNO3 => tủa trắng xám
. Phản ứng Fujwara- ross đặc chưng cho nhóm gem-diclo : đun cách thủy
cloramphenicol với piridin và NaOH => màu đỏ xuất hiện
+ Do nhóm Alcol bậc I
. Alcol bậc I ở cuối mạch thẳng tạo Ester với acid hữa cơ
Vd : Ester palmitat , stearat ( không đắng dùng cho trẻ em )
Glicinat ( dùng để tiêm ).
3. Định lượng
+ Phương pháp vô cơ hóa , xác định hàm lượng Cl- ,từ đó suy ra hàm
lượng của cloramphenicol
+ Phương pháp quang phổ tử ngoại ở 278nm
+ Phương pháp sắc kí lỏng đặc biết rất hữu ích để định lượng
cloramphenicol trong dịch sinh học , trong bào chế chế phẩm và trong mô
động vật
+ Phương pháp vi sinh .

C28: Vẽ công thức hóa học, tên khoa học, trình bày hóa tính và các phương
pháp định lượng Clotrimazol?(196)

1. Công thức hóa học, tên khoa học

Tên khoa học: 1-[(2-clorophenyl)diphenylmethyl]-1H-imidazol\

2. Hóa tính
. Tính base: Phản ứng với thuốc thử alcaloid → định tính, định lượng.
Dung dịch chuẩn độ HClO4 0,1 M.
+ Định lượng:
Phương pháp chuẩn độ trong MT khan:

C29: Vẽ công thức hóa học, trình bày hóa tính và ứng dụng các hóa tính đó
trong định tính, định lượng Albendazol?

1. Công thức hóa học


2. Hóa tính
. Tính base: Phản ứng với thuốc thử alcaloid → định tính, định lượng.
Dung dịch chuẩn độ HClO4 0,1 N
. carbamat không bền vơí ẩm và nhiệt (thoát CO2).
3. Ứng dụng các hóa tính đó trong định tính, định lượng Albendazol
+Định tính
. Phổ IR, HPLC so với chuẩn.
. Đun sôi chế phẩm với NaOH loãng. Acid hóa dung dịch giải phóng khí
CO2 làm đục nước vôi trong.
+Định lượng
. Phương pháp đo acid trong MT khan. Dung môi là hỗn hợp acid acetic
và acid formic khan, chỉ thị đo điện thế.

C30: Vẽ công thức hóa học, trình bày lí tính và hóa tính của Cloroquin?

1. Công thức hóa học (C18H26ClN3. 2H3PO4)

2. Lí tính
+ Dạng bột kết tinh màu trắng, không mùi, không vị, dễ biến màu khi ở
ngoài ánh sáng, dễ hút ẩm.
+ Độ tan: Dễ tan trong nước, khó tan trong cloroform, ethanol 96%, ether
và methanol
+ Tồn tại 2 dạng: 1 dang chảy ở khoảng 195oC và dạng khác chảy ở
218OC.
+ Vòng C bất đối → định tính (IR), định lượng (UV).
3. Hoá tính
. Tính base: Phản ứng với thuốc thử alcaloid → định tính, định lượng.
Dung dịch chuẩn độ HClO4 0,1 M.

You might also like