Professional Documents
Culture Documents
C1: Vẽ công thức hóa học chung và trình bày tính chất hóa học chung
của thuốc an thần gây ngủ dẫn xuất acid barbituric?
1. CT Chung
+ Tạo muối với các ion KL màu Me+n ( Ag+, Co2+, ...)
↓ Trắng
+ Phản ứng đặc trưng của các babituric với Ca , Co ,..→ ↓ xanh
2+ 2+
tím.
+ Dung dịch NaOH đặc nóng
C2: Các phương pháp định lượng dẫn xuất acid barbituric?
1. Định lượng trong môi trường khan, dung môi dimethylformamid
(DMF), chất chuẩn độ C2H5ONa.
3. Trung hòa bằng ethanol OH-, chất chuẩn độ NaOH, chỉ thị thymolphtalein
C3: Vẽ khung cấu trúc Morphinan, vẽ công thức Morphin, viết tên
khoa học của Morphin, Trình bày liên quan giữa cấu trúc hóa học và
tác dụng của các opioid?
1. Khung cấu trúc Morphinan
C4: Trình bày các cách điều chế và các phản ứng định tính của
Aspirin?
1. Điều chế :
Ester hóa nhóm OH của acid salicylic bằng anhydrid acetic với xúc tác là acid sulfuric đặc
hoặc pyridin:
2. Hóa tính
- Nhóm –OH phenol: tác dụng muối Fe3+ cho màu hồng.
- Nhóm acetamid:
. Thủy phân bằng dd HCl, thêm K2Cr2O7 cho màu tím.
. Thủy phân bằng dd HCl, dịch thủy phân cho phản ứng tạo phẩm
màu Nito
- Nhân thơm: hấp thụ ánh sáng tử ngoại, ứng dụng định tính, định
lượng.
- Đun nóng với H2SO4 có mùi acid acetic (dầu chuối)
C6: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày tính chất và các cách xác
định các tạp chất chính có thể lẫn trong thuốc Codein?
4,5a-epoxy-3-methoxy-17-methyl-7,8-didehydromomoorphinan-6a-
ol.monohydrat
2. Tính chất
. Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi.
. Độ tan: ít tan trong nước, tan nhiều trong nước sôi, tan trong ethanol 96o,
cloroform và các acid loãng.
. Điểm chảy: 155 đến 159 oC
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng) và thử tinh khiết.
3. Tạp chất chính
. Morphin: (≤ 13%) Làm phản ứng màu của morphin với natri nitrit
(NaNO2) → so màu với mẫu.
. Alcaloid lạ: sử dụng phương pháp HPLC (sắc kí lớp mỏng).
C7: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày tính chất, định tính, định
lượng salbutamol.
2. Tính chất
. Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng.
. Độ tan: ít tan trong nước, tan trong ethanol 96o, khó tantrong ether.
. Điểm chảy: 155 oC kèm sự phân hủy.
. phản ứng Fe3+ → ↓
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng) và thử tinh khiết.
. Là 1 monophenol nên rất bền.
3. Định tính:
. Đo phổ hồng ngoại IR.
. Đo phổ tử ngoại: dung dịch trong môi trường acid hydrocoric có cực đại
hấp thụ ở 276 nm vs A(1%, 1cm) từ 66-75.
4. Định lượng
.Định lượng trong MT khan, chất chuẩn độ HClO4 0,1N. Xác định điểm
kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế.
C8: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày tính chất, định tính, định
lượng, tác dụng, chỉ định của Nitroglycerin?
C9: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày tính chất, định tính, các
phương pháp định lượng, chỉ định của thuốc Nifedipin?
2. Tính chất
. Bột kết tinh màu vàng.
. Độ tan: Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
. Dưới ánh sáng ban ngày hoặc nhân tạo ở bước sóng nhất định, chế phẩm
dễ dàng → dẫn chất nitrosophenylpyridin.
. Dưới ánh sáng tử ngoại chế phẩm → dẫn chất nitrophenylpyridin.
Các dung dịch chế phẩm phải được pha ngay trước khi sử dụng trong tối
hoặc dưới ánh sáng có bước sóng dài (>420mm).
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng).
3. Định tính
. Khử hóa nhóm nitro thành amin thơm I (H, Fe2+,...)
. Phản ứng đặc trưng là tạo phẩm màu nitơ.
4. Định lượng
. Phương pháp acid-base trong acid acetic khan, dung dich chuẩn độ
HClO4 0,1 M, chỉ thị đo điện thế.
. Phương pháp đo ceri: dùng dung dịch chuẩn là ceri amoni sunfat 0,1M
(chất oxi hóa). Trong phản ứng phần dihydropyridin bị oxi hóa thành
pyridin.
. Phương pháp HPLC (sắc kí lỏng hiệu năng cao).
5. Chỉ định
. Tăng huyết áp; dự phòng đau thắt ngực, đặc biết khi có yếu tố co thắt
mạch như trong đau thắt ngực Prinzmetal; hội chứng Raynaud.
C10: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày hóa tính chính của VTM C?
(R)-5-[(S)-1,2-dihydroxyethyl]-3,4-dihydroxy-5H-furan 2-on
2. Hóa tính
+ Tính acid:
. Dễ tan trong các dung dịch hydroxyd và cacbonat kim loại kiềm; tác
dụng muối tạo muối mới (ứng dụng để điều chế ra dạng muối ascorbat
natri dễ tan trong nước thuận lợi cho việc điều chế dung dịch tiêm có
nồng độ cao và PH gần như trung tính.
. Tác dụng ion Fe2+, Fe3+ cho muối mới có màu tím.
. Định lượng VTM C bằng phương pháp đo kiềm, chỉ thị phenolphtalein,
dung môi là nước.
+ Tính khử:
. Nếu không có chất oxh thì acid ascorbic khá bền vững.
. Dạng dung dịch trong nước, khi có mặt của không khí thì acid ascorbic
dễ dàng bị oxh. (các tác nhân xúc tác là ánh sáng, nhiệt độ, kiềm và 1 số
kim loại đặc biệt là Cu, Fe và các enzym.
. Việc oxh VTM C xảy ra ở 2 mức độ khác nhau.
1. Sự oxh khử thuậ nghịch VTM C thành acid dehydroascorbic
2. Sự oxh bất thuận nghịch biến VTM C thành các sản phẩm không có
hoạt tính và biến màu.( acid 2,3 – dicetogulonic, furfurol, CO2, H2O.
C11: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày hóa tính của nhân Pyridin
và của nhóm Hydroxyl phenol của VTM B6?
. Tính base:
+ Chế phẩm dược dụng là Pyridoxin hydroclorid dễ tan trong nước tạo
nhóm kết tủa với acid Silicovolframic, acid phosphovolframic.
+ Định lượng bằng phương phám đo acid trong môi trường khan
+ Dung dịch chế phẩm 0.001% trong acid hydrocloric 0.1M, ở vùng sóng
từ 250 nm – 350 n có một cực đại hấp thụ ở 288 nm – 296 nm với tốc độ
hấp thụ riêng từ 425 - 445.
3. Nhóm Hydroxyphenol
. Tính acid:
+ Tính khử : B6 dễ bị oxy hóa. Tác nhân xúc tác sự oxy hóa là tia tử
ngoại.
+ Dễ tham gia phản ứng thế vào vị trí số 6. Tác dụng với cac muối
Diazono tạo phẩm màu azo. Tác dụng với 2,6- Dicloroquinon clorimid tạo
phẩm màu Indophenol.
C12: Vẽ công thức mạch vòng, trình bày hóa tính và viết phương trình
phản ứng với Đồng sulfat, Bạc nitrat của Glucose?
2. Hóa tính
Hóa tính của glucose là hóa tính của 1 polyalcol và của nhóm chức
andehyd. Ứng dụng các hóa tính đó trong định tính, định lượng.
. Hòa tan khoảng 0,2g glucose trong 2ml nước, thêm 0,5ml dung dịch
CuSO4 10% và 1ml dung dịch NaOH, dung dịch vẫn trong. Đun nóng, tạo
tủa màu đỏ gạch.
. Tác dụng với dung dich AgNO3 trong amoniac tao tủa bạc kim loại
(phản ứng tráng gương).
𝒕𝒐
C6H12O6 + 2CuSO4 + 4NaOH → C6H12O7 + 2Na2SO4 + Cu2O ↓ + 2H2O
CH2OH[CHOH]4CHO + 2 AgNO3 + 2 NH4OH → C6H12O7 + 2 Ag ↓+ 2
NH4NO3 + H2O
C13: Vẽ công thức, trình bày lí tính, hóa tính của promethazin?
1. Công thức
2. Lý tính
. Là bột kết tinh màu trắng hoặc tắng ngà, không mùi, vị đắng và tê lưỡi.
. Dễ tan trong nước; tan trong alcol, cloroform, đặc bệt là không tan trong
ether, aceton, ethylacetat.
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV ( định
lượng).
3. Hóa tính
+ Phản ứng dễ xảy ra ở các vị trí 3,6,9: Vị trí 3,6 có thể gắn –OH hoặc O:
nguyên tử S có thể bị oxy hóa thành dạng:
S= O hoặc S
+Các tác nhân H2SO4, Br2, FeCl3... đều oxy hopas bởi Peomethazin.
+ Các sản phẩm oxy hóa thường có màu hồng đến đỏ.
AgNO3 cũng oxy hóa được Promethazin nên khi khử ion Cl- bằng
AgNO3 phải kết tủa Promethazin base bằng NaOH
+ Cho kết tủa với các thuốc thử chung alcaloid, ví dụ kết tủa vàng với
acid picric
C14: Trình bày hóa tính và cách định lượng Nhôm Hydroxyd gel?
Hóa tính :
- Nhôm hydroxyd có tính chất lưỡng tính, có nghĩa là tan được trong
dung dịch kiềm và acid:
Định lượng:
- Cho dư dung dịch chuẩn EDTA và chuẩn độ lượng dư bằng dung dịch
chuẩn Sulfat; chỉ thị Dithison
C15: Vẽ công thức hóa học, trình bày hóa tính và các cách định lượng
Omeprazol?
C16: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày hóa tính và cách định lượng
Ethinyllestradiol?
C17: Vẽ công thức hóa học, trình bày tính chất và các phản ứng định tính
Testosteron propionat?
2. Tính chất
. Bột vô định hình trắng hoặc gần như trắng.
. Độ tan: thực tế không tan trong nước.
. Nhiệt độ chảy 55- 156 0C.
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV (định
lượng).
3. Các phản ứng định tính
C18: Vẽ công thức, trình bày tính chất và cách định lượng Hydrocortison
acetat?
1. Công thức
2. Tính chất
. Hỗn dịch màu trắng.
. Độ tan: thực tế khó tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ
. Cấu trúc dạng vòng (vòng C bất đối)→ hấp thụ IR (định tính ), UV (định
lượng).
3. Định lượng
C19: Vẽ khung cấu trúc và trình bày các kĩ thuật điều chế Penicillin?
6APA được sản xuất bằng cách nuôi cấy chủng P. Chrysogenum.
C20: Vẽ công thức, viết tên khoa học, trình bày các phản ứng định tính, thử
tinh khiết, cách định lượng Penicillin G kali (Natri)?
C 22 : Công thức, tên khoa học, tính chất và tác dụng của thuốc Amoxicilin.
C 24 : Vẽ CT Hóa học, trình bày hóa tính và các cách định lượng
cloramphenicol.
+ Do nhóm nitro thơm : Khử hóa nhóm Nitro trong Cloramphenicol thành
amin thơm bậc nhất , sau đó tạo muối diazoni và tạo phẩm màu azoic với
Braphtol => phẩm màu nito có màu đỏ
. Khử hóa từng phần nhóm nito bởi Zn/CaCl2 tạo n- anryhydroxylamin ,
chất này được chuyển hóa thành dẫn chất hydroxamic khi tác dụng với
benzoyl clorid , sản phẩm thu được tạo phức vớ Fe3+cho màu đỏ tím
. Đun nóng cloramphenicol với dung dịch NaOH màu vàng xuất hiện sau
đó chuyển thành màu cam
+ Do nhóm dicloacetyl
. Khi đun nóng Cloramphenicol vớ KOH thu được dung dịch chứa ion
CL - cho phản ứng trầm hiện với AgNO3 => tủa trắng xám
. Phản ứng Fujwara- ross đặc chưng cho nhóm gem-diclo : đun cách thủy
cloramphenicol với piridin và NaOH => màu đỏ xuất hiện
+ Do nhóm Alcol bậc I
. Alcol bậc I ở cuối mạch thẳng tạo Ester với acid hữa cơ
Vd : Ester palmitat , stearat ( không đắng dùng cho trẻ em )
Glicinat ( dùng để tiêm ).
3. Định lượng
+ Phương pháp vô cơ hóa , xác định hàm lượng Cl- ,từ đó suy ra hàm
lượng của cloramphenicol
+ Phương pháp quang phổ tử ngoại ở 278nm
+ Phương pháp sắc kí lỏng đặc biết rất hữu ích để định lượng
cloramphenicol trong dịch sinh học , trong bào chế chế phẩm và trong mô
động vật
+ Phương pháp vi sinh .
C28: Vẽ công thức hóa học, tên khoa học, trình bày hóa tính và các phương
pháp định lượng Clotrimazol?(196)
2. Hóa tính
. Tính base: Phản ứng với thuốc thử alcaloid → định tính, định lượng.
Dung dịch chuẩn độ HClO4 0,1 M.
+ Định lượng:
Phương pháp chuẩn độ trong MT khan:
C29: Vẽ công thức hóa học, trình bày hóa tính và ứng dụng các hóa tính đó
trong định tính, định lượng Albendazol?
C30: Vẽ công thức hóa học, trình bày lí tính và hóa tính của Cloroquin?
2. Lí tính
+ Dạng bột kết tinh màu trắng, không mùi, không vị, dễ biến màu khi ở
ngoài ánh sáng, dễ hút ẩm.
+ Độ tan: Dễ tan trong nước, khó tan trong cloroform, ethanol 96%, ether
và methanol
+ Tồn tại 2 dạng: 1 dang chảy ở khoảng 195oC và dạng khác chảy ở
218OC.
+ Vòng C bất đối → định tính (IR), định lượng (UV).
3. Hoá tính
. Tính base: Phản ứng với thuốc thử alcaloid → định tính, định lượng.
Dung dịch chuẩn độ HClO4 0,1 M.